5 Đề minh họa kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề minh họa kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 5_de_minh_hoa_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc.pdf
Nội dung text: 5 Đề minh họa kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên
- SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN Môn: Hóa học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề ĐỀ MINH HỌA SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Học sinh chọn và tô đen vào vòng tròn ở phương án trả lời đúng Câu 1: Dãy gồm các chất có thể tác dụng với khí clo là: A. Na, H2, N2. B. NaOH, NaBr, NaI. C. KOH, H2O, KF. D. Fe, K, O2. Câu 2: Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen? A. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron. B. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7. C. Halogen là những phi kim điển hình. D. Liên kết trong phân tử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành hai nguyên tử X. Câu 3: Đơn chất halogen nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất: A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2 Câu 4: Cho phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Hệ số của chất khử và chất oxi hóa lần lượt là: A. 2 và 10 B. 2 và 4 C. 1 và 5 D. 2 và 3 Câu 5: Trong công nghiệp oxi được điều chế bằng cách A. Nhiệt phân muối KClO3 B. Nhiệt phân muối KMnO4 C. Nhiệt phân muối AgNO3 D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng hoặc điện phân nước Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 17,5g hỗn hợp Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 65,5 B. 41,5 C. 35,5 D. 113,5 Câu 7: Lớp ozon ở tầng bình lưu khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Hiện tượng này là do: A. Chất thải CFC do con người gây B. các hợp chất hữu cơ C. ra Sự thay đổi khí hậu D. Một nguyên nhân khác Câu 8: Dẫn 6,72 lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A. 36g. B. 23,7g. C. 47,4g. D. 18g. Câu 9: Dãy các chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử: A. Cl2, SO2, S. B. SO2, H2S, S. C. S, Cl2, O2. D. S, Ca, H2S. Câu 10: Cho 6,72 g Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng ( giả thiết SO2 là sản phẩm duy nhất ) Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được A. 0,12 mol FeSO4. B. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 C. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fedư D. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 Câu 11: Cho phản ứng H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất tham gia phản ứng: A. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá C. H2O là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá D. H2S là chất oxi hoá , Cl2 là chất khử Câu 12: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là: A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 13: Tính chất vật lí nào sau đây là của Brom: A. Chất lỏng, màu nâu đỏ, độc B. Chất rắn màu tím độc C. Chất lỏng, sánh như dầu, độc D. Chất khí, màu vàng, mùi xốc, độc Trang 1
- Câu 14: Cho từng chất KMnO4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí Cl2 ít nhất là: A. MnO2 B. KMnO4 C. KClO3 D. K2Cr2O7 Câu 15: Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí H2S vào dung dịch H2SO4 đặc. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): (1) (2) (3) (4) FeS2 SO2 H2SO4 CuSO4 CuCl2 Câu 2 (1 điểm): Cho FeS vào lượng dư dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào bình đựng nước brom. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 3 (1 điểm): Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4. Lọc để tách bỏ kết tủa. Để trung hòa nước lọc người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4. HẾT Học sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân theo quy định của Bộ GD & ĐT. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 2
- SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN Môn: Hóa học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề ĐỀ MINH HỌA SỐ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Học sinh chọn và tô đen vào vòng tròn ở phương án trả lời đúng Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây? A. NaCl. B. KMnO4 C. HCl. D. KClO3. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen A. Nguyên tử có khả năng thu thêm một electron B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron Câu 3: Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tử nhóm halogen là: A. Tính khử mạnh B. Tính oxi hóa yếu C. Tính khử yếu D. Tính oxi hóa mạnh Câu 4: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại: A. Cu B. Ag C. Fe D. Zn Câu 5: Hiện tượng quan sát được khi cho khí clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột ? A. không có hiện tượng gì. B. Có hơi màu tím bay lên. C. Dung dịch chuyển sang màu vàng. D. Dung dịch có màu xanh đặc trưng. Câu 6: Để phân biệt 5 dung dịch NaCl, NaBr, NaI , NaOH , HCl đựng trong 5 lọ bị mất nhãn có thể dùng trực tiếp thuốc thử nào. A. Phenolphtalein, khí Cl2 B. Dung dịch AgNO3, dung dịch CuCl2 C. Quỳ tím, khí Cl2 D. Phenolphtalein, dung dịch AgNO3 Câu 7: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl. Số mol cua hỗn hợp muối ban đầu là: A. 0,01 mol. B. 0,015 mol. C. 0,02 mol. D. 0,025 mol. Câu 8: Điều nhận xét nào sau đây không đúng về lưu huỳnh: A. điều kiện thường: thể rắn B. có 2 dạng thù hình C. vừa có tính oxi hóa và khử D. dễ tan trong nước. Câu 9: Để pha loãng axit sunfuric đặc ta làm như thế nào? A. Rót từ từ axit vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ B. Rót từ từ nước vào axit và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ C. Đổ đồng thời axit và nước vào cốc và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ D. Đổ axit đặc vào axit loãng rồi pha thêm nước. Câu 10: Khí thu được bằng phương pháp dời chỗ nước là A. O2 và SO2 B. Cl2 và HCl C. O2 và Cl2 D. O2 và N2 Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4đặc,nóng + Fe Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tham gia tạo muối trong PTHH của phản ứng trên là: A. 6 và 3 B. 3 và 6 C. 6 và 6 D. 3 và 3 Trang 3
- Câu 12: Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lào Cai, cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn, nhờ đó bà con nông dân đã có thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày: A. Ozon là một khí độc. B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi. C. Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi. D. Ozon có tính tẩy màu. Câu 13: Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 13,8 g; 7,6 g; 11,8 g B. 11,8 g; 9,6 g; 11,8 g C. 12,8 g; 9,6 g; 10,8 g D. kết quả khác Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344l H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 10,27g B. 8,98 C. 7,25g D. 9,52g Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol SO2 vào 400 ml dd NaOH C mol/l, thu được 16,7 gam muối. C có giá trị là: A. 0,5M B. 0,75M C. 0,375M D. 0,7M II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 1.( 2 điểm) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có) S H2S H2SO4 SO2 Na2SO3 Câu 2.( 1,0 điểm) Hãy giải thích câu tục ngữ : Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Câu 3. ( 1,0 điểm) Cho 4160 gam dung dịch BaCl2 10% vào 500 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 4 lít dung dịch KOH 1M a. Tính khối lượng kết tủa A b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 trên. Trang 4
- SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN Môn: Hóa học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề ĐỀ MINH HỌA SỐ 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Học sinh chọn và tô đen vào vòng tròn ở phương án trả lời đúng Câu 1: Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là: A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6. Câu 2: Phương pháp điều chế khí hiđroclorua trong phòng thí nghiệm là: A. Thủy phân AlCl3. B. Tổng hợp từ H2 và Cl2. C. Cho Cl2 tác dụng với H2O. D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc. Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen? A. Nguyên tử chỉ co khả năng thu thêm 1 electron. B. Tạo ra hợp chất cộng hoá trị có cực với hiđro. C. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Câu 4: Cho dãy axit: HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi như sau: A. giảm. B. tăng. C. vừa tăng, vừa giảm. D. Không đổi Câu 5: Cho các phản ứng sau: (1) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3) 14HCl +K2Cr7O7 2KCl +2CrCl3 +3Cl2 +7H2O (2) 4HCl + Zn ZnCl2 + H2 (4) 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 Có bao nhiêu phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không thể xảy ra? A. H2O hơi + F2 B. Dung dịch KBr + Cl2 C. Dung dịch NaI + Br2 D. Dung dịch KBr + I2 Câu 7: Cho 10,5 gam NaI vào 50ml dung dịch nước brom 0,5M. Khối lượng NaBr thu được là A. 3,45 gam. B. 4,67 gam. C. 5,15 gam. D. 8,75 gam. Câu 8: Cho 15,8g kalipemanganat tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được (ở đktc) là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng bằng 80% : A. 0,56lit B. 4,48 lit C. 5,6 lit D. 7,0 lit Câu 9: Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm sau một thời gian thì khối lượng bình thay đổi như thế nào? A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Có thể tăng hoặc giảm. Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? A. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. B. Khử trùng nước uống, khử mùi. C. Tẩy trắng các loại dầu ăn. D. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả. Câu 11: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Hệ số của chất oxi hóa và chất khử lần lượt là: A. 2 và 3 B. 2 và 6 C. 1 và 3 D. 6 và 2 Trang 5
- Câu 12: Có 3 bình đựng một trong các dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử thì có thể chọn chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên? A. Bari hiđroxit. B. Natri hiđroxit. C. Bari clorua. D. A và C đều đúng. Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là A. 15,6 gam và 5,3 gam. B. 18 gam và 6,3 gam. C. 15,6 gam và 6,3 gam. D. 18 gam và 5,3 gam. Câu 14: Hòa tan 1,84 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO cần dùng vừa đủ m gam dung dịch H2SO4 98%, sau phản ứng thấy thoát ra 224 ml khí SO2 (đktc). Giá trị của m là A. 2,5 B. 3,5 C. 3,0 D. 4,0 Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 18,1 gam. B. 36,2 gam. C. 54,3 gam. D. 63,2 gam. II. PHẦN TỰ LUẬN (4đ) Câu 1: (2đ) Viết các phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): NaCl HCl Cl2 H2SO4 SO2 Câu 2: (1,0đ) a. Tại sao sau cơn mưa giông có sấm sét, không khí trở nên trong lành hơn nhiều? b. Nêu và giải thích hiện tượng khi cho quỳ tím vào dung dịch nước clo? Câu 3: (1,0 đ) Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Tính thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X. Trang 6
- SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN Môn: Hóa học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề ĐỀ MINH HỌA SỐ 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Học sinh chọn và tô đen vào vòng tròn ở phương án trả lời đúng Câu 1: Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy ”. A. trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn. B. màu sắc : đậm dần. C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi : giảm dần. D. độ âm điện : giảm dần. Câu 2: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ? dpnc A. 2NaCl 2Na + Cl2 dpcmn B. 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2 to C. MnO2 + 4HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2 Câu 3: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là gì? A. công hóa trị không cực. B. cộng hóa trị có cực. C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận. Câu 4: Cho các cặp chất sau, những cặp chất nào không phản ứng được với nhaủ A. H2O và F2 B. dd KBr và Cl2 C. dd KCl và I2 D. dd HF và SiO2 Câu 5: Trong phản ứng clo với nước, clo là chất: A. oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. không oxi hóa, khử Câu 6: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử? A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2 Câu 7: Cho 10,5 gam NaI vào 100 ml dung dịch nước Brom 0,5 M. Khối lượng NaBr thu được là A. 3,45 gam. B. 7,21 gam. C. 5,15 gam. D. 8,75 gam. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối; (b) H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh; (c) SO2 là chất khí mùi hắc, nhẹ hơn không khí; (d) Lưu huỳnh là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị. B. Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không khí. C. Ozon có thể được dùng để tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt. D. Hàm lượng ozon trên mặt đất càng lớn thì càng tốt cho sức khỏe con người. Câu 10: Để pha loãng dd H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây: A. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều. B. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều. C. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều. D. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều. Câu 11: Khí góp phần lớn vào sự hình thành mưa axit là: Trang 7
- A. H2S B. SO2 C. HCl D. O3 Câu 12: Xét sơ đồ phản ứng giữa P và dung dịch H2SO4 đặc nóng: P + H2SO4 H3PO4 + SO2 + H2O Tổng hệ số cân bằng (số nguyên) của các chất trong phản ứng trên là A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 13: Dẫn từ từ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Nồng độ mol của muối trong dung dịch sau phản ứng là (biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. 1,0M B. 2,0M C. 2,5M D. 1,5M. Câu 14: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m là: A. 16,8 gam B. 1,68 gam C. 1,12 gam D. 11,2 gam Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 10,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít khí H2. Tổng khối lượng muối sunfat khan tạo thành là A. 44,3 gam. B. 38,7 gam. C. 35,55 gam. D. 45 gam. PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): (1) (2) (3) (4) MnO2 Cl2 H2SO4 SO2 S Câu 2: (1 điểm) Cho FeS vào lượng dư dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào bình đựng nước brom. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 3: (1 điểm) Cho 20,8 gam BaCl2 tác dụng với 98 gam dung dịch H2SO4 20%. Tính khối lượng kết tủa? Trang 8
- SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN Môn: Hóa học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề ĐỀ MINH HỌA SỐ 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Học sinh chọn và tô đen vào vòng tròn ở phương án trả lời đúng Câu 1: Các nguyên tắc chung để điều chế Cl2 là: A. Điện phân các muối clorua. B. Dùng chất giàu clo để nhiệt phân ra Cl2. - C. Oxi hóa ion Cl thành Cl2. - D. Cho các chất có chứa ion Cl tác dụng với các chất oxi hóa mạnh. Câu 2: Trong 4 đơn chất của nhóm halogen, có một chất ở trạng thái rắn là chất: A. I2 B. Br2 C. Cl2 D. F2 Câu 3: Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau dưới đây ? A. SO2 là oxit axit B. SO2 làm mất màu nước brom C. SO2 là chất khí, màu vàng D. SO2 có tính oxi hóa và tính khử Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc, dễ gây bỏng nặng. C. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit. D. Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit Câu 5: Chọn phát biểu không đúng: A. oxi tan nhiều trong nước. B. Oxi nặng hơn không khí C. oxi chiếm 1/5 thể tích không khí D. Oxi là chất khi không màu, không mùi, không vị Câu 6: Cho khí halogen X2 tác tác dụng vừa đủ với 0,1 mol kim loại Fe, thu được 16,25 gam muối. X2 là: A. Br2 B. F2 C. I2 D. Cl2 Câu 7: Khi cho các halogen tác dụng với nước, chỉ có một chất giải phóng khí O2 đó là chất: A. Br2 B. Cl2 C. I2 D. F2 Câu 8: Dẫn từ từ khí Clo đến dư vào dung dịch NaOH được dung dịch chứa các chất: A. NaCl, HCl, H2O. B. Cl2, H2O, NaOH, NaCl, NaClO. C. NaCl, NaClO, H2O, Cl2. D. NaOH, Cl2, H2O. Câu 9: Trong các khí hidro halogenua có một khí ăn mòn được thủy tinh, đó là: A. HF B. HCl C. HBr D. HI Câu 10: Axít sunfuric và muối của nó có thể nhận biết nhờ: A. Chất chỉ thị màu B. Phản ứng trung hoà C. Dung dịch muối Bari D. Sợi dây đồng Câu 11: Hệ số của phản ứng: FeCO3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 +SO2 + CO2 +H2O A. 2,8,1,3,2,4 B. 4,8,2,4,4,4 C. 8,12,4,5,8,4 D. kết quả khác Câu 12: Dẫn 0,224 lít khí Cl2 (đktc) đi qua dung dịch NaI dư. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là: A. 1,27g B. 2,54g C. 3,81g D. 5,08g Câu 13: Cho 2,24 lít khí SO2 vào 200ml dung dịch NaOH 0,7M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là : A. 11,28 gam B. 12,60 gam C. 10,40 gam D. 14,56 gam Trang 9
- Câu 14: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là: (Al=27, Cu=64) A. 6,72 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. Kết quả khác Câu 15: Cho 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,672 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là : A. 4 gam B. 4,8 gam C. 7,84 gam D. 3,92 gam II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Viết phương trình hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 CO2 Câu 2 (1,0 điểm): Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch chì nitrat (Pb(NO3)2), hiện tượng gì sẽ xảy ra? Viết phương trình hoá học? Câu 3 (1,0 điểm): Cho 832 gam dung dịch BaCl2 10% vào 500 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 0,2 lít dung dịch NaOH 1M a. Tính khối lượng kết tủa A. b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 trên. Trang 10