Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 43: Địa lí tỉnh (thành phố) - Phạm Thị Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 43: Địa lí tỉnh (thành phố) - Phạm Thị Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_9_bai_43_dia_li_tinh_thanh_pho_pham_thi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 43: Địa lí tỉnh (thành phố) - Phạm Thị Mỹ
- Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Mỹ Nhóm thực hiện: Nhóm 4
- IV. KINH TẾ 2. Các nghành kinh tế -aCác) Côngsảnnghiệpphẩm công nghiệp chủ yếu: - Công+Đườngnghiệpmật- xây: 10.709dựng tấnchiếm 8.9% trong cơ cấu kinh tế của tỉnh (2004+Điện). lực: 304.035.000kw. +Gạch các loại: 167.117.000 viên. - Cơ cấu: khá đa dạng, nhiều ngành: công nghiệp- xây dựng, điện, chế biến nông – lâm sản, khai thác khoáng sản - Giá trị sản xuất: 1.094.828 triệu đồng. SảnSản xuấtĐiện xuất đường lực gạch mật
- a) Công Nghiệp - Phương hướng phát triển công nghiệp: + Thực hiện chính sách mở cửa, khuyến khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. + Phát triển các ngành công nghiệp trong điểm, đổi mới thiết bị và công nghệ, phát triển các khu công nghiệp tập trung.
- b) Nông nghiệp - Giá trị sản xuất: 7.012.499 triệu đồng (2004) - Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trồng cây công nghiệp, nuôi trồng rừng, chăn nuôi - Trồng trọt: Với diện tích đất nông nghiệp: 428.000ha (2004).Các loại cây trồng chính: Cà phê, cao su, lúa ,ngô, khoai, sắn .
- b) Nông nghiệp - Chăn nuôi: gồm trâu: 20.350 con, bò: 140.400 con, dê,lợn và gia cầm . - Thủy sản: Có diện tích nuôi trồng:3.590 ha, sản lượng nuôi trồng và đánh bắt: 6.420 tấn. - Lâm nghiệp: + Diện tích đất lâm nghiệp là: 606.488 ha. Trong đó rừng tự nhiên là:590.500 ha, rừng trồng là: 15.988 ha. + Chủ yếu là rừng phòng hộ, rừng trồng và bảo tồn thiên nhiên.
- c) Dịch vụ - Giao thông vận tải: hoạt động giao thông vận tải chủ yếu là 2 loại hình giao thông chính là đường bộ và hàng không. - Bưu chính viễn thông: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của ngành ngày càng được tăng cường mạnh mẽ. - Thương mại: chiếm 17.3% nền kinh tế của tỉnh; xuất khẩu 3.300 triệu USD (1996-2000), nhập khẩu 81 triệu USD. - Du lịch: Có nhều danh lam thắng cảnh và di tích văn hoá, lịch sử.
- Hồ Lắk Thác Gia Long
- V. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - Hiện nay thiên nhiên – môi trường của Đaklak bị suy giảm nghiêm trọng. VD: Diện tích rừng thu hẹp, độ che phủ rừng bị suy giảm dẫn đến xói mòn và thoái hóa đất, lũ lụt xảy ra thường xuyên. Không khí và nguồn nước sông, suối, ao, hồ đang ngày càng bị ô nhiễm do lượng rác thải ngày càng nhiều. Một số loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. - Biện pháp: + Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải. + Tăng cường trồng cây xanh. + Tăng cường tuyên truyền và giáo dục người dân có ý thức bảo vệ môi trường. + Hạn chế sự ảnh hưởng của các chất độc hóa học. + Xây dựng các khu công nghiệp xa các khu dân cư.
- * Hiện tượng: Nai cà tông có nguy cơ bị tuyệt chủng Rừng bị chặt phá
- Biện Pháp Xử lí nước thải Trông cây bảo vệ rừng
- VI. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐẾN NĂM 2020 - Phấn đấu tăng trưởng GDP giai đoạn 2016 – 2020 đạt khoảng 12,5% - 13%. - Phấn đấu giảm tốc độ tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ dân số thành thị, tỷ lệ lao động nông nghiệp trong lao động, xã hội. - Giải quyết các vấn đề xã hội cơ bản, giảm tỷ lệ hộ nghèo qua các năm và đến năm 2020 về cơ bản không còn hộ nghèo. - Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên mức 46% vào năm 2020. - Năm 2020, tăng tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT trong độ tuổi. Đảm bảo số người từ 15-18 tuổi đạt trình độ THCS đối với vùng đặc biệt khó khăn. - Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng xuống còn 15% vào năm 2020. - Xã đạt chuẩn nông thôn mới chiếm 50% vào năm 2020. - Phủ xanh đất trống đồi trọc núi trọc, đưa tỷ lệ che phủ rừng lên 54% vào năm 2020, tăng diện tích cây xanh ở thành phố và các đô thị khác của tỉnh; xử lí chất thải bằng những biện pháp, thiết bị tân tiến hơn. - Cải tạo và nâng cấp các tuyến tỉnh lộ. - Cung cấp 100% nước sạch cho đô thị.
- Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe. Bài thuyết trình của chúng em xin được kết thúc.