Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 31: Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 31: Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_lich_su_lop_9_bai_31_viet_nam_trong_nhung_nam_dau.ppt
Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Bài 31: Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975 - Năm học 2019-2020
- Chương V: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Bài 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975
- KIỂM TRA BÀI CŨ Trình bày diễn biến, kết quả của chiến dịch Huế- Đà Nẵng trên lược đồ ?
- CHƯƠNG VII VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Tiết 46- BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975
- Tiết 46- BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 I.TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC–NAM SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 19751. Thuận. lợi : Đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. 2. Khó khăn:
- Máy bay B.52 phương tiện đi Phố Khâm Thiên (Hà Nội) bị gây tội ác của Mĩ. máy bay ném bom hủy diệt Cầu Long Biên bị gãy do Mỹ ném bom Rừng bị chất độc hóa học
- Bài 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC NĂM 1975 I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC – NAM SAU NĂM 1975 Phố Khâm Thiên (HN) bị máy bay ném bom hủy diệt
- Bài 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC NĂM 1975 I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC – NAM SAU NĂM 1975 Cầu Long Biên bị gãy do Mỹ ném bom
- Tiết 46- BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 I.TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC-NAM SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975. 1. Thuận lợi : Đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. 2. Khó khăn: + Hậu quả nặng nề của chiến tranh. + Di hại của chế độ thực dân, phong kiến. → Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp phụ thuộc bên ngoài.
- Rừng bị chất độc hóa học
- Chất độc hóa học
- Trung bình mỗi năm bom mìn sót lại sau chiến tranh cướp đi tính mạng của hơn 1.500 người và hơn 2.000 người khác phải mang thương tật suốt đời.
- Bom mìn sau chiến tranh
- Tiết 46- BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 – 1976). - 9/1975,TƯ Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước. -Từ 15 đến 21/11/1975 Hội nghị Hiệp thương đã nhất trí hoàn toàn việc thống nhất hai miền trong một Nhà nước chung. * Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước:
- III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 – 1976). Hà Nội TP Hồ Chí Minh Huế Tây Nguyên
- Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên
- Quốc hội khoá VI ra mắt đồng bào
- * Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước: - 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước. - Từ 24/6 - 3/7/1976, Quốc hội khóa VI họp tại Hà Nội quyết định: + Tên nước, Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, thủ đô. + Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định. + Bầu cơ quan chức vụ lãnh đạo cao nhất. - Địa phương tổ chức24 thành/6 đến 3 3cấp./7/1976, Quốc hội khóa VI đã Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà quyết định những nước. vấn đề gì ?
- Nước Cộng Hoà XHCN Việt Nam: * Diện tích đất liền khoảng 333.363 km2: - Miền núi và trung du Bắc Bộ: 98 094 km2 - Đồng bằng sông Hồng 17 321 km2 - Khu bốn cũ và duyên hải miền Trung: 96 351 km2 - Tây Nguyên: 23 474 km2 - Nam Bộ: 63 028 km2 * Và một vùng biển bao la, trong đó có vùng thềm lục địa rộng lớn và những hệ thống quần đảo ở biển Đông * Chiều dài (tính theo đường thẳng) của đất liền từ Bắc đến Nam là 1650 km; từ đông sang tây nơi rộng nhất ở đất liền là 600 km (từ Móng Cái đến biên giới Việt Lào), nơi hẹp nhất là 50km (ở Q. Bình). * Đường biên giới trên đất liền là 3730km, phía Bắc giáp Trung Quốc trên chiều dài 1150km, phía tây giáp Lào với 1650km đường biên giới; phía tây nam giáp Bản đồ hành chính nước Cămpuchia với 930km đường biên giới. Cộng hoà XHCN Việt Nam Phía đông, bờ biển dài 3260km.
- Quốc kì Việt Nam
- Biểu tượng bông lúa và Quốcbánh kì xe(nền răng đỏ, cưa ngôilà saotượng vàng trưng 5 cánh) cho nền làm nông nội dungnghiệp chính và công. nghiệp của Còn khungnước ngoài ta cùng là hình bông lúa viền quanh,Ngôi ôm sao lấy vàng nền trên đỏ, nền đỏ sao vàng,thắm tượng ở phía trưng dưới cho làlịch sử cách mạng của dân tộc Quốc huy Việt Nam hình ta,bánh là tiền xe đồ răng sáng cưa lạn của. Toàn bộ hình tròn chứa đựngỞ dướiđất nước, là một là hìnhbăng ảnh vải tươi những nội dung như đã nêu đặtđỏ cóthắm để nhất chữ và Cộng tiêu biểu hoà nhất trên một giá đỡ là hình quyểnxã hộicho chủ dân nghĩa tộc ta Việtcũng như sách mở ra, tượng trưng cho chính thể cộng hoà xã hội nền học vấn và trí tuệ củaNam chủ nghĩa của chúng ta. dân tộc ta.
- Quốc ca Việt Nam
- Đoàn tàu thống nhất
- III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 – 1976). * Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước: * Ý nghĩa: - Với kết quả của Quốc Hội khoá VI, công cuộc thống nhất đât nước về mặt nhà nước đã hoàn chỉnh. - Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước khác.
- TÔN ĐỨC THẮNG TRƯỜNG CHINH PHẠM VĂN ĐỒNG Chủ tịch nước Chủ tịch UBTVQH Thủ tướng
- 20.9.1977 - Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
- Củng cố:
- Trò chơi ô chữ 1 G I A I P H O N G 9 2 S A I G O N G I A Đ I N H 13 3 C Ờ Đ Ỏ S A O V À N G 11 4 C H Ủ T R Ư Ơ N G 9 5 H À N Ộ I 5 6 V I Ệ T N A M 7 7 T I Ế N Q U Â N C A 10 8 Đ Ạ I B I Ể U Q U Ố C H Ộ I 14 NT GH ỐH ƠN GN NH ƯH ẤA ÔT NT HN ÀT NN ƯÂ ỚC CH Câu 1:46: SauTThốngừ 15thắng đ ếnhấtn 21lợi/ 11 củađất/1975 khángnướchội ngh chiếnvừaị nh là chốngấ tnguyện trí ho Mĩ,à nvọng cứu toà n thanước cá thiếtc v ,ấ cáchn đcủaề vmạng ềnhân , bi ệdânn cả Câu 7:8: QuốcNgày 25ca/ 4Việt/1976 Nam nhân là? dân cả nước đã tiến hành bỏ phiếu bầu: MiềnCâuphnước,Câuáp 3:2 :nh5:Nam ĐâyTrướcvừa Ngàyằm làcó làth quốc 2/7/1976khi thuậnốquyng mang luậtnhkì lợi Việt ấquyết t tênkháchgìđấ Nam??t Hồnưđịnh quanớChíc vlấy ề Minh,củam tênặ tsự nh thành thủphátà nư đô? triểnphốớc. này cách mang mạng tên , của gì? lịch sử dân tộc ?
- 1- Học bài theo câu hỏi SGK . 2- Soạn bài 33 theo câu hỏi sgk tr 173.