Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 19: Mở rộng vốn từ Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?

ppt 20 trang thuongdo99 3500
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 19: Mở rộng vốn từ Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_19_mo_rong_von_tu_tu_ng.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 19: Mở rộng vốn từ Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2/Thêm1/Câu: Đôi hình mắt ảnh bé so Nụ sánh tròn vào và câu đen sau láy : được viết theo mẫu Mắtcâu nào?con mèo tròn như hòn bi ve. a/ Mẫu 1: Ai là gì? b/ Mẫu 2: Ai thế nào? c/ Mẫu 3: Ai làm gì?
  2. Nhóm đôi Bài 1: Em hãy kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào. Tháng giêngEm hãy Một kể năm các tháng có mấy12 trongtháng.Tháng tháng? một bảy năm? Tháng hai Tháng tám Tháng ba Tháng chín Tháng tư Tháng mười Tháng năm Tháng mười một Tháng sáu ThángTháng mườichạp hai
  3. VBT/2 Bài 1: Em hãyM ùakể tênxuân các bắt tháng đầu trong từ tháng năm. Cho biết mỗi mùa MộtMột năm nămMùa có có mấyxuân 4 mùa mùa?gồm đó nhữnglà:Đó mùa là nhữngtháng xuân, nào?mùa màu nào? hạ, mùa xuân, hạ, thu,nào, đông kết bắt thúc đầu vào từ thángtháng nào, nào? kết thúc vào tháng nào. thu, mùa đông. Tháng giêng Tháng bảy Tháng hai Mùa xuân Tháng tám Mùa thu Tháng ba Tháng chín Tháng tư Tháng mười Tháng năm Mùa hạ Tháng mười một Mùa đông Tháng sáu Tháng chạp
  4. Nhóm bốn Bài 2 : Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa : a) Cho trái ngọt , hoa thơm b) Làm cho cây lá tươi tốt c) Nhắc học sinh nhớ ngày tựu trường d) Ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc e) Làm cho trời xanh cao Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông
  5. Nhóm bốn Lời bà Đất : - Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được ! Cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu. 6
  6. Bài 2 : Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa : a) Cho trái ngọt , hoa thơm b) Làm cho cây lá tươi tốt c) Nhắc học sinh nhớ ngày tựu trường d) Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc e) Làm cho trời xanh cao Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông b- Làm cho a- Cho trái c-Nhắc học d- Ấp ủ mầm cây lá tươi ngọt, hoa sinh nhớ ngày sống để xuân tốt thơm tựu trường về đâm chồi e-Làm cho nảy lộc. trời cao xanh
  7. 1 2 Mùa xuân Mùa hạ 3 4 Mùa thu Mùa đông
  8. Nhóm đôi Bài 3:Trả lời các câu hỏi sau : - Khi nào học sinh được nghỉ hè ? - Khi nào học sinh tựu trường ? - Mẹ thường khen em khi nào ? - Ở trường em vui nhất khi nào ? M: Ở trường em vui nhất khi em được điểm tốt.
  9. Bài 3:Trả lời các câu hỏi sau : - Khi nào học sinh được nghỉ hè ? Đầu tháng sáu, học sinh được nghỉ hè. Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu. - Khi nào học sinh tựu trường ? Cuối tháng tám, học sinh tựu trường. Học sinh tựu trường vào cuối tháng tám. - Mẹ thường khen em khi nào ? Mẹ thường khen em khi em chăm chỉ. Mẹ thường khen em khi em biết nhường nhịn em.
  10. - Khi nµo häc sinh ®ưîc nghØ hÌ ? - §Çu th¸ng s¸u, häc sinh ®ưîc nghØ hÌ. - Khi nµo häc sinh tùu trưêng ? - Cuèi th¸ng t¸m, häc sinh tùu trưêng. - MÑ thưêng khen em khi nµo ? - MÑ thường khen em khi em chăm học. - Ở trưêng, em vui nhÊt khi nµo ? - M : Ở trưêng, em vui nhÊt khi ®ưîc ®iÓm tèt.
  11. 1 2 3 4
  12. 1. Một năm có bao nhiêu tháng ? Một năm có12 tháng
  13. Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào?
  14. Tranh vẽ mùa nào ? Mùa hạ
  15. - Mùa thu bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào ? Mùa thu bắt đầu từ tháng bảy, kết thúc vào tháng chín.
  16. Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Xem sách trang 8 Dặn dò : Chuẩn bị bài tuần sau Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?