Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 37: Văn bản Thầy bói xem voi - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Ngoan

ppt 27 trang thuongdo99 3030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 37: Văn bản Thầy bói xem voi - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Ngoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_37_van_ban_thay_boi_xem_voi_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 37: Văn bản Thầy bói xem voi - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Ngoan

  1. Giáo viên: Nguyễn Thị Ngoan
  2. TiÕtTIẾ 40T 37- VĂN BẢN: (TruyÖn(TruyÖn ngô ngô ng«n) ng«n)
  3. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung: *Các sự việc chính: - Các thầy bói muốn xem voi. * Thể loại :Truyện ngụ ngôn - Các thầy bói xem voi. II. Đọc – hiểu văn bản: - Các thầy bói phán về voi. 1. Đọc – chú thích: - Hậu quả của việc xem và phán về voi. => Các sự việc diễn ra theo quan hệ nhân 2. Tóm tắt: quả. 3. Bố cục:
  4. BỐ CỤC: 3 phần Từ đầu -> để cùng Tiếp -> như cái Còn lại. xem. chổi sể cùn. Giới thiệu sự việc Diễn biến sự việc Kết quả của việc xem voi. xem voi. xem voi. Bố cục ngắn gọn, chặt chẽ
  5. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung: * Thể loại :Truyện ngụ ngôn II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc – tóm tắt: 2. Chú thích: 3. Bố cục: 4. Phân tích:
  6. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung: * Thể loại :Truyện ngụ ngôn II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc – tóm tắt: 2. Chú thích: 3. Bố cục: 4. Phân tích: a. Giới thiệu sự việc xem voi:
  7. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) §o¹n 1: “Nh©n buæi Õ hµng, n¨m «ng thÇy bãi ngåi chuyÖn gÉu víi nhau. ThÇy còng phµn nµn kh«ng biÕt h×nh thï con voi nã thÕ nµo. Chît nghe ngêi ta nãi cã voi ®i qua, n¨m thÇy chung nhau tiÒn biÕu ngêi qu¶n voi, xin cho voi ®øng l¹i ®Ó cïng xem."
  8. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung: - Nhân vật: Năm ông thầy bói. * Thể loại :Truyện ngụ ngôn - Điểm chung: Đều mù và đều chưa biết hình thù con voi. II. Đọc – hiểu văn bản: - Hoàn cảnh: Ế hàng, ngồi tán chuyện 1. Đọc – tóm tắt: gẫu, có voi đi qua. - Người mù mà muốn xem voi. 2. Chú thích: - Vui chuyện tán gẫu chứ không có ý định 3. Bố cục: nghiêm túc. => Mở truyện ngắn gọn, hấp dẫn. 4. Phân tích: a. Giới thiệu sự việc xem voi: b. Diễn biến sự việc xem voi:
  9. Các ông thầy bói xem voi bằng cách nào? ĐUÔI TAI NGÀ CHÂN VÒI
  10. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung: * Cách xem voi: - Thầy thì sờ vòi. * Thể loại :Truyện ngụ ngôn - Dùng tay để sờ - Thầy thì xờ ngà. (xem). II. Đọc – hiểu văn bản: - Thầy thì sờ tai. - Mỗi người xem 1. Đọc – tóm tắt: - Thầy thì sờ chân. một bộ phận của - Thầy thì sờ đuôi. con voi. 2. Chú thích: - NT: Điệp ngữ, lặp lại các sự việc 3. Bố cục: -> Nhấn mạnh cách xem voi của các 4. Phân tích: thầy bói. a. Giới thiệu sự việc xem voi: b. Diễn biến sự việc xem voi:
  11. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) Đâu có ! Nó bè Không phải, nó bè như cái quạt chần chẫn như cái Tưởng con voi nhưSau khi xem voi, các thóc. thế nào, hóa ra nó đòn càn. sun sun như conthầy đỉa. phán về voi như thế nào ? Ai bảo ! Nó sừng sững như cái cột đình. Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
  12. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung: * Cách phán voi: - Con voi nó sun sun như con đỉa. * Thể loại :Truyện ngụ ngôn - chần chẫn như cái đòn càn. II. Đọc – hiểu văn bản: - bè bè như cái quạt thóc. 1. Đọc – tóm tắt: - sừng sững như cái cột đình. - tun tủn như cái chổi sể cùn. 2. Chú thích: - NT: Từ láy tượng hình, phép so sánh. 3. Bố cục: -> Hình ảnh con voi nên cụ thể, sinh động, 4. Phân tích: chân thực, tô đậm các sai lầm về cách xem voi, phán về voi của các thầy. a. Giới thiệu sự việc xem voi: b. Diễn biến sự việc xem voi: * Cách xem voi:
  13. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung: * Thái độ của các thầy: * Thể loại :Truyện ngụ ngôn + Tưởng thế nào, hoá ra - Khẳng II. Đọc – hiểu văn bản: + Không phải, định chỉ có mình là 1. Đọc – tóm tắt: + Đâu có! đúng. - Phản bác ý 2. Chú thích: + Ai bảo ! kiến người + không đúng cả! Chính nó khác. 3. Bố cục: - NT: Sử dụng hàng loạt câu phủ định. 4. Phân tích: => Nhấn mạnh thái độ chủ quan, bảo a. Giới thiệu sự việc xem voi: thủ của các thầy bói và tăng sự kịch b. Diễn biến sự việc xem voi: tính, căng thẳng của câu chuyện. * Cách xem voi: * Cách phán voi:
  14. THẢO LUẬN NHÓM: Có ý kiến cho rằng:“Cả năm thầy bói phán xét vừa đúng và cũng vừa sai.” Vậy ý kiến của em như thế nào?
  15. ĐÁP ÁN: * Năm thầy bói đều đúng: * Sai lầm của các thầy bói: - Miêu tả đúng với từng bộ phận - Sờ vào một bộ phận của con voi của cơ thể con voi. mà đã phán đó là con voi. - Nhiều hình ảnh được miêu tả ấn - Hình dáng con voi thực sự là tổng hợp những nhận xét của cả năm thầy. tượng qua cách so sánh, ví von, sinh động, chân thực. -> Lấy một bộ phận mà lại đánh giá tổng thể -> Nhận xét chủ quan phiến diện
  16. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung: - Xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu. * Thể loại :Truyện ngụ ngôn - Vẫn không biết hình thù con voi thế II. Đọc – hiểu văn bản: nào. 1. Đọc – tóm tắt: - NT: Sử dụng biện pháp nghệ thuật 2. Chú thích: phóng đại, gây cười. => Tô đậm cái sai lầm vì lí sự, thái độ 3. Bố cục: bảo thủ của các thầy bói: dùng bạo lực 4. Phân tích: để giải quyết mâu thuẫn. a. Giới thiệu sự việc xem voi: b. Diễn biến sự việc xem voi: c. Kết quả của việc xem voi:
  17. Bài tập nhanh: Em h·y miªu t¶ voi gióp n¨m «ng thÇy bãi ®Ó c¸c «ng biÕt râ vÒ voi?
  18. Tiết 37: Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Tìm hiểu chung: 1. Nghệ thuật: - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn * Thể loại:Truyện ngụ ngôn tự nhiên sâu sắc. II. Đọc – hiểu văn bản: - Dựng đối thoại tạo nên tiếng cười hài hước, kín đáo 1. Đọc – tóm tắt: - Thành ngữ. 2. Chú thích: - Điệp ngữ, phép so sánh, nói quá 2. Nội dung: - Khuyên con người: 3. Bố cục: + Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải 4. Phân tích: xem xét chúng một cách toàn diện. + Không nên bảo thủ, cần lắng nghe ý III. Tổng kết: kiến người khác. *Ghi nhớ/SGK- 103 + Không nên giải quyết mâu thuẫn bằng bạo lực. - Thành ngữ: “Thầy bói xem voi”.
  19. CỦNG CỐ ? Bài học thực tế rút ra từ thành ngữ: “Thầy bói xem voi” “ Truyện không nhằm nói về cái mù thể chất, mà muốn nói đến cái mù về nhận thức và cái mù về phương pháp nhậnthức của các thầy bói. Truyện chế giễu luôn cả các thầy bói và nghề thầy bói một cách nhẹ nhàng nhưng sâu sắc.”
  20. CỦNG CỐ ?Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ: “Thầy bói xem voi”? AA. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu. B. Một lần không vâng lời, con bị mẹ mắng. CC. Cô ấy có mái tóc đẹp, bạn kết luận cô ấy đẹp
  21. Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ?
  22. SO SÁNH Ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Giống - Đều là truyện ngụ ngôn. - Mượn chuyện loài vậtđ ể - Lấy chính truyện con người khuyên răn con người. để rút ra bài học cho con người. Khác - Nhắc nhở con người ta phải - Là bài học về phương biết mở rộng tầm hiểu biết pháp tìm hiểu sự vật, hiện của mình, không nên kiêu tượng. ngạo, huyênh hoang.
  23. VUI ĐỂ HỌC: GIẢI Ô CHỮ 1 D a n n h t õ 2 g g ¬ m 3 P h ô ô 4 Đ à n t h Ç n n 5 H ï n g g V ¬ n g 6 C Ç u h « « n 7 L Ë p d µ n n b µ i 1. Tõ lo¹i dïng ®Ó chØ tªn ngêi, sù vËt, hiÖn tîng, kh¸i niÖm? 2. Lª Lîi ®îc Long Qu©n cho mîn vËt g×? 3. Một kiểu nh©n vËt trong v¨n tù sù? 4. Tªn ®å vËt Thacḥ Sanh giúp công chúa khỏi câm? 5. Tªn vÞ vua mµ triÒu ®¹i tr¶i qua 18 ®êi? 6. S¬n Tinh vµ Thuû Tinh cïng ®Õn trong lÔ kÐn rÓ cña vua Hïng ®Ó lµm g×? 7. Mét bíc quan träng tríc khi lµm bµi tËp lµm v¨n tù sù?
  24. 5. Hướng dẫn về nhà 1. Kể lại câu chuyện “Thầy bói xem voi” bằng lời văn của em. 2. Học thuộc bài và soạn bài: Danh từ (tiếp theo).
  25. XIN CẢM ƠN VÀ HẸN GẶP LẠI THẦY CÔ VÀ CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!