Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 54+55: Ôn tập truyện dân gian - Năm học 2019-2020

ppt 31 trang thuongdo99 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 54+55: Ôn tập truyện dân gian - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_5455_on_tap_truyen_dan_gian_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 54+55: Ôn tập truyện dân gian - Năm học 2019-2020

  1. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
  2. NGỮ VĂN (TIẾT 54,55 ) : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN GÓC QUAN SÁT I/ KHÁI QUÁT TRUYỆN DÂN GIAN VÀ CÁC THỂ LOẠI TRUYỆN DG ĐÃ HỌC Câu hỏi : TRUYỆN DÂN GIAN 1- Em hiểu thế nào về truyện dân gian ? 2- Trong chương trình Ngữ văn 6 , em đã học các loại truyện Dân gian nào ? (Điền Cổ vào sơ đồ ) Truyền Ngụ Truyên 3- Quan sát các tranh sau và tích thuyết ngôn cười cho biết các hình ảnh ấy minh họa cho các truyện nào đã học ? ( Hãy ghi tên các truyện đã học vào các cột cho phù hợp )
  3. NGỮ VĂN (TIẾT 54,55 ) : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
  4. NGỮ VĂN (TIẾT 54,55 ) : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN II/ Thống kê các truyện dân gian đã học Truyện Truyện Truyện Truyện Truyền thuyết cổ tích ngụ ngôn cười 1- Con Rồng 1- Thạch Sanh 1- Ếch ngồi đáy 1- Treo biển cháu Tiên giếng 2- Em bé 2- Lợn cưới, 2-Bánh Chưng , thông minh 2- Thầy bói áo mới bánh Giầy xem voi 3- Cây bút 3-Thánh Gióng thần 3- Chân, Tay, 4- Sơn Tinh, Tai, Mắt, Miệng Thủy Tinh 4- Ông lão đánh cá và 5-Sự tích hồ con cá vàng Gươm
  5. GÓC TÌM HIỂU III/ Đặc điểm Truyền thuyết và cổ tích TRUYỀN TRUYỀN CỔ • Câu hỏi : THUYẾT TÍCH • Dựa vào kiến thức đã KHÁI NIỆM học về Truyền thuyết YẾU TỐ và Cổ tích , em hãy NGHỆ THUẬT nêu những đặc điểm ĐẶC ĐIỂM NỘI DUNG tiêu biểu của 2 thể THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI KỂ , loại truyện này ( Ghi NGƯỜI NGHE vào bảng ) ? Ý NGHĨA
  6. TRUYỀN TRUYỀN NGỮ THUYẾTVĂN (TIẾT 54,55 ) : CỔ TÍCH KHÁIÔN NIỆM TẬPLà TRUYỆN loại truyện kể về các DÂN Kể về GIAN cuộc đời và số nhân vật và sự kiện lịch phận của một số kiểu sử trong quá khứ nhân vật . YẾU TỐ Có nhiều chi tiết tưởng Có nhiều chi tiết tưởng NGHỆ THUẬT tượng , kỳ ảo tượng , kỳ ảo . ĐẶC ĐIỂM Có cơ sở lịch sử , cốt lõi Mâu thuẫn giàu - nghèo , là sự thật lịch sử . thống trị - bị trị đấu NỘI DUNG tranh giai cấp . THÁI ĐỘ CỦA Người kể , người nghe Người kể , người nghe NGƯỜI KỂ , tin câu chuyện như là có không tin câu chuyện thật . là có thật . NGƯỜI NGHE Ý NGHĨA Thể hiện ước mơ, niềm Thể hiện thái độ và cách tin của nhân dân về đánh giá của nhân dân chiến thắng cuối cùng đ/v các sự kiện , nhân vật của lẽ phải , của cái lịch sử Thiện .
  7. IV/ So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích
  8. Thể loại GIỐNG NHAU KHÁC NHAU -. Đều là thể loại Tự Kể về các nhân vật , sự TRUYỀN kiện lịch sử và thể hiện sự của Văn học cách đánh giá của THUYẾT Dân gian . nhândân đối với nhân vật , sự kiện lịch sử Đều có sử dụng được kể -Được người kể , người yếu tố tưởng nghe tin là thật tượng kỳ ảo . Kể về cuộc đời của một TRUYỆN Có nhiều chi tiết số kiểu nhân vật nhất định , thể hiện quan niệm giống nhau : và ước mơ của nhân dân CỔ TÍCH * Sự ra đời kỳ lạ . về cuộc đấu tranh giữa * Nhân vật chính cái thiện và cái ác , chính có những khả nghĩa và phi nghĩa . - Bị người kể , người năng phi thường . nghe cho là những câu chuyện không có thật .
  9. GÓC ÁP DỤNG • 1- Xem tranh đoán truyện . • 2- Diễn kịch văn học . • 3- Kể chuyện sáng tạo truyền thuyết và truyện cổ tích .
  10. Sự tích hồ Gươm
  11. THÁNH GIÓNG
  12. BÁNH CHƯNG , BÁNH GIẦY
  13. Xem tranh đoán truyện Sơn tinh – Thủy tinh
  14. Em bé thông minh
  15. Cây bút thần
  16. CON RỒNG CHÁU TIÊN
  17. Ông lão đánh cá và con cá vàng
  18. Sọ dừa
  19. NGỮ VĂN (TIẾT 54,55 ) : ÔNNGỮ TẬP VĂNTRUYỆN (TIẾT DÂN54,55 GIAN) : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN GÓC QUAN SÁT I/ khái niệm truyện dân gian và các thể loại truyện Dg đã học . II/ Thống kê các truyện Dg đã học GÓC TÌM HIỂU III. Đặc điểm truyền thuyết và truyện cổ tích GÓC PHÂN TÍCH So sánh sự giống nhau và khác nhau giũa truyền thuyết và cổ tích GÓC ÁP DỤNG Xem tranh đoán truyện , diễn kịch , kể chuyện sáng tạo .
  20. SO SÁNH TRUYỆN NGỤ NGÔN VÀ TRUYỆN CƯỜI
  21. 1. Giống nhau: -Đều có yếu tố gây cười. -Ngắn gọn, hàm súc 2. Khác nhau: Truyện ngụ ngôn: Truyện cười: - Có ý nghĩa ẩn dụ, - Có yếu tố gây cười. ngụ ý. Mục đích: Mục đích: → Gây cười nhằm → Khuyên nhủ, răn dạy một bài học mua vui hoặc phê trong cuộc sống. phán.
  22. Câu 1: Mục đích của truyện cười là: a. Đưa ra những bài học kinh nghiệm. b.Gây cười để mua vui hoặc phê phán. c.Khuyên nhủ, răn dạy người ta. d.Ngụ ý, bóng gió để châm biếm.
  23. Câu 2. Thể loại truyện dân gian nào thể hiện chân lí Ở hiền gặp lành? a.Truyện ngụ ngôn. b.Truyện cổ tích. c.Truyện truyền thuyết. d.Truyện cười.
  24. Câu 3: Em bé trong truyện “Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật: a.Người có tài năng kì lạ b.Người bất hạnh c.Người dũng sĩ d.Người thông minh
  25. Câu 4: Truyện truyền thuyết khác truyện cổ tích ở điểm nào? a.Có yếu tố kì ảo. b.Có yếu tố hiện thực. c.Có cốt lõi là sự thật lịch sử. d.Cả a, b, c đều đúng.
  26. Câu 5: Về đặc điểm nghệ thuật, truyện cười giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?: a.Dễ nhớ, dễ thuộc. b.Có yếu tố ẩn dụ, ngụ ý. C. Răn dạy bài học trong cuộc sống. d.Sử dụng yếu tố gây cười.
  27. Kể về sự kiện lịch sử Có yếu tố kỳ ảo Thánh Gióng Kể rõ hiện tượng đáng cười Thái độ, đánh giá Con rồng cháu tiên Bánh chưng bánh giầy Mua vui hoặc phê phán Sơn Tinh, Thủy Tinh Treo biển Sự tích Hồ Gươm Lợn cưới, áo mới Thạch Sanh Em bé thông minh Thể Kể về Yếu Chân hiện Cây bút thần Mượn chuyện Thầy Ếch nhữn tố Tay niềm loài vật bói ngồi g vật hoang Tai tin và xem đáy quen đườn Ông lão đánh cá Mắt ước nói chuyện voi giếng thuộc g và con cá vàng con người Miệng mơ
  28. DẶN DÒ 1/ Tập kể chuyện, làm thơ, sáng tác truyện dựa vào các truyện dân gian. 2/ Soạn bài Chỉ từ.