Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 59+60: Động từ. Cụm động từ - Phạm Thanh Nga

ppt 16 trang thuongdo99 4420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 59+60: Động từ. Cụm động từ - Phạm Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_5960_dong_tu_cum_dong_tu_pham_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 59+60: Động từ. Cụm động từ - Phạm Thanh Nga

  1. Giáo viên: Phạm Thanh Nga
  2. TIẾT : 59 + 60
  3. Ví dụ 1: (sgk/145) Tìm động từ trong những câu dưới đây: a.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [ ] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”? (Treo biển) -> Các động từ trên chỉ hành động, trạng thái của sự vật
  4. ? ĐT có khả năng kết hợp với những từ nào đứng trước nó: a.Viên quan ấy đãđã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũngcũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [ ] HãyHãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) c. Chúng em đang học môn Ngữ văn -> Kết hợp với các từ: đã, đang, hãy, đừng chớ, sẽ ở phía trước để tạo thành cụm động từ
  5. ? Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ, động từ trong các câu trên. - Chúng em đang học bài. - Bạn Tuấn vẫn xem tivi CN VN CN VN  Động từ làm vị ngữ (Chức vụ chính). - Chạy là môn thể thao rèn luyện sức khỏe. CN VN - Học tập là nhiệm vụ của học sinh CN VN => Khi ĐT làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng
  6. Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa động từ và danh từ (Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp )? Nội￿dung ĐỘNG TỪ DANH TỪ - Không kết hợp với các từ : - Kết hợp với các từ: đã, sẽ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, Khả năng đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, chớ, đừng, ; mà kết hợp với kết hợp đừng, các từ chỉ số và lượng ở phía trước: tất cả, những, từng Vd:￿Nam￿đang￿học￿bài. Vd:￿Những￿con￿mèo￿đen￿ấy￿ rất￿dễ￿thương. - Thường làm vị ngữ . Khi làm ￿-Thường￿làm￿chủ￿ngữ.￿Khi￿làm￿ Chức vụ chủ ngữ mất khả năng kết hợp vị￿ngữ￿phải￿có￿từ￿“là”￿đứng￿ với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, trước. ngữ pháp vẫn, hãy, chớ, đừng, Vd:￿-￿Học￿sinh￿￿đang￿làm￿ Vd:￿Lan￿đang￿lao￿đ ng. ộ bài. -￿Lao￿động￿￿là￿vinh￿quang. ￿-￿Mai￿￿là￿học￿sinh.
  7. Thảo luận nhóm Xếp các động từ trên vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu. Động từ thường đòi Động từ không đòi Hỏi động từ khác đi Hỏi động từ khác đi kèm phía sau. Kèm phía sau. Trả lời câu Đi, chạy, cười, đọc hỏi hỏi, ngồi, đứng. Làm gì ? Hoa viết thư  Hành động. Trả lời câu Dám, toan, định, đừng Buồn, gãy, ghét, đau hỏi Nam định đi Huế nhức, nứt, vui, yêu. Làm sao ? Lan đang buồn Thế nào ? Động từ tình thái.  Trạng thái. Động từ tình thái. Động từ chỉ hoạt động, trạng thái.
  8. NHÌN TRANH TÌM ĐỘNG TỪ cúi￿ ngủ bay vỗ chèo
  9. Bài￿tập￿1/147:￿Tìm￿động￿từ￿trong￿bài￿“￿Lợn￿cưới,￿áo￿mới” ￿Có￿anh￿tính￿hay￿khoe￿của.￿Một￿hôm,￿may￿ được￿cái￿áo￿mới,￿liền￿đem￿ra￿mặc,￿rồi￿ đứng￿hóng￿ở￿cửa,￿đợi￿có￿ai￿đi￿qua￿người￿ ta￿khen.￿Đứng￿mãi￿từ￿sáng￿đến￿chiều￿chả￿ thấy￿ai￿hỏi￿cả,￿anh￿ta￿tức￿lắm. ￿￿￿Đang￿tức￿tối,￿chợt￿thấy￿một￿anh,￿tính￿ cũng￿hay￿khoe,￿tất￿tưởi￿chạy￿đến￿hỏi￿to: ￿￿￿￿￿￿-￿Bác￿có￿thấy￿con￿lợn￿cưới￿của￿tôi￿ chạy￿qua￿đây￿không? ￿￿￿￿￿￿Anh￿kia￿liền￿giơ￿ngay￿vạt￿áo￿ra,￿bảo: ￿￿￿￿￿-￿Từ￿lúc￿tôi￿mặc￿cái￿áo￿mới￿này,￿tôi￿ chẳng￿thấy￿con￿lợn￿nào￿chạy￿qua￿đây￿cả! ￿￿￿￿(Theo￿Truyện￿cười￿dân￿gian￿Việt￿Nam)
  10. Động từ Động từ Động từ tình thái hành động trạng thái Khoe, may, đem, có (thấy) mặc, đứng, đi, tức, tức tối, có khen, đứng, thấy, (anh), có (ai) hỏi, thấy, khoe, chạy, hỏi, chạy, giơ, bảo, mặc, thấy, chạy
  11. Bài￿tập￿2/147:￿Cho￿biết￿câu￿chuyện￿buồn￿cười￿ở￿chỗ￿nào. THÓI QUEN DÙNG TỪ Có an chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may đà anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng Một người quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì anh ta cố ngoi lên, nắm chặt tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng mê mệt, người nọ giải thích: -Tôi nói thế vì biết tính cách anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì. Sự đối lập nhau về nghĩa của 2 động từ chỉ hành động “đưa” và “cầm”. + Đưa: trao cái gì đó từ mình cho người khác (mình bị mất). + Cầm: nhận, giữ một vật gì đó của người khác về mình (mình được nhận). Làm rõ tính keo kiệt của anh nhà giàu
  12. 1.￿Xem￿hình￿và￿đặt￿câu￿có￿dùng￿động￿ từ. Em bé đang ngủ
  13. 2. Xem hình và đặt câu có dùng động từ. Cô bán hàng đang đan áo .
  14. 3. Xem hình và đặt câu có dùng động từ. Cô gái đang hái cà phê .
  15. 4. Nhóm những động từ nào thuộc động từ tình thái ? a/ làm, chạy, ăn ,cày b/ nhớ, thương, buồn, giận c/ được, cần, phải, có Nhóm c thuộc động từ tình thái
  16. *Bài cũ : -Học ghi nhớ, cho ví dụ; xem lại bài tập . -Hoàn chỉnh bài tập về nhà. *Bài mới : Soạn bài “ Cụm động từ” + Cụm động từ là gì? + Cấu tạo của cụm động từ? Trả lời câu hỏi phần I,II sgk/147-148