Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 61, Bài 14: Động từ - Năm học 2018-2019

pptx 24 trang thuongdo99 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 61, Bài 14: Động từ - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_61_bai_14_dong_tu_nam_hoc_2018.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 61, Bài 14: Động từ - Năm học 2018-2019

  1. Tiết 61:
  2.  a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đi đến đâu quan cũng ra những câu đó oái oăm để hỏi mọi người. b.Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo, ( ) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: -Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”.
  3. • Cho các từ: a. hãy, đừng, chớ,đã, sẽ, đang, cũng, vừa b. ba, năm, những, các, mấy, tất cả ? Những từ nào có thể kết hợp với động từ? a
  4.  a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đi đến đâu quan cũng ra những câu đó oái oăm để hỏi mọi người. b.Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo, ( ) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: -Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”.
  5.  a Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, CN VN b. Chúng em đang học bài Tiếng Việt. CN VN c.Vua cha yêu thương Mị Nương hết mưc. CN VN Làm vị ngữ trong câu
  6.  Lao động là vinh quang CN VN Khi làm chủ ngữ thường mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng
  7. ĐỘNG TỪ DANH TỪ - Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của - Là những từ chỉ người, vật, hiện sự vật tượng, khái niêm. - Động từ kết hợp với các từ: đã, sẽ, -Không có khả năng kết hợp với : đang, cũng , vẫn, hãy, chớ, đừng sẽ, đang, cũng , vẫn, hãy, chớ, đừng - Thường làm vị ngữ trong câu - Thường làm chủ ngữ trong câu - Khi làm vị ngữ thường có từ “là” - Khi làm chủ ngữ thường mất khả đứng trước: năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng Bạn ấy là học sinh. Lao động là vinh quang CN VN CN VN
  8. NHÌN HÌNH ĐOÁN CHỮ cúi uống ngủ chèo bay vỗ tay
  9. THẢO LUẬN NHÓM (2’) Xếp các lại động từ sau vào vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu. Đòi hỏi có động Không đòi hỏi có từ khác đi kèm động từ khác đi phía sau kèm phía sau Đi, chạy, cười, Trả lời câu hỏi đọc, hỏi, ngồi, “làm gì? đứng Trả lời câu hỏi dám, định, toan Buồn, gãy, ghét, “làm sao” đau, nhức, vui, “Thế nào”? yêu, nứt
  10. Ví dụ Tôi đang định về đây. Tôi về đây. ĐTTT ĐTHĐ ĐTHĐ Chẳng ai dám đọc truyện trong Chẳng ai đọc truyện trong giờ giờ học. ĐTTT ĐT HĐ học. ĐTHĐ Bạn ấy bị đau chân. Bạn ấy đau chân. ĐTTrT ĐTTT ĐTTrT Em được khen. Mẹ khen tôi giỏi. ĐTTT ĐTHĐ ĐTHĐ Đtg đòi hỏi có động từ Đtg không đòi hỏi có khác đi kèm phía sau động từ khác đi kèm phía sau
  11. Đòi hỏi có động từ Không đòi hỏi có khác đi kèm phía động từ khác đi sau kèm phía sau Trả lời câu hỏi Đi, chạy, cười, đọc, “làm gì” ? hỏi, ngồi, đứng, về Trả lời câu hỏi dám, định, toan, Buồn, gãy, ghét, “Làm sao”, “thế cần,phải, nên, bị, đau, nhức, vui, yêu, nào”? được, chịu nứt Động từ Động từ chỉ tình thái hoạt động, trạng thái
  12. PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ Động từ Động từ chỉ hoạt tình thái động, trạng thái Động từ chỉ hoạt động Động từ chỉ trạng thái
  13. Đặt câu có động từ dựa vào hình ảnh sau: VD: Bảo và Huyền đang học rất say sưa.
  14. Đặt câu có động từ dựa vào hình ảnh sau: VD: Bác Hồ quàng khăn cho bạn đội viên.
  15. • Bài tập: Viết đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu), đề tài tự chọn, có sử dụng động từ. Gợi ý: -Yêu cầu: + Đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu) + Có sử dụng động từ - Nội dung: Hoạt động của bản thân, con vật nuôi,
  16. Bài tập 1/147: Tìm động từ trong bài “Lợn cưới, áo mới” Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm. Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to: - Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không? Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo: - Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả! (Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
  17. Động từ tình Động từ Động từ thái hành động trạng thái khoe, may, đem, mặc, có (thấy) đứng, đi, khen, thấy, tức, tức tối, có hỏi, chạy, qua, giơ, (anh), có (ai) bảo
  18. Tìm động từ và giải thích từ 2. Bài tập 2: ngữ đó để thấy được yếu tố gây - Tác giả dân gian đã cười? Đưa tay Cầm lấy khéo léo sử dụng hai cặp cho tôi tay tôi động từ đối lập về nghĩa mau! này! “đưa- cầm”. Từ sự đối ĐƯA CẦM lập này có thể thấy rõ sự tham lam, keo kiệt của Đem của lấy của anh nhà giàu. mình cho người khác người khác cho mình
  19. • Nhóm động từ nào đòi hỏi phải có động từ khác đi kèm: AA. Dám, toan, định, đừng B. Buồn, đau, ghét, nhớ C. Chạy, đi, cười, đọc D. Thêu, may, dám, chực • Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống thích hợp cho câu văn: “Bà cho là hổ (1) định ăn thịt mình, run sợ không (2) dám nhúc nhích.”
  20. Hướng dẫn về nhà - Khái niệm động từ, so sánh với danh từ về đặc điểm và chức năng pháp trong câu. - Đọc lại bài và học thuộc ghi nhớ. -Hoàn thiện các bài tập - Chuẩn bị bài: Đọc thêm: Con hổ có nghĩa Kể chuyện tưởng tượng
  21. • Tìm những từ không cùng nhóm với các từ sau: A. thùng, sách, bút, bảng, cây, giúp đỡ, áo B. yêu, nhớ, theo, quên, giận C. uống, cắt, sen, tham gia, bước D. cây, lá, cỏ, hoa, sông, lội