Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 86: Văn bản Vượt thác - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thảo

pptx 21 trang thuongdo99 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 86: Văn bản Vượt thác - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_86_van_ban_vuot_thac_nam_hoc_20.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 86: Văn bản Vượt thác - Năm học 2017-2018 - Lê Thị Thảo

  1. NGỮ VĂN 6 Giáo viên dạy: Lê Thị Thảo THCS Bồ Đề Năm học 2017– 2018
  2. Trích “ Quê nội”- Võ Quảng
  3. DOØNG SOÂNG THU BOÀN
  4. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng I.Đọc - Tác giả - Tác phẩm: 1. Tác giả: -Võ Quảng ( 1920-2007), quê ở tỉnh Quảng Nam -Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi . 2.Tác phẩm: - “Quê nội” (1974) là một trong những truyện thành công nhất của Võ Quảng. - “Vượt thác” trích trong chương XI của tác phẩm này.
  5. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng I. Đọc- Tác giả, tác phẩm 3. Đọc – Tóm tắt 4. Cấu trúc: - Thể loại: truyện ngắn. - Phương thức biểu đạt:Tự sự + miêu tả - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất, xưng “chúng tôi” - Nhân vật chính: dượng Hương Thư. - Bố cục: 3 phần . - Từ đầu đến chỗ“nhiều thác nước”: Con thuyền trước khi vượt thác. - Tiếp theo đến chỗ “thác Cổ Cò”:Thuyền qua đoạn sông có thác dữ. - Phần còn lại: Thuyền đã qua thác dữ
  6. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. TÌM HiỂU CHI TiẾT: Gió nồm vừa thổi, dượng Hương Thư nhổ sào. Cánh buồm nhỏ căng phồng. Thuyền rẽ sóng lướt 1/ Bức tranh thiên nhiên: bon bon như nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp. Cảnh sông và hai bên bờ: Chỉ một chốc sau, chúng tôi đã đến ngã ba sông, chung quanh là những bãi dâu trải ra bạt ngàn đến tận những làng xa tít. Thỉnh thoảng chúng tôi gặp những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những thuyền chở mít, chở quế. Thuyền nào cũng xuôi chậm chậm. Càng về ngược, vườn tược càng um tùm. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt. Đã đến phường Rạnh. Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước. Em hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh dòng sông và hai bên bờ sông trong toàn bài văn.
  7. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. PHÂN TÍCH: 1/ Bức tranh thiên nhiên: Những chi tiết ấy miêu tả cảnh núi sông, cảnh vật ở đây như thế Cảnh sông và hai bên bờ: nào? Nghệ thuật miêu tả có gì đặc + Chưa đến thác: êm đềm, hiền sắc? hòa, thơ mộng , Theo em, vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện là ở chỗ nào? Nghệ thuật: sử dụng từ ngữ Vị trí quan sát ấy có thích hợp gợi hình, phép nhân hóa độc không? Vì sao? đáo.
  8. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. PHÂN TÍCH: Đến Phường Rạnh, dượng Hương sai nấu cơm 1/ Bức tranh thiên nhiên: ăn để được chắc bụng. Mùa nước càng to, có khi suốt buổi phải chống liền tay không phút + Đến thác: núi sông hiểm trở, hở. Ba chiếc sào bằng tre đầu bịt sắt đã sẵn dữ dội, hùng vĩ. sàng. Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông nghe một tiếng “soạc” ! Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
  9. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. PHÂN TÍCH: 1/ Bức tranh thiên nhiên: Chú Hai vứt sào, ngồi xuông thở không ra hơi. Dòng sông cứ chảy + Qua khỏi thác: bớt hiểm trở và quanh co dọc những núi cao sừng sững. Dọc sườn núi, những cây to hiền hoà hơn, đồng ruộng mở ra mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa xanh tươi. như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước. Qua Nghệ thuật: sử dụng từ ngữ nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra. gợi hình, phép so sánh, nhân Đã đến Trung Phước. hóa độc đáo. Em có nhận xét gì về nét đặc => Thiên nhiên sinh động, phong sắc nghệ thuật miêu tả thiên phú, hùng vĩ nhưng lại rất thơ mộng. nhiên?
  10. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. PHÂN TÍCH: 1. Bức tranh thiên nhiên Cảnh vượt thác của con thuyền 2. Hình ảnh dượng Hương Thư đã được miêu tả như thế nào? Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông nghe một tiếng “soạc” ! Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
  11. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. PHÂN TÍCH: Chỉ ra những câu văn miêu tả ngoại 2. Hình ảnh dượng Hương Thư hình, hành động của nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt -Ngoại hình: gân guốc, rắn chắc, thác. khỏe khoắn. - Ngoại hình: + Đánh trần + Như pho tượng đồng đúc - Hành động: Nhanh nhẹn, mạnh + Các bắp thịt cuồn cuộn mẽ, quả cảm dứt + Hai hàm răng cắn chặt khoát. + Quai hàm bạnh ra + Cặp mắt nảy lửa + Như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ - Hành động: + Co người phóng sào + Ghì chặt đầu sào + Thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt
  12. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. PHÂN TÍCH: 2. Hình ảnh dượng Hương Thư Tìm những hình ảnh so sánh về̀ dượng Hương Thư và tác dụng của -Nghệ thuật: Các hình ảnh so sánh độc đáo, gợi hình. các hình ảnh so sánh đó. * Các hình ảnh so sánh: * Vẻ đẹp dũng mãnh, tư thế hào + Những động tác thả sào, rút sào rập hùng của con người vững vàng ràng nhanh như cắt. chế ngự thiên nhiên. + Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn . giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. + Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng HT ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ,
  13. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. PHÂN TÍCH: 2. Hình ảnh dượng Hương Thư Nêu ý nghĩa của hình ảnh so sánh dượng Hương Thư giống như “một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh”. Miêu tả con người trong cuộc chiến với thác dữ, nhà văn đã dùng nhiều phép so sánh nghệ thuật. Có so sánh bằng thành ngữ dân gian “nhanh như cắt”, nhưng phần nhiều là dùng những so sánh bằng hình ảnh hợp lí, góp phần vào việc khắc họa vẻ đẹp rắn chắc, dũng mãnh, tư thế hào hùng của nhân vật dượng Hương Thư, làm nổi bật cái “thần” nhằm tôn vinh hình ảnh con người trước thiên nhiên rộng lớn.
  14. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng II. PHÂN TÍCH: Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của văn bản? III. TỔNG KẾT: * Với những quan sát tinh tế, cụ thể, 1. Nghệ thuật Những so sánh mới lạ, sáng tạo, nhà Tả cảnh phối hợp tả người tự văn đã đem đến cho người đọc một nhiên, sinh động bằng từ ngữ hình ảnh đẹp của người lao động gợi tả, sử dụng phép so sánh, trên sông nước mà ta vẫn gặp trong nhân hóa hợp lí cuộc sống đời thường. Vượt thác” không chỉ là vượt qua 2. Nội dung thác nước khó khăn, nguy hiểm thể Tả vẻ đẹp hùng dũng và sức hiện ý chí, lòng quả cảm, kinh mạnh của con người trước nghiệm của con người mà ở đây còn thiên nhiên hùng vĩ . có lớp nghĩa khác là chỉ ý chí, nghị lực vượt mọi khó khăn, thử thách * Ghi nhớ (SGK) trong cuộc sống của con người .
  15. TIẾT 86 - VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - IV. Luyện tập: Hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả. Sông nước Cà Mau Vượt thác
  16. Tiết 86. Văn bản VƯỢTVƯỢT THÁCTHÁC VõVõ QuảngQuảng VƯỢT THÁC SÔNG NƯỚC CÀ MAU
  17. Sông nước Cà Vượt thác Văn bản Mau Cảnh sông nước Cà Mau Cảnh thiên nhiên rộng Nét đặc sắc có vẻ đẹp rộng lớn nhiều lớn thơ mộng ,dòng của phong kênh rạch chằng chịt, các sông do địa hình tạo cảnh thiên tầng rừng đước,thành ra các dòng thác hiểm nhiên phố, chợ trên sông. trở hùng vĩ. Vừa bao quát vừa cụ thể Tả cảnh thiên nhiên, Nghệ thuật sinh động tả người lao động, tự miêu tả nhiên, sinh động
  18. Bài tập trắc nghiệm 1 / Nội dung miêu tả đầy đủ của văn bản là : A- Sức mạnh của con thuyền. B- Sức mạnh của con người . C- Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người trước thiên nhiên hùng vĩ . D- Cảnh thiên nhiên hùng vĩ. 2/ Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của văn bản là: A- Tả tâm trạng . B- Tả thiên nhiên phong phú . C- Tả hoạt động của con người . D- Tả cảnh phối hợp tả người, sinh động bằng từ ngữ gợi tả , so sánh, nhân hóa .
  19. CỦNG CỐ 1 V Õ Q U Ả N G 2 N H Ư 3 D Ư Ợ N G H Ư Ơ N G T H Ư 4 M I Ê U T Ả 5 T Á C G I Ả 6 C O N T H U Y Ề N 7 S O S Á N H 8 N Ư ỚƠ C B I Ể N 6/ Trong cuộc5/ Người vượt viếtthác, nên bên tác cạnh phẩm khắc văn họa học hình gọi ảnhlà gì? Dượng Hương Thư, tác giả còn khắc họa hình ảnh nào? 7/ Tác giả8/ đã 3/4 sử dụngdiện tíchnghệ bề thuật mặt Tráigì trong Đất đoạnlà gì? văn miêu tả hình ảnh Dượng Hương4/ NộiThư? dung3/ 2/1/Nhân chính TừTác vậtngữ giả của chính củathường phần văn của Tập bảndùng tác Làm Vượt phẩm để Văn so Thác? Vượt sánh?học kỳ Thác? II?
  20. Tiết 86: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng Hướng dẫn học bài ở nhà: - Nắm vững nội dung bài học - Hoàn thành phần luyện tập ở nhà . - Chuẩn bị bài : So sánh ( t t ) .