Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 87+88: Văn bản Buổi học cuối cùng (An-phông-xơ Đô-đê)

ppt 30 trang thuongdo99 3910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 87+88: Văn bản Buổi học cuối cùng (An-phông-xơ Đô-đê)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_8788_van_ban_buoi_hoc_cuoi_cung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 87+88: Văn bản Buổi học cuối cùng (An-phông-xơ Đô-đê)

  1. (An-phông-xơ Đô-đê))
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi : Bức tranh thiên nhiên và con người được hiện lên trong văn bản “Vượt thác” như thế nào? Trả lời: Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn làm nổi bật vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự nhiên, sinh động.
  3. Nhà thơ R. Gam­ da­ tốp nói về tiếng Nga: Tiếng mẹ đẻ Mơ hồ thấm từng âm thanh tiếng mẹ Tôi bỗng tỉnh ra. Tới giây phút lạ lùng Tôi chợt hiểu, người chữa tôi khỏi bệnh Chẳng thể là ai, ngoài tiếng mẹ thân thương Những tiếng khác dành cho dân tộc khác Cũng sẽ khiến cho lành bệnh bao người Tôi chỉ biết nếu tiếng tôi biến mất Thì tôi sẵn sàng nhắm mắt buông xuôi.
  4. I. Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: (1840-1897) ­ An­phông­xơ Đô­đê là nhà văn hiện thực lỗi lạc của nước Pháp nửa cuối thế kỉ XIX. ­ Văn chương của ông nhẹ nhàng, trong sáng, diễn tả cảm động những nỗi đau và tình thương, đặc biệt là tình yêu quê hương, đất nước.
  5. Câu chuyện được diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian, địa điểm nào? Con hiểu như thế nào về tên truyện ngắn “Buổi học cuối cùng?
  6. “Buổi học cuối cùng” lấy bối cảnh từ một biến cố lịch sử: Sau cuộc chiến tranh Pháp ­Phổ (Đức) năm 1870­ 1871, n­ước Pháp thua trận, hai vùng An­dát và Lo­ren giáp biên giới với Phổ bị nhập vào n­ước Phổ. Cho nên các tr­ường ở hai vùng này bị buộc học bằng tiếng Đức. Truyện viết về Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở một trường .làng vùng An­ Lược đồ chiến tranh Pháp – Phổ (1870­1871) dát.
  7. I­ TÌM HIỂU CHUNG: A B Nối ý ở cột A với A – Người bạn quen cột B sao cho phù 1. Cáo thị biết từ lâu (cố: cũ: tri: hợp? biết) 2. Rơ – đanh B – Thông báo của – gốt chính quyền dán nơi công cộng C­ Thủ đô của nướ 3. Cố tri Phổ thời đó và nước Đức ngày nay 4. Béc­lin D – Một kiểu áo lễ phục cài chéo
  8. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG * Bố cục : Truyện có thể chia 3 đoạn, em hãy phân đoạn tương ứng với nội dung cho sẵn: A. Trước buổi học Đoạn 1: Từ đầu đến “vắng mặt con” B. Diễn biến buổi học Đoạn 2: Tiếp đến “Tôi sẽ nhớ cuối cùng mãi buổi học cuối cùng” C. Kết thúc buổi học Đoạn 3: Phần còn lại
  9. I­ TÌM HIỂU CHUNG: Em hiểu thế nào về nhan đề “Buổi học cuối cùng” A. Buổi học cuối cùng của một học kì B. Buổi học cuối cùng của một năm học C. Buổi học cuối cùng của môn Tiếng Pháp D. Buổi học cuối cùng của của cậu bé Phrăng trước khi chuyển đến ngôi trường mới
  10. I­ TÌM HIỂU CHUNG: Truyện được kể theo ngôi kể nào? A. Ngôi kể thứ nhất B. Ngôi kể thứ ba Ai là nhân vật chính trong truyện? A.Cậu bé Phrăng B. Thầy Ha­men C. Cả A và B đúng.
  11. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG I­ TÌM HIỂU CHUNG: 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: Kể về buổi học bằng tiếng Pháp cuối cùng ở lớp học của thầy Ha­men tại một trường làng vùng An­dát sau cuộc chiến tranh Pháp­ Phổ. b. Thể loại: Truyện ngắn c. Ngôi kể: thứ nhất d. Bố cục: 3 phần
  12. II­ TÌM HIỂU CHI TIẾT : 1. Nhân vật Phrăng: Nhân vật Phrăng Trước buổi học Trong buổi học Kết thúc buổi học cuối cùng cuối cùng cuối cùng Suy nghĩ, tâm trạng của Phrăng trước, trong và khi kết thúc buổi học?
  13. Nhân vật Phrăng Trước buổi Trong buổi học cuối cùng Kết thúc buổi học học cuối cùng cuối cùng - Ngượng nghịu, xấu hổ khi vào lớp muộn - Định trốn ­ Ngạc nhiên vì trang phục của thầy và ­ Xúc động học, sợ thầy quang cảnh lớp học “Ôi! Tôi sẽ nhớ khiển trách mãi buổi học ­ Choáng váng khi biết đây là buổi học cuối như­ng cưỡng này” ­ Cảm cùng. lại đ­ược, vội thấy thầy thật vã đến trường ­ Nguyền rủa kẻ thù lớn lao ­ Xấu hổ, nuối tiếc vì không thuộc bài - > Chú bé ­ > ý thức được lười học, ­ > Biết căm thù giặc; ân hận, xấu hổ, tự nỗi đau mất nhút nhát trách bản thân. Hiểu được ý nghĩa thiêng nước, không nhưng khá liêng của việc học tiếng mẹ đẻ. Từ chán học được nói tiếng trung thực ­> thích, tự nguyện học nhưng đã muộn của dân tộc Phrăng là chú bé hồn nhiên, chân thật, kính yêu thầy và hết lòng Qua tìm hiểu, em thấy Phrăng là người như thế nào? yêu nước
  14. 1/ Nhân vật Phrăng: Em có suy nghĩ như thế nào từ câu chuyện của Phrăng? A.- TrướcTuổi cònbuổi nhỏ học: chưa là cậu vội bé học, ham hãy chơi, vui lười chơi học cho thoải mái sau này học cũng được ­Trong buổi học: ân hận, rất ham học nhưng đã quá Bmuộn. – Vui chơi thoải mái nhưng không sao nhãng việc học hành để sau này phải ân hận, nuối tiếc ­ Sau buổi học: Thấy thầy thật lớn lao. Kính yêu thầy và CCyêu – Họcđất nước. tập không chỉ lấy kiến thức cho mình để sau này có một tương lai tươi sáng mà còn là trách của mỗi người đối với gia đình và đất ->Nghệ nước thuật: Miêu tả tâm lí nhân vật. D – Cả B và C đúng
  15. 2/ Nhân vật thầy giáo Ha-men Nhân vật thầy giáo Ha – men trong buổi học cuối cùng được miêu tả như thế nào? ­ Về trang phục ­ Về thái độ với học sinh ­ Những lời nói về việc học tiếng Pháp ­ Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc
  16. 2/ Nhân vật thầy giáo Ha-men Trang phục Thái độ với Lời nói về việc Hành động, cử học sinh học tiếng Pháp chỉ lúc buổi học kết thúc ­ Mặc áo rơ- Dịu dàng, ­ Ca ngợi tiếng ­ Người tái nhợt, đanh-gốt không giận dữ Pháp. nghẹn ngào, màu xanh lục quát mắng; - Muốn mọi không nói được diềm lá sen kiên nhẫn người phải giữ hết câu gấp nếp mịn giảng bài, lấy - Thầy viết thật - Đội mũ chuẩn bị bài tròn bằng to: "Nước Pháp học rất chu muôn năm". lụa đen thêu đáo. Đau đớn, -> Trang - > Yêu -> - > Yêu quý, xót xa tột độ phục đẹp và thương học trân trọng tiếng ­ > Yêu nước trang trọng sinh mẹ đẻ tha thiết
  17. 2/ Nhân vật thầy giáo Ha-men ­ Yêu nghề Em dạyhiểu học. và suy nghĩ như thế nào về lời nói của thầy: “Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ -Yêu quý và tự hào ngôn ngữ dân tộc được tiếng nói của họ thì chẳng khác nào nắm được chìa khóa chốn­Yêu lao nước tù”? sâu sắc. ­>Nghệ thuật: Miêu tả ngoại hình, cử chỉ, lời nói nhân vật. ­ Hình ảnh so sánh đầy sức thuyết phục -> Khẳng định sức mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc. Nó không chỉ là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc mà còn là phương tiện, vũ khí đấu tranh với kẻ thù -> Vì vậy , yêu quý và giữ gìn tiếng nói của dân tộc là thể hiện lòng yêu nước của mỗi người, mỗi dân tộc
  18. III. Tổng kết: 1. Nội dung: ­ Phải yêu quý, giữ gìn và học tập để nắm vững tiếng nói của dân tộc mình nhất là khi đất n­ướcrơi vào vòng nô lệ, bởi tiếng nói không chỉ là tài sản quý báu của dân tộc mà còn là ph­ương tiện quan trọng để đấu trang giành độc lập, tự do. 2. Nghệ thuật ­ Cách kể chuyện ngôi thứ nhất ­ Miêu tả nhân vật qua ý nghĩ, tâm trạng, qua ngoại hình, cử chỉ, lời nói, hành động. ­ Ngôn ngữ tự nhiên, giọng kể chân thành, xúc động.
  19. III. Luyện tập: 1. Kể tóm tắt truyện 2. Viết đọc tả lại hình ảnh thầy Ha ­ men
  20. Tháp Eiffel - biểu tượng của nước Pháp
  21. Khải hoàn môn của nước Pháp.
  22. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI - Kể tóm tắt truyện ­ Nắm vững nội dung nghệ thuật ­ Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về Tiếng Việt của chúng ta ­ Chuẩn bị bài sau.
  23. IV/ Luyeän taäp: Ngoµi ý nghÜa ca ngîi t×nh mÑ con, bµi th¬ cßn cã thÓ gîi cho ta suy ngÉm thªm ®iÒu g× n÷a? ( Ñoâi baïn hoïc taäp 2 phuùt) T×nh mÉu tö lµ mét trong nh÷ng ®iÓm tùa v÷ng ch¾c ®Ó ta cã thÓ kh­íc tõ nh÷ng c¸m dç vµ quyÕn rò cña cuéc sèng. Nh¾c nhë mäi ng­êi: h¹nh phóc kh«ng ph¶i lµ ®iÒu g× xa x«i bÝ Èn do ai ban cho mµ cã ë ngay trong cuéc ®êi do chÝnh con ng­êi t¹o dùng nªn.