Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 4: Lai hai cặp tính trạng - Năm học 2018-2019 - Phạm Trung Hà

ppt 24 trang thuongdo99 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 4: Lai hai cặp tính trạng - Năm học 2018-2019 - Phạm Trung Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_bai_4_lai_hai_cap_tinh_trang_nam_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Bài 4: Lai hai cặp tính trạng - Năm học 2018-2019 - Phạm Trung Hà

  1. Bài 4 Tiết 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
  2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Pt/c Hoa đỏ X Hoa trắng AA aa Gp A a F1 Aa ( 100% hoa đỏ) F1 x F1: Aa x Aa GF1 A, a A, a F2: AA, Aa, Aa, aa ¾ Hoa đỏ ¼ Hoa trắng Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là ¾ hoa đỏ, ¼ hoa trắng.
  3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG P F1 Tỉ lệ kiểu hình F2 Hạt vàng x Hạt xanh Hạt vàng ¾ hạt vàng, ¼ hạt xanh Hạt trơn x hạt nhăn Hạt trơn ¾ hạt trơn, ¼ hạt nhăn Nếu lai và theo dõi cùng lúc 2 cặp tính trạng ( Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn) thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
  4. Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG NỘI Thí nghiệm của Menđen DUNG BÀI HỌC Biến dị tổ hợp
  5. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen 1. Thí nghiệm Em hãy nêu 2 cặp tính trạng tương phản trong thí nghiệm trên? - Vàng, xanh. Vàng: trội Xanh: lặn - Trơn, nhăn. Trơn: trội Nhăn: lặn
  6. Thí nghiệm Lai hai cặp tính trạng Vàng, trơn Xanh, nhăn 100% Vàng, trơn 315 vàng, trơn. 108 xanh, trơn. 101 vàng, nhăn. 32 xanh, nhăn.
  7. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen 1. Thí nghiệm Phân tích kết quả thí nghiệm cuả Men đen Kiểu Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 hình F2 Vàng trơn 315 9 Vàng nhăn 101 3 Xanh 108 Trơn 3 Xanh nhăn 32 1
  8. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen 1. Thí nghiệm Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Pt/c Vàng trơn x xanh nhăn F1: Vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: 9 vàng, trơn. 3 vàng, nhăn. 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn.
  9. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen 1. Thí nghiệm Phân tích kết quả thí nghiệm cuả Men đen Kiểu Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 hình F2 Vàng trơn 315 9 9/16 Màu hạt Vàng Vàng 315+101 416 3 = = ≈ nhăn 101 3 3/16 Xanh 108+32 140 1 Xanh 108 3/16 Trơn 3 Hình dạng hạt Trơn 315+108 423 3 Xanh = ≈ 101+32 = nhăn 32 1 1/16 Nhăn 133 1
  10. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen 1. Thí nghiệm Phân tích kết quả thí nghiệm cuả Men đen Kiểu Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2 hình F2 Vàng x trơn 315 ¾ ¾ = 9/16 Màu hạt Vàng Vàng 315+101 416 3 = = ≈ nhăn 101 ¾ x ¼ = 3/16 Xanh 108+32 140 1 Xanh 108 ¼ x ¾ = 3/16 Trơn Hình dạng hạt Trơn 315+108 423 3 Xanh = ≈ 101+32 = nhăn 32 ¼ x ¼ = 1/16 Nhăn 133 1
  11. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen 1. Thí nghiệm Vàng 315+101 416 = = ≈ 3 Xanh 108+32 140 1 Trơn 315+108 423 3 = = ≈ Nhăn 101+32 133 1 Hạt vàng, trơn = ¾ vàng x ¾ trơn = 9/16 Hạt vàng, nhăn = ¾ vàng x ¼ nhăn = 3/16 Hạt xanh, trơn = ¼ xanh x ¾ trơn = 3/16 Hạt xanh, nhăn = ¼ xanh x ¼ nhăn = 1/16
  12. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen 1. Thí nghiệm Vàng 315+101 416 = = ≈ 3 ≈ 3 vàng: 1 xanh Xanh 108+32 140 1 Trơn 315+108 423 3 = = ≈ ≈ 3 Trơn: 1 nhăn Nhăn 101+32 133 1 Tỉ lệ của từng cặp tính trạng: ( 3 V : 1 X ) ( 3T : 1N ) → Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9 VT : 3 VN : 3 XT : 1XN Tỉ lệ mỗi KH ở F2 được tính như thế nào ? Tỉ lệ mỗi KH ở F2 = tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
  13. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG * Phân tích kết quả F2: Tỉ lệ của từng cặp tính trạng: ( 3 V : 1 X ) ( 3T : 1N ) → TLKH ở F2 là 9 VT : 3 VN : 3 XT : 1XN Tỉ lệ mỗi KH ở F2 = tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Menden kết luận gì về sự di truyền của các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt? Các tính trạng màu sắc và hình dạng di truyền độc lập với nhau.
  14. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen 1. Thí nghiệm 2. Nhận xét Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng củatích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
  15. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen II/ Biến dị tổ hợp: Đọc SGK phần II trang 16, trả lời câu hỏi: ( thảo luận cặp đôi) -Thế nào là biến dị tổ hợp ? -Nguyên nhân nào làm xuất hiện biến dị tổ hợp?
  16. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen -Thế nào là biến dị tổ hợp ? II/ Biến dị tổ hợp: - Biến dị tổ hợp là những tổ hợp kiểu hình khác P -Nguyên nhân nào làm xuất hiện biến dị tổ hợp? - Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng và sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. -Hãy chỉ ra các biến dị tổ hợp trong thí nghiệm của Menđen
  17. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I/ Thí nghiệm của Men đen II/ Biến dị tổ hợp: - Khái niệm: Biến dị tổ hợp là những tổ hợp kiểu hình khác P. - Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng và sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. - Ví dụ: F2 xuất hiện kiểu hình mới là hạt vàng nhăn , xanh trơn
  18. Luyện tập Căn cứ vào tỉ lệ kiểu Câu 1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng các tính trạng màu sắc và hợp thành nó, Menđen hình dạng vỏ hạt đậu đã xác định các tính trong thí nghiệm của trạng màu sắc và hình mình lại di truyền độc lập dạng vỏ hạt di truyền với nhau? độc lập với nhau
  19. Luyện tập Câu 2: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn. b)Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó . c) 4 kiểu hình khác nhau. d) Các biến dị tổ hợp
  20. Vận dụng P . Thân cao, quả đỏ x thân thấp, quả vàng. F1. Thân cao, quả đỏ. F1 tự thu phấn. F2: 9 thân cao, quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 3 thân thấp, quả đỏ: 1 thân thấp quả vàng.
  21. TÌM TÒI MỞ RỘNG P . Thân cao, quả đỏ x thân thấp, quả vàng. F1. Thân cao, quả đỏ. F1 tự thu phấn. F2: 9 thân cao, quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 3 thân thấp, quả đỏ: 1 thân thấp quả vàng. Thử tìm cách viết sơ đồ lai minh họa cho thí nghiệm như ở lai 1 cặp tính trạng.
  22. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Trả lời các câu hỏi trang 16 SGK. 2.Chuẩn bị cho bài sau: - Xem bảng hình 5 trang 17. - Kẻ bảng 5 trang 18 vào vở
  23. Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Tổng quát: Kết quả F1 P TLKG TLKH Dị hợp 1 cặp 1: 2 : 1 3 T : 1 L Dị hợp 2 cặp ( 1: 2 : 1) 2 ( 3 T : 1 L ) 2 Dị hợp n cặp ( 1: 2 : 1) n ( 3 T : 1 L ) n