Bài giảng Tiếng việt Lớp 6 - Tiết 27, Bài 7: Chữa lỗi dùng từ (Tiếp theo)

ppt 12 trang thuongdo99 5700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 6 - Tiết 27, Bài 7: Chữa lỗi dùng từ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_6_tiet_27_bai_7_chua_loi_dung_tu_ti.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 6 - Tiết 27, Bài 7: Chữa lỗi dùng từ (Tiếp theo)

  1. Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (Tiếp) I.Dùng từ không đúng nghĩa:
  2. Tiết 27: CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tiếp) Từ dựng sai * Sửa: a. Yếu điểm: a. Thay Yếu điểm = nhợc điểm b. Đề bạt. (hay khuyết điểm, điểm yếu kém). c. Chứng thực. + Nhợc điểm: Điểm còn yếu kém. * Giải nghĩa: b. Thay Đề bạt = bầu. a. Yếu điểm: Điểm quan trọng. + Bầu: Chọn bằng cách bỏ phiếu b. Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hay biểu quyết để giao cho làm hơn (thờng do cấp có thẩm đại biểu hoặc giữ một chức vụ quyền cao quyết định mà nào đấy. không phải do bầu cử). c. Chứng thực: Xác nhận là c. Thay chứng thực = chứng đúng sự thật. kiến. * Nguyên nhân: Dùng từ sai + Chứng kiến: Trông thấy tận mắt nghĩa vì không hiểu nghĩa sự việc nào đó xảy ra. của từ.
  3. * Hớng khắc phục: - Không hiểu nghĩa hoặc cha rõ nghĩa thì cha dùng ( Phải thật hiểu đúng nghĩa của từ mới dùng). - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ phải đọc sách báo, tra từ điển => Muốn sửa lỗi dùng từ sai nghĩa, cần phải hiểu đúng nghĩa và nắm đợc đầy đủ nghĩa của từ.
  4. II. Luyện tập Bài tập 1/75. Lựa chọn kết hợp từ đúng: - bản (tuyên ngôn) - (tơng lai) xán lạn ; - bôn ba (hải ngoại); - (bức tranh) thuỷ mặc; - (nói năng) tuỳ tiện.
  5. Bài tập 2/76. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: • a) khinh khỉnh, khinh bạc • :Khinh khỉnh tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến ngời đang tiếp xúc với mình. • b) khẩn thiết, khẩn trơng • :Khẩn trơng nhanh, gấp và có phần căng thẳng. • c) buâng khuâng, băn khoăn • :Băn khoăn không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
  6. Bài tập 3/76. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: a) Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đỏ vào bụng ông Hoạt. ( Dẫn theo Nguyễn Đức Dân) b) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện. c) Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.
  7. a. Thay từ: đá = đấm. Tống = tung. VD: Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt. + tung một cú đá vào bụng ông Hoạt. b. Thay: thực thà = thành khẩn. Bao biện = nguỵ biện. c. Thay: tinh tú = tinh tuý.
  8. Bài tập 3/76. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau Hàng ngày Nam phải hỗ trợ mẹ những việc vặt trong nhà. + Hỗ trợ: Giúp đỡ lẫn nhau, giúp đỡ thêm vào. ý định thông báo: Hàng ngày Nam giúp đỡ mẹ những công việc vặt trong nhà. ->Dùng từ hỗ trợ không đúng. Chữa: thay từ hỗ trợ = giúp đỡ (giúp).
  9. Bài tập củng cố: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: a) Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong học tập. b) Em rất thích đọc truyện dân dã.
  10. a) Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong học tập. => Lỗi lặp từ => Sửa lỗi: Bỏ 1 trong 2 từ nỗ lực hoặc cố gắng: + Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực rất nhiều trong học tập. + Hai tháng qua, lớp em đã cố gắng rất nhiều trong học tập. b) Em rất thích đọc truyện dân dã. => Lỗi dùng từ không đúng nghĩa => Sửa lỗi: Em rất thích đọc truyện dân gian
  11. Các lỗi thờng gặp và cách sửa: • Lỗi lặp từ => cách sửa: Bỏ từ lặp . • Lỗi lẫn lộn các từ gần âm => Nhớ chính xác hình thức ngữ âm. • Lỗi dùng từ không đúng nghĩa => Tra từ điển để biết chính xác nghĩa của từ. Không hiểu, cha rõ nghĩa của từ thì không dùng.
  12. Hớng dẫn về nhà: • Nắm đợc các lỗi thờng gặp và cách sửa lỗi. • Hoàn thành bài tập. • Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ( khái niệm truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, nội dung và ý nghĩa các truyện đã học, các chi tiết có ý nghĩa ).