Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 12: Công suất điện - Năm học 2017-2018

ppt 25 trang thuongdo99 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 12: Công suất điện - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_bai_12_cong_suat_dien_nam_hoc_2017_20.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 12: Công suất điện - Năm học 2017-2018

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì ? -> Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. Biến trởđư ợc dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 2: Để đèn sáng hơn cần điều chỉnh con chạy về + - phía nào? Giải thích tại sao? K A N -> Để đèn sáng hơn cần điều chỉnh con chạy về phía điểm A, vì lúc đó R của biến trở giảm mà R giảm thì CĐDĐ tăng
  2. Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếCănu, ngay cứ v àcoả đâukhi đcáểc đèn này được dùng với cùng mxộátc hi đệịnhu đi mệứnc th độế. hoạt động mạnh, Tươngyếu kh átực nhaunhư v nậàyy?, (220V-60W) các dụng cụ điện như 220V quạt điện, nồi cơm điện bếp điện cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. (220V- 25W) 220V
  3. Tiết 12: Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC Hãy đọc các số ghi này trên CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện 1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. 220V-75W 220V- 25W Hình 43.2 220V-55W 220V- 660W
  4. CÔNG SUẤT ĐIỆN Quan sát độ sáng của hai bóng đèn I. CÔNG SUẤT ĐỊNH được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi MỨC CỦA CÁC DỤNG công tắc K đóng CỤ ĐIỆN: (220V-60W) 220V 1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số (220V- 25W) oát. 220V b. Quan sát độ sáng của hai 220V-25W bóng đèn HS theo dõi GV làm TN
  5. I. CÔNG SUẤT ĐỊNH C1: Nhận xét mối quan hệ giữa MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ số oát ghi trên bóng đèn với độ ĐIỆN: sáng mạnh yếu của chúng. 1/. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: (220V-60W) 220V a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn C11:: Với cùng một hiệu điện (220V- 25W) thế, đèn có số oát lớn hơn thì 220V sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
  6. I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: C2: Nhớ lại kiến 1/. Số vôn và số oát trên các thức của lớp 8 và dụng cụ điện: cho biết oát là đơn a. Trên các dụng cụ điện thường vị của đại lượng có ghi số vôn và số oát. nào? b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn C11:: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. C2: Oát (W) là đơn vị đo của công suất (P) 1W = 1J/1s.
  7. I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC Thông tin CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: Mỗi dụng cụ điện khi được sử 2/. Ý nghĩa của số oát ghi dụng với hiệu điện thế bằng trên mỗi dụng cụ điện: hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt Số Oát (W) ghi trên mỗi là công suất) bằng số oát ghi dụng cụ điện cho biết công trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức. suất định mức (Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là công Công suất định mức của mỗi suất điện (P) của dụng cụ dụng cụ điện cho biết công này khi nó hoạt động bình suất mà dụng cụ đó tiêu thụ thường. khi hoạt động bình thường.
  8. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: 2/. Ý nghĩa của số oát ghi Đèn : 220V –100W trên mỗi dụng cụ điện: có nghĩa là gì? Số Oát (W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức Uđm = 220V, Pđm = 100W. ( ) của dụng cụ đó, Pđm Khi đèn sử dụng ở hiệu điện nghĩa là công suất điện thế 220V thì công suất của (P) của dụng cụ này khi đèn đạt được là 100W và nó hoạt động bình khi đó đèn sáng bình thường. thường
  9. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA Bảng 1: Công suất của một số dụng CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: cụ điện thường dùng 2/. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: Dụng cụ điện Công suất (W) Số Oát (W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết Bóng đèn pin 1 Bóng đèn thắp công suất định mức 15 - 200 sáng ở gia đình (Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện Quạt điện 25 - 100 (P) của dụng cụ này Tivi 60 - 160 khi nó hoạt động bình Bàn là 250 - 1000 thường. Nồi cơm điện 300 - 1000
  10. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC - Biện pháp giáo dục CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: tiết kiệm: 2/. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: Số Oát (W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức (Pđm ) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện (P) của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
  11. CÔNG SUẤT ĐIỆN Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần thiết phải sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức. Sử dụng các dụng cụ điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết.
  12. CÔNG SUẤT ĐIỆN Biện pháp: giáo dục bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.
  13. CÔNG SUẤT ĐIỆN Ổn áp Máy ổn áp tự động Cần sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện.
  14. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA C3: Một dụng cụ điện hoạt CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: động càng mạnh thì công 2/. Ý nghĩa của số oát ghi suất của nó càng lớn. Hãy trên mỗi dụng cụ điện: cho biết: Số Oát (W) ghi trên mỗi dụng + Một bóng đèn có thể cụ điện cho biết công suất định mức ( ) của dụng cụ lúc sáng mạnh, lúc sáng Pđm yếu thì trong trường hợp đó, nghĩa là công suất điện nào đèn có công suất lớn ( của dụng cụ này khi nó P) hơn ? hoạt động bình thường. + Một bếp điện được + Cùng 1 bóng đèn, khi C3: điều chỉnh lúc nóng nhiều sáng mạnh thì có công suất ( P) hơn, lúc nóng ít hơn thì lớn hơn. trong trường hợp nào bếp + Cùng 1 bếp điện, lúc nóng ít có công suất nhỏ hơn ? hơn thì công suất (P) nhỏ hơn.
  15. CÔNG SUẤT ĐIỆN K II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG + - SUẤT ĐIỆN: 1/. Thí nghiệm: A - Dụng cụ: - Mục đích: - Cách tiến hành: V - Mắc mạch điện như sơ đồ Hình 12.2 hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 3V- 1W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng Quan sát hình bằng số chỉ ghi trên bóng 12.2, kể tên các đèn, khi đó đọc số chỉ của dụng cụ cần để ampe kế tiến hành thí - Làm tương tự với bóng đèn nghiệm? thứ hai có ghi 3,8V-1,2W .
  16. CÔNG SUẤT ĐIỆN II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG Bảng 2 SUẤT ĐIỆN: Số Số ghi trên Cđdđ Tích liệu bóng đèn đo U.I 1/. Thí nghiệm: Công Hiệu được C4: - So sánh: Lần suất điện (A) TN (W) thế (V) 0,96 1 = Pđm1 = U.I Với 1,17 1,2= Pđm2 = U.I bóng 1 3 0,32 0,96 - Nhận xét: đèn 1 Với Tích U.I = Pđm ghi trên bóng đèn bóng 1,2 3,8 0,31 1,17 đèn 2 C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
  17. CÔNG SUẤT ĐIỆN II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN: 2/. Công thức tính công suất điện: P =U.I Trong đó: P là công suất điện(W) U là hiệu điện thế (V) I cường độ dòng điện (A) 1W = 1V.1A
  18. CÔNG SUẤT ĐIỆN II – Công thức tính công suất điện 1. Thí nghiệm 2. Công thức tính công suất:P = U.I C5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức: U2 P = I2 . R = R C5 Ta có P = U.I mà U = I.R nên P = I.R.I = I2.R U U U2 Ta có P = U.I mà I = => P = U = R R R U2 Vậy: = U.I = I2.R = P R
  19. CÔNG SUẤT ĐIỆN III – Vận dụng C6 :Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường. GIẢI Tóm tắt: Cường độ dòng điện qua bóng đèn: U = 220V P 75 = UI => I = = = 0,341 (A) P = 75 W P U 220 I = ?(A) Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường: R = ?(Ω) U2 U2 2202 P = => R = = = 645 (Ω) R P 75 Đáp số: I = 0,341A R = 645 Ω
  20. CÔNG SUẤT ĐIỆN III. VẬN DỤNG: C7: Khi mắc một C7: bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì Tóm tắt: Giải: U =12V; a.Công suất điện của bóng đèn:dòng điện chạy qua I = 0,4A nó có cường độ là P = U.I =12.0,4 = 4,8(W) P =?(W) 0,4A. Tính công suất b.Điện trở của bóng đèn là: R =?(Ω) điện của bóng đèn UU12 IR= → = = =30(  ) này và điện trở của RI0,4 bóng đèn khi đó? U2 U2 122 = => R = = = 30(Ω) P R P 4,8 Đáp số: P =4,8(W); R=30(Ω)
  21. Tiết 14: Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN Thứ 7 ngày 3 / 10 / 2015 III. VẬN DỤNG: C8: Một bếp điện C8: hoạt động bình Tóm tắt: Giải: thường khi được mắc U = 220V Công suất điện của bếp R = 48,4  với hiệu điện thế là: U 22220 48400 220V khi đó bếp có P =? (W) = = = P R 48,4 48,4 điện trở 48,4.Tính =1000(W ) công suất điện của Đáp số: bếp này? P =1000W
  22. BÀI TẬPCÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V được mắc vào hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng của đèn thế nào? A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn sáng yếu hơn bình thường. C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. D. Đèn sáng không ổn định. 2. Trên nhãn của một dụng cụ điện ghi 220-800W. Hãy cho biết ý nghĩa của con số đó? A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W. B. Công suất của dụng cụ nhỏ hơn 800W. C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W. D. Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức 220V
  23. CÔNG SUẤT ĐIỆN Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất? A. P = UI. U2 B. P = . R U C. P = . I D. P = I2R.
  24. P = I2R Uđm Trong đó: CÔNG SUẤT ĐIỆN P đm - P : công suất điện (W) P = UI - U: hiệu điện thế (V) - I: cường độ dòng điện (A) Khi Uthực = Uđm thì P thực = P đm P = U2/R
  25. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ⚫ Học thuộc ghi nhớ ⚫ Làm các bài tập trong sách bài tập ⚫ Đọc trước bài 13: Điện năng – Công của dòng điện