Bài tập môn Toán Lớp 2 - Bài 62 - 65 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Thới Đông

docx 10 trang Diệp Đức 03/08/2023 860
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 2 - Bài 62 - 65 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Thới Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_toan_lop_2_bai_62_65_nam_hoc_2019_2020_truong_ti.docx

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 2 - Bài 62 - 65 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học An Thới Đông

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THỚI ĐƠNG Tên học sinh : Lớp : 2/ Tuần : 23 Thứ , ngày tháng năm 2020 Tốn (tiết 2) Bài 62. Bảng chia 2. Một phần hai Mục tiêu - Em thuộc bảng chia 2, nhận biết một phần hai. - Vận dụng bảng chia 2 vào thực hành tính và giải tốn. B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Tính nhẩm : Việc 1: Cá nhân thực hiện. Việc 2: Chia sẻ kết quả với người thân. Việc 3: Em nhờ người thân xem kết quả và sửa bài cho em. 2 : 2 = 14 : 2 = 6 : 2 = 10 : 2 = a) 12 : 2 = 18 : 2 = 16 : 2 = 20 : 2 = b) 2 x 2 = 2 x 6 = 2 x 5 = 2 x 1 = 4 : 2 = 2 : 2 = 10 : 2 = 2 : 2 = 2. Giải bài tốn : Cĩ 8 quyển vở, chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quyển vở ? Việc 1: Đọc thầm bài tốn. Việc 2: Em hãy gạch một gạch dưới câu bài tốn cho biết. Gạch hai gạch dưới câu bài tốn hỏi. Muốn biết mỗi bạn được mấy quyển vở em làm thế nào ? (em trả lời cho người thân nghe.) Việc 3: Em trình bày cách giải cho người thân nghe . Việc 4: Em trình bày vào phiếu học tập. Giải
  2. 1 3. Đã tơ màu vào hình nào ? 2 Việc 1: Cá nhân thực hiện. Việc 2: Chia sẻ kết quả với người thân. A B C D
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THỚI ĐƠNG Tên học sinh : Lớp : 2/ Tuần; 23 Thứ ngày tháng năm 2020 Tốn Bài 63. Luyện tập Mục tiêu - Em luyện tập vận dụng bảng chia 2, thực hành tính và giải tốn. B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Việc 1: Đọc mục tiêu bài. Việc 2: Chia sẻ mục tiêu với người thân. 1. Tính nhẩm : Việc 1 : Cá nhân thực hiện. Việc 2 : Chia sẻ kết quả với người thân. Việc 3 : người thân xem kết quả và sửa bài cho em. 2 x 6 = 2 x 5 = 2 x 1 = 12 : 2 = 10 : 2 = 2 : 2 = 2. Giải bài tốn : Cĩ 18 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng cĩ 2 học sinh. Hỏi xếp được tất cả mấy hàng ? Việc 1: Em đọc thầm bài tốn. Việc 2: Em hãy gạch dưới bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ? - Muốn biết xếp được tất cả mấy hàng em làm như thế nào ? (trả lời cho người thân nghe. ) Việc 3 : Em trình bày cho người thân nghe về cách làm . Việc 4 : Em trình bày vào vở. Bài làm
  4. 1 3. Đã tơ màu vào hình nào ? 2 Việc 1: Cá nhân thực hiện. Việc 2: Chia sẻ kết quả với người thân. Việc 3: Người thân xem kết quả sửa bài cho em . A B C D 4. Chơi trị chơi “truyền điện”: ơn lại bảng chia 2. Cách chơi : - Người đầu tiên nêu kết quả hoặc phép tính sau đĩ truyền đến người kế bên nêu phép tính hoặc kết quả tương ứng. Cứ thế truyền cho hết bảng chia 2. (Cĩ thể chơi nhiều lần.) - Ví dụ : - Người đầu tiên nêu: Phép chia nào cĩ kết quả bằng 3. Hoặc 5 là kết quả của phép chia nào? Người kế bên trả lời. - Người kế bên đố tiếp: 8 chia 2 bằng mấy ? hoặc thương của 12 và 2 bằng mấy ? Lần lượt cho hết bảng chia.
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THỚI ĐƠNG Tên học sinh : Lớp : 2/ Tuần 23 Thứ ngày tháng năm 2020 Tốn Bài 64. Số bị chia – số chia – thương Mục tiêu - Em biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. - Em luyện tập vận dụng bảng chia 2 vào thực hành tính và giải tốn. - Giải tốn bằng một phép chia. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN A Việc 1: Đọc mục tiêu bài. Việc 2: Chia sẻ mục tiêu với người thân. Để đạt được mục tiêu em làm như thế nào ? 1. Lập phép chia : Việc 1: Cá nhân thực hiện. Việc 2: Chia sẻ kết quả với người thân. - Với các số : 6 ; 3 ; 12 ; 2 . Em sẽ thành lập các phép chia đúng. 2. Đọc kĩ nội dung sau :
  6. 3. Nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia sau : - Em nêu tên thành phần của phép chia và kết quả của phép chia cho người thân nghe. a) 6 : 2 = 3 b) 10 : 2 = 5 B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Tính rồi điền số thích hợp vào ơ trống (theo mẫu) : Việc 1: Cá nhân thực hiện. Việc 2: Em nhờ người thân chia sẻ kết quả và sửa bài cho em. Việc 3: Em đọc lại tên các phép chia em đã làm. Phép chia Số bị chia Số chia Thương 10 : 2 = 5 10 2 5 12 : 2 = 14 : 2 = 16 : 2 = 18 : 2 = 2. Tìm thương trong phép chia, biết số bị chia và số chia lần lượt là : Việc 1: Cá nhân thực hiện. Việc 2: Em chia sẻ kết quả với người thân. a) 6 và 3 b) 18 và 2 3. Tính nhẩm : Việc 1 : Cá nhân thực hiện. Việc 2 : Chia sẻ kết quả với người thân. Việc 3 : Người thân sửa bài cho em 2 x 4 = 2 x 10 = 2 x 8 = 2 x 9 = 8 : 2 = 20 : 2 = 16 : 2 = 18 : 2 =
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THỚI ĐƠNG Tên học sinh : Lớp : 2/ Tuần 23 Thứ ngày tháng năm 2020 Bài 65. Bảng chia 3. Một phần (Tiết 1) Mục tiêu - Em lập được bảng chia 3; thuộc bảng chia 3 1 - Em nhận biết một phần ba, biết đọc, viết 3 A HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Việc 1: Đọc mục tiêu bài. Việc 2: Chia sẻ mục tiêu người thân. 1. Thực hiện các hoạt động sau và trả lời câu hỏi : a/ Việc 1: Em quan sát các tấm bìa rồi đọc: lấy ra 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 3 chấm trịn. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu chấm trịn ? (Em trả lời cho người thân nghe) Việc 2: Em đọc rồi ghi phép nhân vào tập nháp. Việc 3: Người thân nhận xét. b/ Việc 1: Em quan sát các tấm bìa rồi đọc: Trên các tấm bìa cĩ tất cả 12 chấm trịn, mỗi tấm bìa cĩ 3 chấm trịn. Hỏi cĩ mấy tấm bìa ? Việc 2 : Em trả lời cho người thân nghe Việc 3 : Em đọc rồi ghi phép chia vào tập nháp. c/ Em đọc: Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ; ta viết được phép chia 12 : 3 = 4
  8. 3. a) Em hãy dựa vào bảng nhân 3 để tìm kết quả các phép chia và viết vào vở : Việc 1 : Cá nhân thực hiện. Việc 2 : Chia sẻ kết quả với người thân. 3 : 3 = 12 : 3 = 21 : 3 = 6 : 3 = 15 : 3 = 24 : 3 = 9 : 3 = 18 : 3 = 27 : 3 = 30 : 3 = b) Đọc và học thuộc lịng bảng chia 3 : c) Người thân chơi trị chơi “tiếp sức” : đọc thuộc bảng chia 3 với học sinh . 4. a) Quan sát hình vẽ rồi đố với người thân : Các hình vẽ đã được chia thành mấy phần bằng nhau ? Tơ màu vào một phần của mỗi hình. Việc 1 : Em và người thân đố với nhau. Viêc 2 : Em tơ màu một phần của hình. Việc 3 : Người thân kiểm tra.
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THỚI ĐƠNG Tên học sinh: Lớp : 2/ Tuần : 23 Thứ ngày tháng năm 2020 Tốn (Tiết 2) Bài 65. Bảng chia 3. Một phần Mục tiêu - Em luyện tập vận dụng bảng chia 3 thực hành tính và giải tốn. - Củng cố kiến thức về một phần ba (qua giải tốn, quan sát hình vẽ). - Em chia sẻ mục tiêu với người thân a) Quan sát hình vẽ và nghe sự hướng dẫn người thân : Chia hình vuơng thành ba phần bằng nhau. 1 1 1 Lấy một phần, ta được một phần ba hình vuơng. 3 3 3 1 Một phần ba viết là . 3 b) Em quan sát hình vẽ rồi nĩi (theo mẫu) : Hình A Hình B Hình C - Đã tơ màu vào một phần ba hình A - Đã tơ màu vào một phần ba hình B - Đã tơ màu vào một phần ba hình C B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Tính nhẩm : Việc 1 : Cá nhân thực hiện. Việc 2 : Chia sẻ kết quả với người thân. Việc 3 : người thân xem kết quả và sửa bài cho em. a) 3 : 3 = 6 : 3 = 9 : 3 = 27 : 3 = 15 : 3 = 18 : 3 = 24 : 3 = 30 : 3 =
  10. b) 3 x 3 = 3 x 7 = 3 x 1 = 9 : 3 = 21 : 3 = 3 : 3 = 2. Giải bài tốn: Cĩ 9 quả bĩng, xếp đều vào 3 giỏ. Hỏi mỗi giỏ cĩ mấy quả bĩng ? Báo Báo Báo Việc 1 : Đọc thầm bài tốn. cáo với cáo với cáo với Việc 2 : Em hãy gạch dưới bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ? Muốn biết mỗi giỏ cĩ mấy quảthầy/cô bĩng em làm như thế nào ? thầy/cô thầy/cô giáo giáo giáo Việc 3 : Em trình bày cho người thân nghe về cách giải. kết quả kết quả kết quả Việc 4 : Em trình bày bài giải. những những những Bài làm việc em việc em việc em đã đã đã làm. làm. làm. 1 3. Đã tơ màu vào hình nào ? 3 A B C Việc 1 : Cá nhân thực hiện. Việc 2 : Chia sẻ kết quả với người thân. Việc 3 : Người thân sửa bài cho em.