Bài tập Toán + Tiếng Việt Khối 2

docx 12 trang Đăng Bình 06/12/2023 1980
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán + Tiếng Việt Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_toan_tieng_viet_khoi_2.docx

Nội dung text: Bài tập Toán + Tiếng Việt Khối 2

  1. ÔN TẬP TOÁN KHỐI 2 Học thuộc bảng nhân 2 đến 5. 1. Đặt tính rồi tính: 59 + 8 45+ 37 46 – 17 90 – 23 62 + 14 49 + 36 98 – 54 100 - 45 55 + 25 72 – 27 46 + 45 100 – 53 35 + 29 84 – 38 57 + 43 90 - 46 2. Tính: 15 + 8+ 6 = 24+ 14 – 10 = 36 + 18 – 17 = = = = 3. Tìm x: x + 35 = 72 x – 10 = 37 x + 27 = 63 x – 16 = 34
  2. x +15 = 29 x – 38 = 52 x + 3 = 47 x – 14 = 57 4.Viết số: Tám mươi hai: Hai mươi chín: . Năm mươi mốt: Một trăm: Bảy mươi hai: Năm mươi tư: Số 45 gồm chục và đơn vị Số 49 gồm chục và . đơn vị Số 67 gồm chục và đơn vị Số 30 gồm chục và đơn vị 5. Đọc số: 45: 76: 28: 100: 6. Viết các số: Viết các số: 69; 99; 65; 37; 100 theo thứ tự từ lớn đến bé Viết các số 64, 43, 62, 53 theo thứ tự từ bé đến lớn Viết các số 42; 90; 39;75 theo thứ tự từ bé đến lớn. Hiệu của số lớn nhất có hai chữ số với số lớn bé nhất có một chữ số là: Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số giống nhau và số bé nhất có hai chữ số giống nhau: Cho các số 60; 40; 100 và các dấu +; - ; = , em hãy viết 2 phép đúng 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
  3. 33 – 9 – 4 = 20 4 dm = 400 cm 36 + 14 – 4 = 50 100 – 85 < 25 72 – 8 – 4 = 60 7 dm = 700 cm 72 – 8 – 4 = 70 100 – 75 < 25 27kg + 8kg = 35kg 54dm – 17dm = 47dm Thứ tư tuần này là ngày 7, vậy thứ tư tuần sau là ngày 13 Tháng 4 có 30 ngày 8. Điền số vào ô trống: - 14 = 28 + 23 = 71 28 18 8 = 18 11 8 3 = 6 9. Viết mm, cm, dm hoặc km vào chỗ chấm thích hợp: a) Chiếc bút bi dài khoảng 15 b) Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 c) Quãng đường Thành phố Hồ Chí MInh- Cần Thơ dài khoảng 174 d) Bề dày hộp bút khoảng 15 e) Một gang tay dài khoảng 2 10. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN Bài 1: Trong phòng họp có 85 cái ghế, người ta mang ra khỏi phòng 18 cái ghế. Hỏi trong phòng họp đó còn bao nhiêu cái ghế? Bài giải . . Bài 2: Em 12 tuổi, anh lớn hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi?
  4. Bài giải . . . Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 43kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 39kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải . . . Bài 4: Thùng thứ nhất có 85 lít dầu. Thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 27 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? Bài giải . . . Bài 5: Bình cân nặng 28 kg, An nặng hơn Bình 7kg. Hỏi An cân nặng bao nhiêu ki-lô- gam? Bài giải . . . Bài 6: Cô giáo có 63 quyển vở, cô giáo đã phát cho học sinh 48 quyển vở. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở ?
  5. Bài giải . . . Bài 7: Mẹ có 72 con gà, mẹ đã bán đi 8 con gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu con gà? Bài giải . . . Bài 8: Nhà bạn Mai nuôi 24 con gà, nhà bạn Lan nuôi nhiều hơn nhà bạn Mai 9 con gà. Hỏi nhà bạn Lan nuôi bao nhiêu con gà? Bài giải . . . Bài 9: Trong mỗi hộp phấn có 5 viên phấn. Hỏi 8 hộp phấn có bao nhiêu viên phấn? Bài giải . . . Bài 10: Mỗi bao đường cân nặng 3kg. Hỏi 7 bao đường như thế cân nặng tất cả bao nhiêu ki - lô - gam? Bài giải
  6. . . . Bài 11: Mỗi ngày Hồng học ở nhà 3 giờ, mỗi tuần lễ Hồng học 5 ngày. Hỏi mỗi tuần lễ Hồng học ở nhà được bao nhiêu giờ? Bài giải . . HẾT ÔN CHÍNH TẢ KHỐI 2 Chính tả: Nghe viết Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
  7. Chính tả: Nghe viết Thăm nhà Bác Anh dắt em vào cõi Bác xưa Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa Có hồ nước lặng sôi tăm cá Có bưởi cam thơm mát bóng dừa. Có rào râm bụt đỏ hoa quê Như cổng nhà xưa Bác trở về Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre. Tố Hữu Chính tả: Nghe viết Những quả đào Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi: - Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế? - Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào lên trên giường rồi trốn về. - Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! - Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ. Phỏng theo LÉP-TÔN-XTÔI
  8. Chính tả: Nghe viết Con chim chiền chiện Con chim chiền chiện Bay vút, vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào. Chim bay chim sà Lúa tròn bụng sữa Đồng quê chan chứa Những lời chim ca. Bay cao, cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hát Làm xanh da trời. Huy cận HẾT.
  9. ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU KHỐI 2 Bài 1. Em chia các từ : trâu, bò, thỏ, bàn học, giá sách, ông nội, thiếu nhi, bác sĩ, cây bàng, cây phượng, cây vú sữa, ô tô buýt, xe đạp thành 4 nhóm : – Nhóm 1 :Từ chỉ người: . – Nhóm 2 : Từ chỉ đồ vật: . – Nhóm 3 : Từ chỉ con vật: . – Nhóm 4 : Từ chỉ cây cối: . Bài 2. Tìm từ chỉ sự vật trong các từ sau: mẹ, con, bế, ru, chăm sóc, yêu thương, hiếu thảo, ngựa gỗ, búp bê, đèn ông sao, gà, vịt, chim bồ câu, hoà thuận. . . Tìm và gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau: “ Xin cô cho em hái một bông hoa”
  10. Bài 3. Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì ? để giới thiệu các thành viên trong gia đình em. Đặt một câu với với từ: “ kính yêu”: . Đặt một câu với từ “ hiếu thảo” . Bài 4. Gạch chân bộ phận làm gì? trong các câu sau: a) Cô giáo ôm Chi vào lòng. b) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. c) Bố tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn. Bài 5. Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì? a) Mẹ b) Chị c) Em d) Anh chị em e) Em nhỏ f) Bố mẹ Bài 6. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào □ Thấy mẹ đi chợ về Hà nhanh nhảu hỏi: - Mẹ có mua quà cho con không □ Mẹ trả lời:
  11. - Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con □ Thế con làm xong việc mẹ giao chưa □ Hà buồn thiu: - Con chưa làm xong mẹ ạ □ Bài 7. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau: - Đến khi xem lại những chữ học trò tròn trịa ngay ngắn mẹ tôi khẽ gật đầu. - Khi bố khỏi bệnh Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bài 8. Em chọn từ trong ngoặc đơn (kính yêu, nhường nhịn, thương yêu) điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh. a) Cháu ông bà. b) Con cha mẹ. c) Anh chị em .nhau. Bài 9: Viết từ in đậm: cha mẹ, bạn bè, cô chú, thầy giáo, con cháu, cô giáo vào cột thích hợp: Gia đình Nha trường Bài 10. Nối vế ở cột A với vế ở cột B để tạo thành câu có nghĩa: A B Bạn bè * * không thương bạn
  12. Quạ * * giúp đỡ nhau Bài 11 .Gạch dưới bộ phận “làm gì” trong câu a) Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ. b) Thỏ Nâu giúp các bạn tìm đường về nhà. c) Mai quét nhà giúp mẹ. d) Bố đang sửa quạt máy. HẾT.