Bài tập tự học môn Sinh học Lớp 11 - Bài 37 đến 43 - Trường THPT Thái Phiên
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học môn Sinh học Lớp 11 - Bài 37 đến 43 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_tu_hoc_mon_sinh_hoc_lop_11_bai_37_den_43_truong_thpt.docx
Nội dung text: Bài tập tự học môn Sinh học Lớp 11 - Bài 37 đến 43 - Trường THPT Thái Phiên
- SINH HỌC 11 B. Sinh trưởng và phát triển ở động vật Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở ĐV Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo) Bài 40: Thực hành: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở ĐV Kiểm tra 01 tiết Chương IV: Sinh sản (06 LT, 01 BT, 01 TH, 01 ÔT, 01 KT, 01 Sửa bài KT HK) A. Sinh sản ở thực vật Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật Bài 42: Sinh sản hữu tính ớ thực vật Bài 43: Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép PHẦN LÝ THUYẾT BÀI 37 PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT - Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào - Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể - Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái * Quá trình phát triển của người: a. Giai đoạn phôi. - Diễn ra trong tử cung của người mẹ - Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan (tim, gan, phổi, mạch máu ), kết quả hình thành thai nhi. b. Giai đoạn sau sinh. - Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI 1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong ) và lưỡng cư, * Quá trình phát triển của bướm a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong trứng Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi phân hoá tạo thành các cơ quan của sâu bướm (sâu bướm nở ra từ trứng) b. Giai đoạn hậu phôi. Sâu bướm nhộng bướm non bướm trưởng thành trứng sâu bướm 2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn 1 | 16
- - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành - Gặp ở một số loài côn trùng như: châu chấu, cào cào, gián, * Phát triển của châu chấu a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong trứng Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi tiếp tục phân hoá tạo thành các cơ quan của ấu trùng (ấu trùng nở ra từ trứng) b. Giai đoạn hậu phôi. Ấu trùng lột xác nhiều lần châu chấu trưởng thành Ấu trùng và con trưởng thành có cấu tạo và chức năng sinh lí cơ thể gần giống nhau PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu.1 Phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái nào, vì sao? TRẢ LỜI: - Quá trình phát triển của ếch thuộc loại biến thái hoàn toàn vì ấu trùng (nòng nọc) rất khác ếch trưởng thành về hình dạng, cấu tạo và sinh lí. - Nòng nọc không chân, có đuôi để bơi, sống dưới nước, thở bằng mang. Ếch có thể sống trên cạn, không còn đuôi, di chuyển bằng chân, thở bằng phổi và da. Câu.2 Cho biết tên vài loài động vật có phát triển không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn. TRẢ LỜI: - Động vật phát triển không qua biến thái: cá chép, thằn lằn, bồ câu, khỉ - Động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn: bọ ngựa, cào cào, châu chấu - Động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn: cánh cam, bọ rùa, ếch, muỗi Câu.3 Phân biệt sinh trưởng với phát triển. TRẢ LỜI: - Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào - Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể Câu.4 Phân biệt sinh trưởng phát triển qua biến thái hoàn toàn và không qua biến thái TRẢ LỜI: Phát triển qua biến thái hoàn toàn - Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành - Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong ) và lưỡng cư, Phát triển không qua biến thái - Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. - Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái Câu.5 Tại sao sâu phá hoại mùa màng còn bướm thì không? TRẢ LỜI: - Vì thức ăn của sâu là lá cây như do sâu bướm không có enzim tiêu hóa xenlulôzơ nên sự tiêu hoá và hấp thu thức ăn có hiệu quả rất thấp. Do đó sâu bướm phải ăn thật nhiều lá cây mới đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể. Trong khi đó, hầu hết các loài bướm chỉ ăn mật hoa nên không phá hoại cây trồng mà còn giúp cây trồng tự thụ phấn. Câu.6 Phân biệt sinh trưởng phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn TRẢ LỜI: Phát triển qua biến thái hoàn toàn 2 | 16
- - Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành - Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong ) và lưỡng cư, Phát triển qua biến thái không hoàn toàn - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành - Gặp ở một số loài côn trùng như: châu chấu, cào cào, gián, BÀI 38 PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. NHÂN TỐ BÊN TRONG 1. Các hocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống Hocmon sinh trưởng của tuyến yên: kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào thông qua việc tăng cường tổng hợp Protein, kích thích phát triển xương Tiroxin: do tuyến giáp tiết ra, kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Ở lưỡng cư có tác dụng gây biến thái từ nòng nọc thành ếch Hocmon sinh dục: Testosteron ở con đực hay Estrogen ở con cái có tác dụng kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào và hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. 2. Các hocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống Ecđixơn: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm Juvenin: phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu.1 Kể tên các loại hoocmôn có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. TRẢ LỜI: - Hocmon sinh trưởng của tuyến yên: kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào thông qua việc tăng cường tổng hợp Protein, kích thích phát triển xương - Tiroxin: do tuyến giáp tiết ra, kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Ở lưỡng cư có tác dụng gây biến thái từ nòng nọc thành ếch - Hocmon sinh dục: Testosteron ở con đực hay Estrogen ở con cái có tác dụng kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào và hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. Câu.2 Kể tên các hoocmôn có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng. TRẢ LỜI: - Ecđixơn: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm - Juvenin: phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm Câu.3 Vào tuổi dậy thì nam và nữ có những thay đổi nào về thể chất, tâm sinh lí? Nguyên nhân của những thay đổi đó là gì? TRẢ LỜI: - Vào tuổi dậy thì ở vùng dưới đồi thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testostêrôn và kích thích buồng trứng tăng cường tiết ơstrôgen. Những biến đổi về thể chất và tâm sinh lý ở tuổi dậy thì của nam và nữ là do tác dụng của 2 hocmôn sinh dục này. Câu.4 Cho biết nguyên nhân dẫn đến hiện tượng người bé nhỏ và người khổng lồ? TRẢ LỜI: - Người bé nhỏ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá ít hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em, còn người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em. Câu.5 Tại sao tuyến yên sản xuất quá ít hay quá nhiều hoocmon sinh trưởng lại gây bệnh người bé nhỏ và ngường khổng lồ?? TRẢ LỜI: 3 | 16
- - Nếu hoocmon sinh trưởng được tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn trẻ em đang lớn dẫn đến ít phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, làm trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn. Ngược lại, nếu hoocmon này tiết ra quá nhiều khi còn trẻ em thì tăng cường phân chia tế bào (do tăng tổng hợp protein và phát triển xương), kết quả là phát triển quá mức và trở thành người khổng lồ. Câu.6 Giải thích nguyên nhân lột xác ở sâu bướm và nguyên nhân sâu bướm biến thành nhộng và bướm. TRẢ LỜI: - Hai hoocmon chủ yếu là ecdixon và juvenlin. Ecdixon gây lột xác kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. Juvenlin phối hợp với ecdixon gây lột xác, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. - Sâu lột xác nhiều lần là do tác dụng của ecdixon nhưng do ức chế của juvenlin nên không thể biến thành nhộng và nhộng thành bướm. Khi juvenlin giảm đến mức không ức chế được ecdixon thì ecdixon làm sau biến thành nhộng và sau đó là bướm. Câu.7 Tại sao trong thức ăn, nước uống nếu thiếu iốt thì trẻ em sẽ chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn và trí tuệ thấp? - Iốt là một trong hai thành phần cấu tạo nên tirôxin. Thiếu iốt dẫn đến thiếu tirôxin. Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên bình thường của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm lớn hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp. Câu.8 Vì sao gà trống con sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì phát triển không bình thường: mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục ? - Hoocmôn testostêrôn do tinh hoàn tiết ra kích thích quá trình sinh trưởng và hình thành các đặc điểm sinh dục sơ cấp và thứ cấp (phát triển mào, cựa, thanh quản ) ở động vật. Vì vậy, thiếu testostêrôn (sau khi cắt bỏ tinh hoàn) sẽ làm cho gà trống con phát triển không bình thường. PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. NHÂN TỐ BÊN NGOÀI 1. Thức ăn Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, do đó cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể 2. Nhiệt độ Mỗi loài động vật đều có khoảng nhiệt độ thích hợp để sinh trưởng và phát triển, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, nhất là động vật biến nhiệt 3. Anh sáng Ánh sánh ảnh hưởng đến sinh trưởng vì: Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể Tia tử ngoại có tác dụng biến tiền Vitamin D thành Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa Canxi thành xương II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI 1. Cải tạo giống a. Chọn lọc nhân tạo: khi nuôi động vật người ta chọn những con khỏe mạnh, lớn nhanh để làm giống b. Lai giống giữa lợn, bò địa phương với các giống nhập ngoại tạo ra những giống mới lớn nhanh, to khỏe 2. Cải thiện môi trường sống của động vật Áp dụng các chế độ ăn thích hợp cho vật nuôi ứng với các giai đoạn khác nhau Ví dụ: Chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát 3. Cải thiện chất lượng dân số Nâng cao đời sống, cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền, phát hiện sớm các đột biến trong phát triển phôi thai, giảm ô nhiễm môi trường, chống sử dụng các chất ma túy, thuốc lá, rượu bia B. MỘT SỐ CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu.1 Việc ấp trứng ở các loài chim có vai trò gì? TRẢ LỜI: 4 | 16
- - Hợp tử của các loài chỉ phát triển trong điều kiện nhiệt độ thích hợp. chim ấp trứng để tạo ra nhiệt độ thích hợp trong một thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển bình thường. Câu.2 Nêu một số nhân tố của môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật? TRẢ LỜI: Thức ăn Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, do đó cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể Nhiệt độ Mỗi loài động vật đều có khoảng nhiệt độ thích hợp để sinh trưởng và phát triển, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, nhất là động vật biến nhiệt Anh sáng Ánh sánh ảnh hưởng đến sinh trưởng vì: Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể Tia tử ngoại có tác dụng biến tiền Vitamin D thành Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa Canxi thành xương Câu.3 Cho biết một số biện pháp kỹ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất vật nuôi. TRẢ LỜI: - Có các chế độ dinh dưỡng thích hợp cho động vật nuôi trong các giai đoạn phát triển khác nhau. Ví dụ: chế độ dinh dưỡng khi động vật mang thai, khi động vật mới sinh ra - Chuồng trại sạch sẽ, ấm về mùa đông, mát về mùa hè, có ánh sáng cho gia súc non tắm nắng để động vật không bị mắc bệnh, không tốn năng lượng cho điều hoà thân nhiệt. Câu.4 Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn TRẢ LỜI: - Vào mùa đông, nhiệt độ môi trường sống hạ thấp, gia súc non mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Vì vậy, cơ thể tăng cường quá trình sinh nhiệt để chống lạnh, tăng cường phân huỷ các chất hữu cơ để tạo ra nhiều nhiệt giúp động vật chống lạnh. Chính vì vậy, cần phải cho gia súc non ăn nhiều hơn để bù lại phần năng lượng bị mất do chống lạnh. Câu.5 Tại sao thức ăn lại có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật? TRẢ LỜI: - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là nguyên liệu được cơ thể sử dụng để tăng số lượng và tăng kích thước tế bào, hình thành các cơ quan và hệ cơ quan. Các chất dinh dưỡng còn là nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của động vật. Câu.6 Nêu một số nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. TRẢ LỜI: Nhân tố bên trong Các hocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống: Hocmon sinh trưởng của tuyến yên - Tiroxin: do tuyến giáp tiết ra - Hocmon sinh dục Các hocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống: ecdixơn, juvenin Câu.7 Tại sao cho trẻ tắm nắng vào buổi sáng sớm hoặc chiều tối sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển của chúng? TRẢ LỜI: - Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi, hình thành xương, qua đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ. Câu.8 Hãy tìm một số ví dụ về thực tiễn cải tạo giống di truyền, tạo ra giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao? TRẢ LỜI: - Chọn lọc nhân tạo: khi nuôi các loài gia súc, gia cầm (gà, lơn, bò ) người ta thường chọn những con khoẻ mạnh, lớn nhanh để làm giống. - Lai giống giữa lợn, bò địa phương với các giống nhập ngoại có tốc độ sinh trưởng nhanh và có kích thước lớn khi trưởng thành và cho năng suất cao. 5 | 16
- BÀI 41: Sinh sản vô tính ở thực vật PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới, bảo đảm sự phát triển liên tục của loài II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT 1. Sinh sản vô tính là gì? Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống mẹ 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật Nội dung so sánh Sinh sản bào tử Sinh sản sinh dưỡng Loài đại diện Rêu, dương xỉ Khoai tây, khoai lang, cỏ tranh, thuốc bỏng Nguồn gốc cây Phát triển từ bào tử Phát triển từ một phần của cơ quan sinh con dưỡng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá) Số lượng cá thể Nhiều Ít được tạo ra Biểu hiện của quá Bào tử thể túi bào tử bào Một cơ quan sinh dưỡng nẩy chồi cá trình tử cá thể mới thể mới Có sự xen kẽ thế hệ giao tử thể và Không có sự xen kẽ thế hệ bào tử thể Phát tán Phát tán rộng, nhờ gió, nước và Không phát tán rộng động vật 3. Phương pháp nhân giống vô tính a. Ghép chồi và ghép cành b. Chiết cành và giâm cành c. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật - Lấy các tế bào từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật (củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn, túi phôi ) - Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp (in vitro) để tạo cây con - Các thao tác phải được thực hiện trong điều kiện vô trùng - Cơ sở khoa học là tính toàn năng của tế bào o Ý nghĩa - Đảm bảo được tính trạng di truyền mong muốn - Đạt hiệu quả cao về số lượng và chất lượng cây giống 4. Vai trò của sinh sản vô tính o Đối với đời sống thực vật - Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài o Đối với con người - Tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu.1 Sinh sản là gì? Sinh sản vô tính là gì? TRẢ LỜI: - Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài. - Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. Con cái giống nhau và giống mẹ. Câu.2 Nêu các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật. TRẢ LỜI: Có 2 hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: - Sinh sản bằng bào tử: là hình thức sinh sản, trong đó cơ thể mới được sinh ra từ bào tử, bào tử hình thành trong túi bào tử nằm trên giao tử thể. 6 | 16
- - Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá ). Đặc trưng của hình thức sinh sản sinh dưỡng là giữ nguyên được đặc điểm di truyền của cơ thể mẹ nhờ cơ chế nguyên phân. Câu.3 Nêu những ưu điểm của các phương pháp nhân giống vô tính. TRẢ LỜI: - Khi thực hiện nhân giống sinh dưỡng từ những phương pháp trên có ưu điểm là: giữ nguyên được tính trạng di truyền mà con người mong muốn nhờ cơ chế nguyên phân, rút ngắn được rất nhiều thời gian sinh trưởng của cây so với phương pháp trồng bằng hạt. - Đặc biệt, phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật sản xuất được số lượng lớn cây giống với giá thành thấp, tạo được giống sạch virút, phục chế được các giống quí bị thoái hoá, hiệu quả kinh tế cao. Câu.4 Thế nào là giâm, chiết, ghép và nuôi cấy mô thực vật? TRẢ LỜI: - Giâm (cành, lá, rễ) là hình thức sinh sản sinh dưỡng tạo cây mới từ một đoạn thaanh, cành (mía, dâu tằm, sắn, khoai tây) , một đoạn rễ (rau diếp) hay mảnh lá (thu hải đường). - Chiết cành: chọn cây khỏe, mập, gọt lớp vỏ, bọc đất mùn quanh lớp vỏ bóc hay ghim giữ phần bóc vỏ xuống lớp đất mặt, đợi khi ra rễ cắt rời cành đem trồng. Câu.5 Nuôi cấy mô là gì? Phương pháp này có những ưu điểm gì? TRẢ LỜI: - Nuôi cấy mô: sự nuôi cấy các tế bào lấy từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật như củ, lá, đỉnh sinh trưởng, bao phấn trên môi trường dinh dưỡng thích hợp trong các dụng cụ thủy tinh để tạo ra cây con. Tất cả các thao tác đều được thực hiện trong điều kiện vô trùng. Sau đó cây được đưa ra trồng ở đất. - Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào thực vật sản xuất được số lượng lớn cây giống với giá thành thấp, tạo được giống sạch virút, phục chế được các giống quí bị thoái hoá, hiệu quả kinh tế cao. Câu.6 Ghép cành là gì? Trong phương pháp ghép chồi, ghép cành, vì sao phải cắt bỏ hết lá của cành ghép và phải cột chặt mắt ghép và cành ghép vào gốc ghép? TRẢ LỜI: - Để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước nhằm tập trung nước nuôi các tế bào cành ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh để đảm bảo sự sống sót và tiếp tục sinh trưởng. - Ghép cành: phương pháp nhân giống lợi dụng tính chất tốt của một đoạn thân, cành, chồi (cành ghép) của một cây này ghép lên thân hay gốc của một cây khác (gốc ghép), sao cho phần vỏ có các mô tương đồng tiếp xúc và ăn khớp với nhau. Chỗ ghép sẽ liền lại và chất dinh dưỡng của gốc ghép sẽ nuôi cành ghép. BÀI 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. KHÁI NIỆM - Là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới * Những đặc trưng của sinh sản hữu tính - Có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái - Có sự trao đổi và tái tổ hợp của 2 bộ gen - Luôn gắn liền với quá trình giảm phân tạo giao tử * Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính - Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi - Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA 1. Cấu tạo hoa 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a. Sự hình thành hạt phấn - Tế bào mẹ (2n) trong bao phấn thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (n) (bào tử đực). Các tế bào con tiếp tục thực hiện nguyên phân tạo thành các hạt phấn (thể giao tử đực) Mỗi hạt phấn gồm 2 tế bào: - Tế bào bé là tế bào sinh sản - Tế bào lớn là tế bào ống phấn b. Sự hình thành túi phôi 7 | 16
- - Tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (đại bào tử đơn bội), sau đó 3 tế bào tiêu biến chỉ còn lại 1 đại bào tử. Đại bào tử tiếp tục thực hiện nguyên phân hình thành túi phôi hay thể giao tử (gồm 7 tế bào với 8 nhân) 3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh a. Thụ phấn - Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy, sau đó hạt phấn nẩy mầm trên núm nhụy - Có 2 hình thức thụ phấn là: tự thụ phấn và giao phấn - Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng b. Thụ tinh - Là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành hợp tử (2n) khởi đầu cho phôi của cá thể mới. - Quá trình thụ tinh diễn ra khi ống phấn sinh trưởng xuyên qua vòi nhụy, vào túi phôi và giải phóng 2 nhân (2 giao tử), một nhân hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), nhân còn lại kết hợp với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm tạo thành nhân tam bội(3n) phát triển thành nội nhũ để cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển sau này. Do đó quá trình thụ tinh được gọi là thụ tinh kép, thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín 4. Quá trình hình thành hạt, quả a. Hình thành hạt - Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát tiển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ (phôi nhũ) - Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ (hạt cây một lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm) b. Hình thành quả - Quả là do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành. Quả được hình thành không qua thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính. - Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phán tán của hạt. PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu.1 Thụ phấn là gì, có mấy hình thức thụ phấn ? TRẢ LỜI: - Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy, sau đó hạt phấn nẩy mầm trên núm nhụy. Có 2 hình thức thụ phấn là: tự thụ phấn và giao phấn - Tự thụ phấn: Nếu hạt phấn từ nhị hoa nẩy mầm trên núm nhụy của chính hoa đó hoặc hạt phấn rơi vào một núm nhị của một hoa khác trên cùng một cây và nẩy mầm. Tự thụ phấn là sự kết hợp giữa 2 bộ gen có cùng nguồn gốc. - Thụ phấn chéo: Nếu hạt phấn của nhị rơi trên núm nhuỵ của một hoa khác trên những cây khác nhau của cùng một loài và nẩy mầm. Trong thụ phấn chéo 2 bộ gen được kết hợp có nguồn gốc khác nhau. Câu.2 Thế nào là thụ tinh kép? TRẢ LỜI: - Thụ tinh kép là sự hợp nhất của 2 nhân tinh trùng đồng thời với nhân của tế bào trứng (n) và với nhân lưỡng bội (2n). Ở trung tâm túi phôi tạo nên nhân tam bội (3n) phát triển thành nội nhũ Câu.3 Mô tả cấu tạo của 1 hoa mà em biết: TRẢ LỜI: - Hoa đơn tính: như hoa bầu, bí, ngô trên có đài hoa, cánh hoa, một bông hoa chỉ có nhị (cơ quan sinh dục đực) là hoa đực hoặc nhụy (cơ quan sinh dục cái) là hoa cái. - Hoa lưỡng tính: như hoa đậu, phượng, lúa thì có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa. - Bộ phận cái của hoa có đầu nhụy, ống phấn và bầu nhụy (chứa noãn), bộ phận đực có bao phấn (chứa hạt phấn). Câu.4 Trình bày nguồn gốc của hạt và quả? TRẢ LỜI: - Hạt là noãn đã thụ tinh chuyển hoá thành. Hạt gồm hợp tử và nội nhũ. 8 | 16
- - Quả là bầu nhuỵ sinh trưởng chuyển hoá thành. Quá trình hình thành quả xảy ra đồng thời với quá trình hình thành hạt. Câu.5 Hãy nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người? TRẢ LỜI: - Sự hình thành quả giúp bảo vệ hạt, đảm bảo cho sự duy trì nòi giống ở thực vật. Sự hình thành quả có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho con người vì trong quả có tinh bột, đường, vitamin, khoáng chất cần cho cơ thể, ngoài ra trong 1 số quả có chứa chất hoạt tính dùng trong y dược. Câu.6 Mô tả quá trình thụ phấn mà em biết? Sự thụ phấn chéo thực hiện nhờ các tác nhân nào? TRẢ LỜI: - Ví dụ ở ngô: hạt phấn ở hoa đực (hoa ở trên cùng cây ngô) rơi xuống nhụy ở bắp ngô (râu ngô) (tự thụ phấn) hoặc được gió mang đến nhụy của cây bên cạnh (thụ phấn chéo). - Thụ phấn nhờ côn trùng: Ví dụ ở bầu bí ong bay vào hoa đực, các hạt phấn dính vào thân con ong, ong lại bay sang hoa cái, hạt phấn từ ong dính vào nhụy hoa. - Sự thụ phấn chéo diễn ra tự nhiên (gió, nước, sâu bọ) hay nhân tạo (do người). BÀI 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. KHÁI NIỆM - Là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới * Những đặc trưng của sinh sản hữu tính - Có quá trình hình thành và hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái - Có sự trao đổi và tái tổ hợp của 2 bộ gen - Luôn gắn liền với quá trình giảm phân tạo giao tử * Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính - Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi - Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA 1. Cấu tạo hoa 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a. Sự hình thành hạt phấn - Tế bào mẹ (2n) trong bao phấn thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (n) (bào tử đực). Các tế bào con tiếp tục thực hiện nguyên phân tạo thành các hạt phấn (thể giao tử đực) Mỗi hạt phấn gồm 2 tế bào: - Tế bào bé là tế bào sinh sản - Tế bào lớn là tế bào ống phấn b. Sự hình thành túi phôi - Tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (đại bào tử đơn bội), sau đó 3 tế bào tiêu biến chỉ còn lại 1 đại bào tử. Đại bào tử tiếp tục thực hiện nguyên phân hình thành túi phôi hay thể giao tử (gồm 7 tế bào với 8 nhân) 3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh a. Thụ phấn - Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy, sau đó hạt phấn nẩy mầm trên núm nhụy - Có 2 hình thức thụ phấn là: tự thụ phấn và giao phấn - Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng b. Thụ tinh - Là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành hợp tử (2n) khởi đầu cho phôi của cá thể mới. - Quá trình thụ tinh diễn ra khi ống phấn sinh trưởng xuyên qua vòi nhụy, vào túi phôi và giải phóng 2 nhân (2 giao tử), một nhân hợp nhất với tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n), nhân còn lại kết hợp với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm tạo thành nhân tam bội(3n) phát triển thành nội nhũ để cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển sau này. Do đó quá trình thụ tinh được gọi là thụ tinh kép, thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín 4. Quá trình hình thành hạt, quả 9 | 16
- a. Hình thành hạt - Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát tiển thành hạt. Hợp tử phát triển thành phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ (phôi nhũ) - Có 2 loại hạt: hạt có nội nhũ (hạt cây một lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm) b. Hình thành quả - Quả là do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành. Quả được hình thành không qua thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính. - Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phán tán của hạt. PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu.1 Thụ phấn là gì, có mấy hình thức thụ phấn ? TRẢ LỜI: - Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy, sau đó hạt phấn nẩy mầm trên núm nhụy. Có 2 hình thức thụ phấn là: tự thụ phấn và giao phấn - Tự thụ phấn: Nếu hạt phấn từ nhị hoa nẩy mầm trên núm nhụy của chính hoa đó hoặc hạt phấn rơi vào một núm nhị của một hoa khác trên cùng một cây và nẩy mầm. Tự thụ phấn là sự kết hợp giữa 2 bộ gen có cùng nguồn gốc. - Thụ phấn chéo: Nếu hạt phấn của nhị rơi trên núm nhuỵ của một hoa khác trên những cây khác nhau của cùng một loài và nẩy mầm. Trong thụ phấn chéo 2 bộ gen được kết hợp có nguồn gốc khác nhau. Câu.2 Thế nào là thụ tinh kép? TRẢ LỜI: - Thụ tinh kép là sự hợp nhất của 2 nhân tinh trùng đồng thời với nhân của tế bào trứng (n) và với nhân lưỡng bội (2n). Ở trung tâm túi phôi tạo nên nhân tam bội (3n) phát triển thành nội nhũ Câu.3 Mô tả cấu tạo của 1 hoa mà em biết: TRẢ LỜI: - Hoa đơn tính: như hoa bầu, bí, ngô trên có đài hoa, cánh hoa, một bông hoa chỉ có nhị (cơ quan sinh dục đực) là hoa đực hoặc nhụy (cơ quan sinh dục cái) là hoa cái. - Hoa lưỡng tính: như hoa đậu, phượng, lúa thì có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa. - Bộ phận cái của hoa có đầu nhụy, ống phấn và bầu nhụy (chứa noãn), bộ phận đực có bao phấn (chứa hạt phấn). Câu.4 Trình bày nguồn gốc của hạt và quả? TRẢ LỜI: - Hạt là noãn đã thụ tinh chuyển hoá thành. Hạt gồm hợp tử và nội nhũ. - Quả là bầu nhuỵ sinh trưởng chuyển hoá thành. Quá trình hình thành quả xảy ra đồng thời với quá trình hình thành hạt. Câu.5 Hãy nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người? TRẢ LỜI: - Sự hình thành quả giúp bảo vệ hạt, đảm bảo cho sự duy trì nòi giống ở thực vật. Sự hình thành quả có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho con người vì trong quả có tinh bột, đường, vitamin, khoáng chất cần cho cơ thể, ngoài ra trong 1 số quả có chứa chất hoạt tính dùng trong y dược. Câu.6 Mô tả quá trình thụ phấn mà em biết? Sự thụ phấn chéo thực hiện nhờ các tác nhân nào? TRẢ LỜI: - Ví dụ ở ngô: hạt phấn ở hoa đực (hoa ở trên cùng cây ngô) rơi xuống nhụy ở bắp ngô (râu ngô) (tự thụ phấn) hoặc được gió mang đến nhụy của cây bên cạnh (thụ phấn chéo). - Thụ phấn nhờ côn trùng: Ví dụ ở bầu bí ong bay vào hoa đực, các hạt phấn dính vào thân con ong, ong lại bay sang hoa cái, hạt phấn từ ong dính vào nhụy hoa. - Sự thụ phấn chéo diễn ra tự nhiên (gió, nước, sâu bọ) hay nhân tạo (do người). PHẦN TRẮC NGHIỆM 10 | 16
- Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật Câu 1.Quan sát mặt cắt ngang thân, sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là A. Bần → tầng sinh bần → mạch rây thứ cấp → tầng phân sinh bên → gỗ dác → gỗ lõi B. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → gỗ sơ cấp C. Bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → gỗ sơ cấp → gỗ thứ cấp D. Tầng sinh bần → bần → mạch rây sơ cấp → tầng sinh mạch → gỗ thứ cấp → tủy Câu 2. Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là A. làm tăng kích thước chiều dài của cây B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh Câu 3. Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm B. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá mầm D. mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm Câu 4. Cho các bộ phận sau: ⦁ đỉnh dễ ⦁ Thân ⦁ chồi nách ⦁ Chồi đỉnh ⦁ Hoa ⦁ Lá Mô phân sinh đỉnh không có ở A. (1), (2) và (3) B. (2), (3) và (4) C. (3), (4) và (5) D. (2), (5) và (6) Câu 5. Ở cây Hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự: A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên → mô phân sinh bên D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ Bài 35: Hoocmon ở thực vật Câu 1.Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ÂN, AIB) nhằm mục đích A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ Câu 2. Gibêrelin có vai trò A. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân 11 | 16
- B. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân C. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân D. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân Câu 3. Xitôkinin chủ yếu sinh ra ở A. đỉnh của thân và cành B. lá, rễ C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả D. Thân, cành Câu 4. Auxin chủ yếu sinh ra ở A. đỉnh của thân và cành B. lá, rễ C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả D. Thân, cành Câu 5. Xét các đặc điểm sau ⦁ Thúc quả chóng chín ⦁ ức chế rụng lá và rụng quả ⦁ kìm hãm rụng lá ⦁ rụng quả ⦁ kìm hãm rụng lá ⦁ kìm hãm rụng quả Đặc điểm nói về vai trò của etilen là A. (2), (4) và (5) B. (2), (3) và (5) C. (1), (3) và (4) D. (2), (5) và (6) Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa Câu 1.Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể biểu hiện qua A. hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể B. B. ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể C. ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể D. hai quá trình liên quan với nhau: phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể Câu 2. Phitôcrôm Pđx có tác dụng làm cho hạt nảy mầm, A. khí khổng mở, ức chế hoa nở B. hoa nở, khí khổng mở C. hoa nở, khí khổng đóng D. kìm hãm hoa nở và khí khổng mở Câu 3. Cho các loài thực vật sau: ⦁ Thanh Long ⦁ Cà tím ⦁ Cà chua ⦁ Cà phê ngô ⦁ Lạc ⦁ Đậu ⦁ Củ cải đường ⦁ Ngô ⦁ Sen cạn ⦁ Rau diếp ⦁ Hướng dương Trong các loài cây trên, có bao nhiêu cây trung tính? A. 5 B. 6 C. 7 D. 9 12 | 16
- Câu 4. Quang chu kỳ là A. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm B. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày C. thời gian chiếu sáng trong một ngày D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa Câu 5. Cây cà chua ra hoa khi đạt được đến lá thứ A. 14 B. 15 C. 12 D. 13 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật Câu 1.Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của A. các hệ cơ quan trong cơ thể B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào C. các mô trong cơ thể D. các cơ quan trong cơ thể Câu 2. Cho các loài sau: ⦁ Cá chép ⦁ Gà ⦁ Thỏ ⦁ Cánh cam ⦁ Khỉ ⦁ Bọ ngựa ⦁ Cào Cào ⦁ Bọ rùa ⦁ Ruồi ⦁ Muỗi Có bao nhiêu loài sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. 3 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 3. Biến thái là sự thay đổi A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng B. từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng C. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng D. từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng Câu 4. Cho các loài sau: ⦁ Cá chép ⦁ Gà ⦁ Ruồi ⦁ Tôm ⦁ Khi ⦁ Bọ ngựa ⦁ Cào Cào ⦁ Ếch ⦁ Cua ⦁ Muỗi Những loài sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là A. (1), (4), (6), (9) và (10) B. (1), (4), (7), (9) và (10) C. (1), (3), (6), (9) và (10) 13 | 16
- D. (4), (6), (7), (9) và (10) Câu 5. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển A. hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành B. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành C. chưa hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành D. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật Câu 1. Testosterone được sinh sản ra ở A. tuyến giáp B. tuyến yên C. tinh hoàn D. buồng trứng Câu 2. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả A. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém B. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển C. người bé nhỏ hoặc khổng lồ D. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển Câu 3. Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là A. yếu tố di truyền B. hoocmôn C. thức ăn D. nhiệt độ và ánh sáng Câu 4. Ơstrogen được sinh ra ở A. tuyến giáp B. buồng trứng C. tuyến yên D. tinh hoàn Câu 5. Ơstrogen có vai trò A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực B. tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, qua đó làm tăng sự sinh trưởng của cơ thể C. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái D. kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo) Câu 1.Trong quá trình phát triển ở người, các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn A. phôi thai B. sơ sinh C. sau sơ sinh D. trưởng thành Câu 2. Khi trời rét, động vật biến nhiệt trưởng thành và phát triển chậm vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể A. giảm dẫn tới hạn chế tiêu thụ năng lượng B. mạnh hơn tạo nhiều năng lượng để chống rét C. giảm, sinh sản tăng D. tăng, sinh sản giảm Câu 3.Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối ( ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò A. chuyển hóa Na để hình thành xương B. chuyển hóa Ca để hình thành xương C. chuyển hóa K để hình thành xương D. oxi hóa để hình thành xương Câu 4. Khi đến mùa rét, sự sinh trưởng và phát triển của động vật hằng nhiệt bị ảnh hưởng vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa A. và sinh sản giảm B. trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét C. trong cơ thể giảm dẫn tới hạn chế tiêu thụ năng lượng D. trong cơ thể giảm, sinh sản giảm 14 | 16
- Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật Câu 1. Xét các ngành thực vật sau: ⦁ Hạt trần ⦁ Rêu ⦁ Quyết ⦁ Hạt kín Sinh sản bằng bao tử có ở A. (1) và (2) B. (1) và (4) C. (2) và (3) D. (3) và (4) Câu 2. Sinh sản vô tính ở thực vật là cây non được sinh ra mang đặc tính A. giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái B. giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái C. giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái D. giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái Câu 3. Xét các đặc điểm sau: ⦁ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp ⦁ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh ⦁ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền ⦁ Tạo ra số lượng con cháu giống trong một thời gian ngắn ⦁ Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh ⦁ Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền nên có lợi thế khi điều kiện sống thay đổi Sinh sản vô tính có những đặc điểm nào? A. (1), (2), (3), (4) và (6) B. (3) và (5) C. (1) và (2) D. (1), (2), (3), (4) và (5) Câu 4. Trong thiên nhiên cây tre có thể sinh sản bằng A. rễ phụ B. lóng C. thân rễ D. thân bò Câu 5. Sinh sản bằng bao tử là tạo ra thế hệ mới từ A. bao tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể B. bao tử được phát sinh do nguyên nhân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể C. bao tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể D. hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử thể và giao tử thể Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật Câu 1.Ở cây có hoa, giao tử đực được hình thành từ tế bào mẹ A. giảm phân cho 4 tiểu bao tử → 1 tiểu bao tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực B. Nguyên phân 2 lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào từ nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực C. Giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực D. Giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bảo tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực Câu 2. Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là A. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi B. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa C. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền D. hình thức sinh sản phổ biế 15 | 16
- Câu 3. Sinh sản hữu tính ở thực vật là sự kết hợp A. có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới B. ngẫu nhiên hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới C. có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử được tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới D. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cây mới Câu 4. Thụ tinh ở thực vật có hoa là sự kết hợp A. hai bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ NST lưỡng bội B. nhân quả 2 giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử C. nhân của giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử D. của hai tinh tử với trứng trong túi phôi Câu 5. Ở thực vật có hoa, quá trình hình thành túi phôi trải qua A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân 16 | 16