Bài tập tự học môn Sinh học Lớp 11 - Bài 41 đến 47 - Trường THPT Thái Phiên
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học môn Sinh học Lớp 11 - Bài 41 đến 47 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_tu_hoc_mon_sinh_hoc_lop_11_bai_41_den_47_truong_thpt.docx
Nội dung text: Bài tập tự học môn Sinh học Lớp 11 - Bài 41 đến 47 - Trường THPT Thái Phiên
- SINH HỌC 11 PHẦN CHƯƠNG TRÌNH Chương IV: Sinh sản (06 LT, 01 BT, 01 TH, 01 ÔT, 01 KT, 01 Sửa bài KT HK) A. Sinh sản ở thực vật Tiết 44 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật Tiết 45 Bài 42: Sinh sản hữu tính ớ thực vật Tiết 46 Bài 43: Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép B. Sinh sản ở động vật Tiết 47 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật Tiết 48 Bài 45: Sinh sản hữu tính ớ động vật Tiết 49 Tiết 50 Bài 46: Cơ chế điều hoà sinh sản Tiết 51 Bài 47: Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người Tiết 52 Bài tập chương II, III, IV Tiết 53 Ôn tập học kỳ II Tiết 54 Kiểm tra học kỳ II Sửa bài KT HK PHẦN LÍ THUYẾT BÀI 44: Sinh sản vô tính ở động vật PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ? - Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng - Sinh sản vô tính chủ yếu dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra các cá thể mới. Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc. II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1. Phân đôi - Xảy ra ở động vật đơn bào và giun dẹp 2. Nảy chồi - Xảy ra ở bọt biển và ruộng khoang 3. Phân mảnh - Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp 4. Trinh sinh - Là hình thức sinh sản, trong đó, tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội - Trinh sinh thường gặp ở các loài chân đốt như: ong, kiến, rệp. Một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có hiện tượng trinh sinh. So sánh các hình thức sinh sản vô tính ở động vật Phân đôi Nảy chồi Phân mảnh Trinh sản Khác nhau Dựa trên sự phân Dựa trên sự nguyên Từ những mãnh Trứng không thụ tinh (n) chia đơn giản của tế phân nhiều lần, tạo vụn của cơ thể, qua nguyên phân nhiều bào chất và nhân thành chồi con trên cơ nguyên phân tạo ra lần cá thể mới thể mẹ cá thể mới cơ thể mới Giống nhau - Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. Từ một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có bộ NST giống cá thể mẹ. - Các hình thức sinh sản vô tính đều dựa trên nguyên phân để tạo ra thế hệ mới III. ỨNG DỤNG 1. Nuôi mô sống - Là tách mô từ cơ thể động vật, nuôi trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp giúp cho mô đó tồn tại và phát triển. Ôn tập Sinh học 11 THPT Thái Phiên 1 |
- - Ứng dụng: nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. 2. Nhân bản vô tính - Là chuyển một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới. Ví dụ: cừu Dolly, một số loài động vật như chuột, lợn, bò chó PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu.1 So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật? TRẢ LỜI: Giống nhau: - Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái - Tạo ra cơ thể mới bằng hình thức nguyên phân Khác nhau: - Thực vật: sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng - Động vật: phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh và trinh sản Câu.2 Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể làm cho hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, tại sao? TRẢ LỜI: - Do các cơ thể giống hệt nhau về kiểu gen, nên động vật chỉ thích nghi tốt với điều kiện môi trường ổn định. Khi điều kiện môi trường thay đổi theo hướng bất lợi cho kiểu gen đó thì toàn bộ các cá thể trong quần thể sẽ chết hết. Câu.3 Hiện tượng thằn lằn đứt đuôi, tôm, cua có chân và càng bị gãy tái sinh được chân và càng mới, có phải là sinh sản vô tính không? Vì sao? Phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh ở các loài động vật. TRẢ LỜI: - Hiện tượng thằn lằn đứt đuôi; tôm, cua có chân và càng bị gãy tái sinh được chân và càng mới không phải là sinh sản vô tính vì nó chỉ tái sinh một phần của cơ thể chứ không hình thành cơ thể mới. - Sinh sản vô tính tạo ra cơ thể mới mà không cần thụ tinh . - Tái sinh chỉ là tái tạo cơ quan, bộ phận bị mất, không tạo được cơ thể mới. Câu.4 Phân biệt sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận cơ thể. TRẢ LỜI: - Sinh sản vô tính tạo ra cá thể mới mà không cần thụ tinh - Tái sinh chỉ tái tạo lại cơ quan, bộ phận bị mất, không tạo được cơ thể mới. Ví dụ: hiện tượng thằn lằn mọc đuôi mới hoặc con sao biển tái sinh các cánh mới khi bị đứt Câu.5 Vì sao các cơ thể con sinh ra từ sinh sản vô tính giống hệt cơ thể mẹ? TRẢ LỜI: - Sinh sản vô tính, cơ thể con hình thành là do tế bào mẹ nguyên phân. Cơ thể mẹ tách thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần hình thành nên mỗi cơ thể. Cơ thể con có bộ gen giống mẹ nên giống hệt cơ thể mẹ. Câu.6 Cho biết những ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính. TRẢ LỜI: * Ưu điểm cuả sinh sản vô tính: - Cá thể đơn lẻ vẫn có khả năng tạo ra con cháu, nên có lợi trong trường hợp mật độ thấp. - Tạo ra hàng loạt cá thể con giống nhau và giống với mẹ về mặt di truyền. - Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường ổn định, ít biến đổi, vì vậy quần thể phát triển nhanh. * Hạn chế của sinh sản vô tính: - Tạo ra hàng loạt cá thể con giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi môi trường thay đổi có thể chết hàng loạt, thậm chí tiêu diệt cả quần thể. BÀI 45: Sinh sản hữu tính ở động vật PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ? Ôn tập Sinh học 11 THPT Thái Phiên 2 |
- - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản trong đó có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 1.Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng - Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo thành 1 trứng (n) và 3 thể cực (n) - Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4 tinh trùng 2.Giai đoạn thụ tinh 1 trứng (n) + 1 tinh trùng (n) hợp tử (2n) cơ thể mới III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH 1. Thụ tinh ngoài - Là hình thức thụ tinh trong đó tinh trùng gặp trứng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái. Con cái đẻ trứng vào môi trường nước, con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh 2. Thụ tinh trong - Là hình thức thụ tinh, trong đó trứng gặp tinh trùng và thụ tinh trong cơ quan sinh dục của con cái PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu.1 So sánh 2 hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính TRẢ LỜI: - Sinh sản hữu tính là quá trình sinh sản trong đó có sự kết hợp giữa giao tử đực đơn bội (tinh trùng) và giao tử cái đơn bội (tế bào trứng) để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ. - Sinh sản vô tính là quá trình sinh sản tạo ra các cá thể mới có kiểu gen giống cá thể mẹ, hoàn toàn không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng Câu.2 Cho ví dụ về những loài động vật thụ tinh ngoài, tại sao thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước? TRẢ LỜI: - Các động vật thụ tinh ngoài sống trong môi trường nước như cá, tôm Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước giúp tinh trùng bơi và gặp trứng để thụ tinh. Ở trên cạn không có hiện tượng thụ tinh ngoài Câu.3 So sánh sinh sản hữu tính ở thực vật và động vật. TRẢ LỜI: - Giống nhau: là quá trình sinh sản trong đó có sự kết hợp giữa giao tử đực đơn bội (tinh trùng) và giao tử cái đơn bội (tế bào trứng) để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang thông tin di truyền của cả bố và mẹ. - Khác nhau: ở quá trình tạo giao tử, thụ tinh và phát triển của hợp tử Câu.4 Tại sao sinh sản hữu tính tạo được các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền? TRẢ LỜI: - Sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền là nhờ quá trình phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, trao đổi chéo và thụ tinh. Câu.5 Cho biết ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. Vì sao động vật thụ tinh ngoài đẻ rất nhiều trứng TRẢ LỜI: - Ở thụ tinh trong, trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh sản con cái nên hiệu quả thụ tinh cao. Thụ tinh ngoài, tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứn nên hiệu quả thấp. - Vì thụ tinh ngoài hiệu quả thấp nên động vật phải đẻ rất nhiều trứng. Câu.6 Cho biết ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở các loài thú TRẢ LỜI: - Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho bào thai từ cơ thể mẹ là rất lớn nên thai có thể phát triển tốt trong bụng mẹ - Thai trong bụng mẹ có thể được bảo vệ tốt trước kẻ thù và các tác nhân có hại từ môi trường như vi sinh vật, nhiệt độ Ôn tập Sinh học 11 THPT Thái Phiên 3 |
- BÀI 46: Cơ chế điều hòa sinh sản PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I.CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TINH VÀ SINH TRỨNG 1. Cơ chế điều hòa sinh tinh - Các hocmon kích thích sinh tinh trùng là hocmon FSH, LH của tuyến yên và testosteron của tinh hoàn. Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hòa tuyến yên tiết FSH và LH. - FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng - LH kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testosteron - Testosteron kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng - Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosteron. Nồng độ testosteron giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmon. 2. Cơ chế điều hòa sinh trứng - Các hocmon tham gia điều hòa sản sinh trứng là FSH và LH của tuyến yên. Vùng dưới đồi tiết ra yếu tố giải phóng GnRH điều hòa tuyến yên tiết FSH và LH. Ba loại hocmon đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng trứng: + FSH kích thích phát triển nang trứng + LH kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng. Thể vàng tiết ra hocmon progestrogen và estrogen. Hai hocmon này kích thích niêm mạc dạ con phát triển, dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH II.ẢNH HƯỞNG CỦA THẦN KINH VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ SINH TRỨNG - Căng thẳng thần kinh - Mùi của con đực - Chế độ dinh dưỡng - Các chất kích thích, chất gây nghiện PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu.1 Phụ nữ uống thuốc tránh thai (chứa progestrogen hoặc progestrogen + estrogen) có thể tránh được mang thai, tại sao? TRẢ LỜI: - Khi uống thuốc tránh thai hằng ngày, nồng độ các hocmôn prôgestêron và ơstrôgen nhân tạo trong máu cao ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm vùng dưới đồi giảm tiết GnRH, tuyến yên giảm tiết FSH và LH. Do nồng độ các hocmôn GnRH, FSH, LH giảm nên trứng không chín và không rụng, giúp tránh được mang thai Câu.2 Rối loạn sản xuất FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêrôn có ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh không? Tại sao? TRẢ LỜI: - FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng, LH kích thích tế bào kẽ (tế bào Leydig) sản xuất ra testostêrôn. Testostêrôn kích thích ống sinh tinh phát triển và sản sinh tinh trùng. Vì vậy, tăng hay giảm sàn xuất hoocmôn FSH, LH sẽ làm thay đổi nồng độ testostêrôn và làm ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh trùng. Câu.3 Rối loạn sản xuất FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêrôn có ảnh hưởng đến quá trình sinh trứng không? Tại sao? TRẢ LỜI: - FSH và LH của tuyến yên kích thích phát triển nang trứng, làm cho trứng chín và rụng. Quá trình sản xuất hoocmon FSH, LH rối loạn làm ảnh hưởng đến quá trình chín và rụng trứng. - Nồng độ prôgestêron và ơstrôngen điều hòa ngược để sản xuất FSH và LH của tuyến yên. Nên khi sản xuất prôgestêron và ơstrôngen bị rối loạn sẽ ảnh hưởng đến quá trình sinh trứng. Câu.4 Cho biết những hoocmôn nào tham gia vào quá điều hoà sinh tinh, vai trò của chúng như thế nào? TRẢ LỜI: - Các hoocmôn tham gia điều hoà sinh tinh là FSH, LH của tuyến yên, GnRH của vùng dưới đồi và testostêrôn của tinh hoàn. Ôn tập Sinh học 11 THPT Thái Phiên 4 |
- - FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng - LH: kích thích tế bào kẽ (tế bào Leydig) sản xuất ra testostêron - Testostêrôn kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. - GnRH: kích thích tuyến yên tiết FSH và LH Câu.5 Cho biết những hoocmôn nào tham gia vào quá điều hoà sinh trứng, vai trò của chúng như thế nào? TRẢ LỜI: - Các hoocmôn tham gia điều hoà sinh tinh là FSH, LH của tuyến yên, GnRH của vùng dưới đồi cùng với ơstrôgen và prôgestêrôn của nang trứng và thể vàng. - FSH: kích thích phát triển nang trứng - LH: kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng. Thể vàng tiết ra prôgestêrôn và ơstrôgen kích thích niêm mạc dạ con phát triển (dày lên) chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên, gây giảm tiết GnRH, FSH và LH - GnRH: kích thích tuyến yên tiết FSH và LH Câu.6 Ngoài yếu tố hoocmôn, những yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? TRẢ LỜI: - Ngoài các yếu tố hoocmôn, quá trình sinh tinh và sinh trứng còn bị ảnh hưởng bởi nhân tố thần kinh và các nhân tố môi trường. - Không nên sử dụng thuốc lá, ma tuý, tránh lạm dụng rượu bia, các chất kích thích khác Câu.7 Hãy giải thích tại sao trong suốt thời kì mang thai ở người sẽ không thể xảy ra hiện tượng kinh nguyệt. TRẢ LỜI: Sau khi rụng trứng, phần còn lại của nang trứng biến thành thể vàng tiết progesteron, cùng với ostrogen sẽ tác động đến niêm mạc dạ con, làm niêm mạc dày lên, tích đầy máu (có mạng lưới mao mạch dày đặc) để chuẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con. Nếu trứng không được thụ tinh (không có hợp tử, không có phôi), thể hoàng thoái hóa đi không còn progesteron niêm mạc tróc ra chảy máu : hiện tượng kinh nghuyệt. Trong quá trình mang thai (trứng đã thụ tinh) hợp tử phát triển thành phôi bám vào niêm mạc dạ con hình thành nhau thai (để nuôi phôi). Nhau thai tiết HCG (hoocmon kích dục nhau thai ) có tác dụng duy trì thể vàng tiếp tục tiết progesteron niêm mạc không bị tróc không xảy ra hiện tượng kinh nguyệt. BÀI 47: Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người PHẦN I - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT 1. Một số biện pháp làm thay đổi số con a. Sử dụng hocmon hoặc chất kích thích tổng hợp - Ví dụ: Cá mè, cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác làm cho trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con. b. Thay đổi các yếu tố môi trường - Ví dụ: thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2trứng/ngày. c. Nuôi cấy phôi - Mục đích, làm tăng nhanh số lượng cá thể của một loài nào đó - Kích thích rụng trứng thụ tinh nhân tạo thu nhận phôi cấy các phôi vào tử cung con cái d. Thụ tinh nhân tạo - Mục đích làm tăng hiệu quả của quá trình thụ tinh. 2. Một số biện pháp điều khiển giới tính - Sử dụng các biện pháp kỹ thuật - Điều khiển bằng hocmon II. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? - Là điều chỉnh số con và khoảng cánh lần sinh sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội Ôn tập Sinh học 11 THPT Thái Phiên 5 |
- 2. Các biện pháp tránh thai - Có rất nhiều loại, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà áp dụng các biện pháp hợp lí để mang lại hiệu quả cao nhất. - Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như: dùng bao cao su, dụng cụ tử cung, thuốc tránh thai, đình sản nam và nữ, tính ngày rụng trứng, xuất tinh ngoài âm đạo PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu.1 Những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật TRẢ LỜI: Những biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật gồm: - Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp. - Thay đổi các yếu tố môi trường. - Nuôi cấy phôi. - Thụ tinh nhân tạo. Câu.2 Tại sao nữ vị thành niên không nên sử dụng các biện pháp đình sản mà nên sử dụng các biện pháp tránh thai khác? TRẢ LỜI: - Vì việc nối lại ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng sau khi thực hiện đình sản và để chúng trở lại bình thường là rất khó khăn và chi phí rất cao. Có thể nói sau khi triệt sản thì rất khó có con. Người ta yêu cần những người đi triệt sản phải trên 35 tuổi và đã có 2 con, đứa thứ hai phải trên 3 tuổi. Câu.3 Tại sao phá thai không được xem là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch mà chỉ là biện pháp “tránh đẻ” bất đắc dĩ? TRẢ LỜI: - Phá thai không được xem là biện pháp tránh thai vì phá thai có thể gây nên hậu quả nghiêm trọng đối với sức khoẻ người phụ nữ như viêm nhiễm đường sinh dục, vô sinh thậm chí tử vong Câu.4 Nêu một số biện pháp điều khiển giới tính động vật. Tại sao phải cấm xác định giới tính thai nhi? TRẢ LỜI: - Sử dụng các biện pháp như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành 2 loại, một loại nhiễm sắc thể X, một loại là Y. Tùy theo nhu cầu mà dùng loại X hay Y - Nuôi cá rô phi bột có sử dụng 17 – metyltestosteron kèm theo vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực. - Do quan niệm trọng nam khinh nữ của một bộ phận dân cư, những thai nhi nữ có thể bị hủy bỏ . Điều này gây mất cân bằng giới tính, vì vậy phải cấm xác định giới tính thai nhi Câu.5 Điều khiển giới tính đàn con có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi? TRẢ LỜI: - Trong chăn nuôi tùy theo yêu cầu mà người ta cần con đực hay con cái. Ví dụ , muốn tăng nhanh đàn gia súc, gia cầm cần tăng nhiều con cái, vì 1 con đực có thể thụ tinh với nhiều con cái. Muốn có nhiều trứng và sữa cần tạo ra nhiều con cái. Muốn có nhiều thịt thì cần tạo ra nhiều con đực vì con đực thường to và lớn nhanh hơn. Đôi khi cần một số sản phẩm khác như nhung hươu thì nuôi con đực, lấy tơ tằm nên nuôi con đực Câu.6 Tại sao phải sinh đẻ có kế hoạch? Nuôi cấy phôi giải quyết được vấn đề gì trong sinh đẻ ở người TRẢ LỜI: - Sinh đẻ có kế hoạch mang nhiều lợi ích như: + Gia đình không quá đông con, giúp nâng cao chất lượng vật chất và tinh thần cuộc sống như cải thiện kinh tế, chăm sóc sức khỏe gia đình, học hành + Đối với xã hội thì làm giảm sự gia tăng dân số, giảm áp lực phát triển kinh tế, giảm khai thác tài nguyên, nâng cao đời sống tinh thần PHẦN TRẮC NGHIỆM Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật Ôn tập Sinh học 11 THPT Thái Phiên 6 |
- Câu 1. Điều không đúng với sinh sản vô tính ở động vật là A. cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường B. đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể C. tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn D. có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường Câu 2. Sinh sản vô tính ở động vật là từ một cá thể A. sinh ra một hay nhiều cá thể giống hoặc khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng B. luôn xinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng C. sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng D. luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng Câu 3. Nguyên tắc của nhân bản vô tính là chuyển nhân của tế bào A. xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đã được cấy nhân phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới B. xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đã được cấy nhân phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới C. xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng đã được cấy nhân phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới D. xôma, kích thích tế bào trứng đã được cấy nhân phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới 4. Hình thức sinh sản vô tính đơn giản nhất ở động vật là A. Nảy chồi B. Trinh sinh C. Phân mảnh D. Phân đôi Câu 5. Hình thức sinh sản vừa có ở động vật không xương sống vừa ở động vật có xương sống là A. Nảy chồi B. Trinh sinh C. Phân mảnh D. Phân đôi Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật Câu 1. Điều không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật là A. thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên ngoài cơ thể con cái B. thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên trong cơ thể con cái C. thụ tinh trong làm tăng tỷ lệ sống sót của con non D. thụ tinh ngoài làm tăng hiệu quả thụ tinh Câu 2. Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp A. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới B. ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới C. có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tác phát triển thành cơ thể mới D. có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới Câu 3.Điều nào sau đây nói về hướng tiến hóa về sinh sản của động vật? A. từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con B. từ sinh sản hữu tính đến sinh sản vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con C. từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, tự đẻ trứng đến đẻ con D. từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng Câu 4. Xét các đặc điểm sau: ⦁ Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống ⦁ Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di chuyền ⦁ Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi ⦁ Là hình thức sinh sản phổ biến ⦁ Thích nghi tốt với môi trường sống ổn định Những đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật là A. (4) và (5) B. (2) và (5) C. (2) và (3) D. (1) và (5) Câu 5.Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là sự kết hợp A. của hai giao tử đực và giao tử cái B. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái C. các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái D. bội NST đơn bội (n) của giao tử đực và giao tử cái tạo thành bộ NST lưỡng bội (2n) ở hợp tử Ôn tập Sinh học 11 THPT Thái Phiên 7 |
- Bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản Câu 1.Thời kỳ mang thai không có trứng chín và rụng vì khi nhau thai được hình thành A. thì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên B. sẽ tiết ra hóc môn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên C. sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên D. sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên Câu 2. Sự phối hợp của những loại hoocmôn làm cho niêm mạc dạ con dày và phồng lên, tích đầy máu trong mạch chuẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con là hoocmôn A. Progesteron và ơstrogen B. kích thích nang trứng, progesteron C. tạo thể vàng và ơstrogen D. thể vàng và progesteron Câu 3. Nhau thai sản sinh ra hoocmôn A. Progesteron B. FSH C. HCG D. LG Câu 4. Các loại hoocmôn phối hợp kích thích phát triển nang trứng và gây rụng trứng là hoocmôn A. kích thích nang trứng (FSH), progesteron và ơstrogen B. progesteron, hoocmôn thể vàng (LH) và ơstrogen C. kích thích nang trứng, hoocmôn tạo thể vàng và ơstrogen D. kích thích nang trứng, hoocmôn tạo thể vàng và progesteron Câu 5. Tuyến yên tiết ra chất nào? ⦁ FSH ⦁ Testosteron ⦁ LH ⦁ GnRH ⦁ Ơstrogen Phương án trả lời đúng là: A. (1) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (2) D. (1) và (3) Bài 47: Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người Câu 1.Ở người, các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là dùng bao cao su; A. thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai B. thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng C. thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng D. thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng Câu 2. Biện pháp có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái là A. phân lập các loại giao tử mang NST X và NST Y rồi sau đó mới cho thụ tinh B. dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động C. dùng các nhân tố môi trường trong tác động D. thay đổi cặp NST giới tính ở hợp tử Câu 3. Cho những biện pháp sau đây: ⦁ nuôi cấy phôi ⦁ thụ tinh nhân tạo ⦁ sử dụng hoocmôn ⦁ thay đổi yếu tố môi trường ⦁ sử dụng chất kích thích tổng hợp Những biện pháp thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt là A. (2), (4) và (5) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (3) và (5) Câu 4. Ở người, cấm xác định giới tính thai nhi về A. sợ ảnh hưởng đến tâm lý của người mẹ B. tâm lý của người thân muốn biết trước con trai hay con gái C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi D. định kiến trọng nam khinh nữ dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ nam nữ Ôn tập Sinh học 11 THPT Thái Phiên 8 |
- Câu 5. cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm A. tăng nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế sự tiết GnRH, FSH là LH của tuyến yên và vùng dưới đồi nên trứng không chín và không rụng B. tăng nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH là LH nên trứng không chín và không rụng C. giảm nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng D. giảm nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế sự tiết GnRH, FSH và LH của tuyến yên và vùng dưới đồi nên trứng không chín và không rụng Ôn tập Sinh học 11 THPT Thái Phiên 9 |