Bài tập tự học môn Sinh học Lớp 12 - Bài 40 đến 46 - Trường THPT Thái Phiên

docx 4 trang Đăng Bình 13/12/2023 170
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học môn Sinh học Lớp 12 - Bài 40 đến 46 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_hoc_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_40_den_46_truong_thpt.docx

Nội dung text: Bài tập tự học môn Sinh học Lớp 12 - Bài 40 đến 46 - Trường THPT Thái Phiên

  1. SINH HỌC 12 PHẦN CHƯƠNG TRÌNH Chương II. Quần xã sinh vật (02 tiết LT) Tiết 44 Bài 40.Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã. Tiết 45 Bài 41. Diễn thế sinh thái.(Câu hỏi lệnh mục III - Không dạy) Chương III. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường (04 LT, 01 BT, 01 TH, 01 ÔT, 01 KT, 01 Sửa bài KT HK) Tiết 46 Bài 42. Hệ sinh thái Tiết 47 Bài 43. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái. Tiết 48 Bài 44. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển. (Mục II.2. Chu trình nitơ - Không dạy chi tiết) Tiết 49 Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái. (Hình 45.2 và câu hỏi lệnh thứ 2 trang 202 – Không dạy) Tiết 50 Bài 46. Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tiết 51 Ôn tập Học kì 2 Tiết 52 Bài tập Sinh thái + Ôn tập chương trình Sinh học cấp Trung học phổ thông. Tiết 53 Kiểm tra học kì 2 Tiết 54 Sửa bài KT HK PHẦN LÍ THUYẾT TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật 1. Chuỗi thức ăn - Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. - Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. - Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn động vật. + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật ăn động vật. 2. Lưới thức ăn - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. 3. Bậc dinh dưỡng - Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. - Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng: + Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh vật sản xuất) + Bậc dinh dưỡng cấp 2 (Sinh vật tiêu thụ bậc 1) + Bậc dinh dưỡng cấp 3 (Sinh vật tiêu thụ bậc 2) II. Tháp sinh thái Khái niệm - Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. - Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái - Có ba loại tháp sinh thái: Tháp số lượng, Tháp sinh khối, Tháp năng lượng. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa - Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. - Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. II- Một số chu trình sinh địa hoá 1/ Chu trình cacbon - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2). - Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp. - khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, sinh vật trả lại CO2 và nước cho môi trường - Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất. 2/ Chu trình nitơ + - - Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4 ) và nitrat (NO3 ). Ôn tập Sinh học 12 THPT Thái Phiên 1 |
  2. - Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. - Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm, - Hoạt động phản nitrat của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển. 3/ Chu trình nước - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao , hồ, - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. III. Sinh quyển 1. Khái niệm Sinh Quyển Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất. 2. Các khu sinh học trong sinh quyển - Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới, - khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng ( đầm, hồ, ao, )và khu nước chảy ( sông suối). - Khu sinh học biển: + theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy, + theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 1. Phân bố năng lượng trên trái đất -Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất -Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quang hợp -Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái -Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường. Vật chất được trao đổi qua chu trình sinh địa hóa. - Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (theo quy luật hình tháp sinh thái) II.Hiệu suất sinh thái -Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được khoảng 10% so với bậc trước liền kề. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hệ sinh thái – Bảo vệ môi trường Câu 547: : Hệ sinh thái là gì? A. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã B. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã Câu 548: Sinh vật sản xuất là những sinh vật: A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp Câu 549: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm: A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn Câu 550: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm: A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải Câu 551: Bể cá cảnh được gọi là: A. hệ sinh thái nhân tạo B. hệ sinh thái “khép kín” C. hệ sinh thái vi mô D. hệ sinh thái tự nhiên Câu 552: Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là: A. hệ sinh thái nước đứng B. hệ sinh thái nước ngọt C. hệ sinh thái nước chảy D. hệ sinh thái tự nhiên Câu 553: Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại: Ôn tập Sinh học 12 THPT Thái Phiên 2 |
  3. A. hệ sinh thái nông nghiệp B. hệ sinh thái ao hồ C. hệ sinh thái trên cạn D. hệ sinh thái savan đồng cỏ Câu 554: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm: A. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã B. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã C. mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể D. mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã Câu 555: Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây? A. Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật B. Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật C. Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật D. Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật Câu 556: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây: A. hiệu ứng “nhà kính” B. trồng rừng và bảo vệ môi trường C. sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải D. sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều, Câu 557: Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là: - A. cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3 ) - B. cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3 ) - - C. biến đổi nitrit (NO2 ) thành nitrát (NO3 ) - D. biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3 ) Câu 558: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào? A. trồng các cây họ Đậu B. trồng các cây lâu năm C. trồng các cây một năm D. bổ sung phân đạm hóa học. Câu 559: Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều và dễ nhất là A. muối amôn và nitrát B. nitrat và muối nitrit C. muối amôn và muối nitrit D. nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ Câu 560: Nguyên tố hóa học nào sau đây luôn hiện diện xung quanh sinh vật nhưng nó không sử dụng trực tiếp được? A. cacbon B. photpho C. nitơ D. oxi Câu 561: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất: A. bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng B. bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm C. cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn D. sử dụng tiết kiệm nguồn nước Câu 562: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng: A. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm B. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm D. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ Câu 563: Nguyên nhân nào sau đây không làm gia tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển: A. phá rừng ngày càng nhiều B. đốt nhiên liệu hóa thạch C. phát triển của sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải D. sự tăng nhiệt độ của bầu khí quyển Câu 564: Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường: A. hô hấp của động vật, thực vật B. lắng đọng vật chất C. sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải D. sử dụng nhiên liệu hóa thạch Câu 565: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào: A. vi khuẩn nitrat hóa B. vi khuẩn phản nitrat hóa C. vi khuẩn nitrit hóa D. vi khuẩn cố định nitơ trong đất Câu 566: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng: A. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit B. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ C. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt D. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình Câu 567: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là: A. làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ B. tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái C. kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất D. làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai Ôn tập Sinh học 12 THPT Thái Phiên 3 |
  4. Câu 568: Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là: A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển B. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể C. duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã D. duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái Câu 569: Nguồn nitrat cung cấp cho thực vật trong tự nhiên được hình thành chủ yếu theo: A. con đường vật lí B. con đường hóa học C. con đường sinh học D. con đường quang hóa Câu 570: Sự phân chia sinh quyển thành các khu sinh học khác nhau căn cứ vào: A. đặc điểm khí hậu và mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu B. đặc điểm địa lí, mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu C. đặc điểm địa lí, khí hậu D. đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu Câu 571: Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng: A. vùng nhiệt đới B. vùng ôn đới C. vùng cận Bắc cực D. vùng Bắc cực Câu 572: Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ: A. vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu B. vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu C. vi khuẩn sống tự do trong đất và nước D. vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu Câu 573: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là: A. năng lượng gió B. năng lượng điện C. năng lượng nhiệt D. năng lượng mặt trời Câu 574: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %? A. 10% B. 50% C. 70% D. 90% Câu 575: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua: A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã Câu 576: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng A. ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng B. xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên C. vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư D. chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất HẾT Ôn tập Sinh học 12 THPT Thái Phiên 4 |