Bài tập tự học môn Vật lí Lớp 10 - Tuần 22, 23, 24 - Trường THPT Thái Phiên

docx 4 trang Đăng Bình 13/12/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học môn Vật lí Lớp 10 - Tuần 22, 23, 24 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_hoc_mon_vat_li_lop_10_tuan_22_23_24_truong_thpt_t.docx

Nội dung text: Bài tập tự học môn Vật lí Lớp 10 - Tuần 22, 23, 24 - Trường THPT Thái Phiên

  1. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC TUẦN 22, 23, 24 ( TIẾT 43 – 48) MÔN: VẬT LÝ 10 TIẾT 43, 44, 45: CHỦ ĐỀ: NĂNG LƯỢNG TRONG CHUYỂN ĐỘNG CƠ TIẾT 46, 47: BÀI TẬP 1. MỤC TIÊU - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng - Phát biểu và viết công thức định lí biến thiên động năng (trong một trường hợp đơn giản). - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. Viết được hệ thức liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và công của trọng lực. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi - Vân dụng được các công thức để làm bài tập. 2. BÀI TẬP BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Chọn câu Sai: 1 A. Công thức tính động năng: W mv2 B. Đơn vị động năng là: kg.m/s2 đ 2 C. Đơn vị động năng là đơn vị công. D. Đơn vị động năng là: W.s Câu 2: Chọn câu Đúng: Khi vận tốc của vật giảm 1/2, khối lượng của vật tăng gấp bốn thì động năng của vật sẽ: A. không đổi. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần. Câu 3: Trong các câu sau đây câu nào là sai ? Động năng của vật không đổi khi vật A. chuyển động thẳng đều. B. chuyển động với gia tốc không đổi. C. chuyển động tròn đều. D. chuyển động cong đều. Câu 4: Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v 1 = 300m/s xuyên vào tấm gỗ. Sau khi xuyên -3 qua tấm gỗ trong 10 s thì đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là: A. 2.103 N. B. – 4.103 N. C. – 2.103N. D. 4.103 N. Câu 5: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng? A. J. B. Kg.m2/s2. C. N.m. D. N.s. Câu 6: Chọn đáp án Đúng: Hai viên đạn có khối lượng 6g và 3g được bắn với cùng vận tốc 500m/s. Tỉ số động năng của viên đạn 1 so với viên đạn 2 là : A. 2. B. 4. C. 8. D. 10. Câu 7: Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lo xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn l ( l < 0) thì thế năng đàn hồi bằng: 1 1 1 1 A. W k. l . B. W k.( l)2 . C.W k.( l)2 . D. W k. l . t 2 t 2 t 2 t 2 Câu 8: Một lò xo có độ dài ban đầu l0 = 10cm. Người ta kéo giãn với độ dài l1 = 14cm. Hỏi thế năng lò xo là bao nhiêu ? Cho biết k = 150N/m. A. 0,13J. B. 0,2J. C. 1,2J. D. 0,12J.
  2. Câu 9: Phát biểu nào sau đây Sai : Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi: A. Cùng là một dạng năng lượng. B. Có dạng biểu thức khác nhau. C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. D. Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không. 1 Câu 10: Một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Tại vị trí có động năng bằng thế năng thì độ cao của nó 3 là : h 2h h 3h A. . B. . C. . D. . 3 3 2 4 Câu 11: Một vật có khối lượng 2kg sẽ có thế năng 4J đối với mặt đất khi nó có độ cao là . Cho g = 9,8m/s2. A. 3,2m. B. 0,204m. C. 0,206m. D. 9,8m. Câu 12: Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình MN? A. cơ năng cực đại tại N B. cơ năng không đổi. C. thế năng giảm D. động năng tăng Câu 13: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tính giá trị độ cao cực đại mà hòn bi lên được. A. 2,42m. B. 2,88m. C. 3,36m. D. 3,2m. Câu 14: Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h so với mặt đất. Thế năng trọng trường của vật thứ nhất so với vật thứ hai là: A. Bằng hai lần vật thứ hai. B. Bằng một nửa vật thứ hai. C. Bằng vật thứ hai. D. Bằng 1/4vật thứ hai. Câu 15: Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g = 10m/s 2 . Sau khi rơi được 12m động năng của vật bằng: A. 16 J. B. 32 J. C. 48 J. D. 24 J. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: Từ vị trí cách mặt đất 1m, một vật có khối lượng m = 2 kg được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại đất, chiều dương hướng xuống. a. Tính cơ năng tại vị trí ném? b. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất. c. Tính vận tốc của vật tại vị trí vật có động năng bằng 2 lần thế năng và tại đất. (ĐS : a. 420J b. 21m, c. 16,73m/s; 20,5m/s) Bài 2. Một vật có khối lượng 5kg, trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của mặt phẳng nghiêng AB dài 1,6m, nghiêng góc 300 so với mặt phẳng ngang. Ma sát trên mặt phẳng nghiêng là không đáng kể. Cho g = 10 m/s 2 . Chọn mốc thế năng tại B a. Tính cơ năng của vật tại C trung điểm của AB. b. Tính vận tốc của vật khi qua B. c. Tới B vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang có ma sát và dừng lại tại C cách B đoạn 4m. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang. (ĐS: a. 40J b. 4m/s c. 0,8) Bài 3: Máng AB bằng ¼ đường tròn tâm O, bán kính R=1,8m. Một viên bi có khối lượng m = 0,5kg bắt đầu lăn từ A theo máng AB như hình vẽ .
  3. m A O Bỏ qua ma sát trong quá trình chuyển động a. Tính VB? 2 b. Khi đến B bi bay xuống đất tại C.Tính VC với BH=1,4m (g=10m/s ) B (ĐS: a. VB =6m/s, b. VC =8m/s) H C TIẾT 48: CẤU TẠO CHẤT – THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ 1. MỤC TIÊU - Nêu được nội dung cơ bản về cấu tạo chất. - Nêu được ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy. - Nêu được định nghĩa khí lí tưởng. - So sánh được các thể khí, lỏng, rắn về các mặt: loại nguyên tử, phân tử, tương tác nguyên tử, phân tử và chuyển động nhiệt. - Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn. 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào sai? A. Các chất được cấu tạo một cách gián đoạn. B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách. C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí. D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của các phân tử khí? A. Có vận tốc trung bình phụ thuộc vào nhiệt độ. B. Gây áp suất lên thành bình. C. Chuyển động xung quanh vị trí cân bằng. D. Chuyển động nhiệt hỗn loạn. Câu 3: Tìm câu sai. A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử. B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách. C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí. D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. Câu 4: Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng? A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua. B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử có thể bỏ qua. C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm. D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình chứa. Câu 5: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng? A. Lực tương tác phân tử đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tữ. C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử. D. Lực hút phân tữ có thể bằng lực đẩy phân tử.
  4. Câu 6: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng? A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. D. Các phân tử khí không dao động quanh vị trí cân bằng. 23 Câu 7: Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có N A = 6,02.10 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là? A. 3,24.1024 phân tử. B. 6,68.1022 phân tử. C. 1,8.1020 phân tử. D. 4.1021 phân tử.