Đề cương ôn tập Bài 1 đến 7 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Cẩm Lệ

docx 40 trang Đăng Bình 09/12/2023 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Bài 1 đến 7 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Cẩm Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_bai_1_den_7_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_tru.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập Bài 1 đến 7 môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Cẩm Lệ

  1. CÂU HỎI ĐỀ XUẤT BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG I. NHẬN BIẾT Câu 1. Pháp luật là hệ thống các A. quy tắc xử sự chung, do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. B. các văn bản do các cơ quan trong hệ thống chính trị ban hành và bảo đảm thực hiện. C. văn bản do Quốc hội, Chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. D. quy tắc xử sự do các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội ban hành và tổ chức thực hiện. Câu 2. Pháp luật có đặc trưng cơ bản thể hiện ở tính A. giai cấp sâu sắc. B. dân tộc đặc thù. C. xã hội phong phú, đa dạng. D. quy phạm phổ biến, bắt buộc chung và xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 3. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật được thể hiện là khuôn mẫu chung được áp dụng A. nhiều lần ở mọi nơi, mọi lúc, mọi người trong đời sống xã hội. B. ở mọi lĩnh vực kinh tế. C. ở mọi lĩnh vực văn hóa xã hội. D. ở mọi lĩnh vực chính trị. Câu 4. Pháp luật bắt buộc tất cả tổ chức, cá nhân phải thực hiện bằng sức mạnh của nhà nước là biểu hiện pháp luật mang tính A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quyền lực, bắt buộc chung. C. quy phạm phổ biến. D. hiệu lực phổ biến. Câu 5. Một trong những đặc trưng thể hiện tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức là văn bản quy phạm pháp luật A. do tất cả các cơ quan nhà nước ban hành. B. do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. C. do cơ quan hành chính nhà nước ban hành. D. do cơ quan lập pháp ban hành. Câu 6. Pháp luật hình thành từ đời sống và phục vụ cho nhu cầu xã hội được gọi là A. pháp luật mang bản chất kinh tế. B. pháp luật mang bản chất giai cấp. C. pháp luật mang bản chất xã hội. D. pháp luật mang bản chất thời đại. Câu 7. Pháp luật là sự cụ thể hóa đường lối, quan điểm của Đảng là biểu hiện mối quan hệ biện chứng giữa pháp luật với A. chính trị. B. kinh tế chính trị. C. văn hóa chính trị. D. mục đích chính trị. Câu 8. Pháp luật có quan hệ biện chứng với kinh tế vì pháp luật luôn xuất phát từ A. nhu cầu phát triển kinh tế và phục vụ phát triển kinh tế. B. lợi ích của doanh nghiệp và phục vụ tăng trưởng kinh tế. C. lợi ích của nhân dân và phục vụ nhu cầu của nhân dân. D. nhu cầu hội nhập để tăng trưởng kinh tế. Câu 9. Giá trị công bằng, tự do, lẽ phải là A. giá trị cơ bản nhất của pháp luật. B. giá trị cơ bản nhất của đạo đức. C. giá trị cơ bản nhất của pháp luật và đạo đức. D. giá trị cơ bản nhất của chính trị. Câu 10. Một trong những biện pháp để nhà nước nâng cao hiệu lực quản lý xã hội bằng pháp luật là A. xây dựng Đảng vững mạnh toàn diện. B. xây dựng cơ quan lập pháp chuyên nghiệp. C. xây dựng luật, tổ chức thực hiện, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm luật. 1
  2. D. xây dựng cơ quan lập pháp, cơ quan xét xử chuyên nghiệp, vững mạnh. Câu 11. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi pháp luật quy định A. các quyền cơ bản của công dân trong cuộc sống. B. cách thức thực hiện quyền và thủ tục yêu cầu nhà nước bảo vệ quyền. C. các nghĩa vụ cơ bản công dân phải thực hiện. D. quyền, cách thức thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Câu 12. Lịch sử lập Hiến của nước ta đã có A. 5 bản Hiến pháp gồm các năm: 1946, 1959, 1980, 1992, 2013. B. 3 bản Hiến pháp gồm các năm: 1956, 1959, 2013. C. 4 bản Hiến pháp gồm các năm: 1956, 1959, 1980, 2013. D. 6 bản Hiến pháp gồm các năm: 1946, 1959, 1976, 1980, 1992. 2013. Câu 13. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức khi các giá trị đạo đức tiến bộ trở thành A. các hương ước làng, xã. B. các quy phạm pháp luật. C. truyền thống dân tộc và tri thức nhân loại. D. giá trị văn hóa thời đại. Câu 14. Pháp luật được nhà nước sử dụng A. như một chính sách để thể hiện quan điểm chính trị của Đảng. B. như một công cụ đặc thù để bảo vệ Nhà nước. C. như một phương tiện hữu hiệu nhất để quản lý xã hội. D. như một phương tiện hữu hiệu nhất để hội nhập quốc tế. Câu 15: Cơ quan nào không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm dưới luật? A. Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ. B. Bộ trưởng các Bộ, thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ. C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. D. Quốc hội. Câu 16: Pháp luật chưa tồn tại trong xã hội nào trong lịch sử? A. Công xã nguyên thủy. B. Chiếm hữu nô lệ. C. Phong kiến. D. Tư bản chủ nghĩa. Câu 17: Văn bản pháp luật quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của nhà nước là A. Hiến pháp. B. Luật Hình sự. C. Luật Dân sự. D. Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân. II. THÔNG HIỂU Câu 1: Pháp luật được hình thành từ A. ý chí của nhà nước. B. các chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán. C. chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục, tri thức nhân loại. D. quy tắc xử sự trong đời sống được nhà nước ghi nhận thành các quy phạm pháp luật. Câu 2: Bất kỳ người nào vi phạm pháp luật, không kể giới tính, độ tuổi, địa giới hành chính, địa vị, trình độ đều bị xử lý bằng luật là thể hiện pháp luật mang tính A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. giai cấp sâu sắc. C. khoa học, dân tộc và đại chúng. D. quy phạm quyền lực bắt buộc chung. Câu 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các Bộ luật, đạo luật là A. Quốc hội. B. Chính phủ. C. Tòa án tối cao và Viện kiểm soát tối cao. D. Quốc hội và Chính phủ. Câu 4: Việc ban hành luật phải tuân theo Hiến pháp và Luật ban hành các văn bản quy phạm pháp luật là thể hiện pháp luật có tính 2
  3. A. quyền lực, bắt buộc chung. B. quy phạm phổ biến. C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. khoa học, tính dân tộc và đại chúng. Câu 5: Giáo dục và cưỡng chế là phương thức thực hiện của A. đạo đức. B. tôn giáo. C. pháp luật. D. phong tục tập quán. Câu 6: So với Bộ luật Hình sự, Hiến pháp có hiệu lực pháp lý A. cao hơn, vì đó là luật gốc. B. ngang bằng, vì đều do Quốc hội ban hành. C. thấp hơn, vì Hiến pháp chỉ quy định những vấn đề có tính nguyên tắc. D. thấp hơn, vì Hiến pháp không vận dụng được vào xét xử tội phạm. Câu 7: Pháp luật Việt Nam mang bản chất của A. giai cấp công nhân. B. giai cấp công nhân và nhân dân lao động. C. giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và trí thức. D. tất cả mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. Câu 8: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ A. thực tiễn đời sống xã hội và phục vụ phát triển xã hội. B. nhu cầu kinh tế và phục vụ phát triển kinh tế. C. nhu cầu hưởng thụ các giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân. D. các giá trị truyền thống của dân tộc. Câu 9: Giá trị tình thương, lẽ phải, công bằng là những chuẩn mực được quy định ở A. đạo đức. B. pháp luật, đạo đức, phong tục tập quán và truyền thống dân tộc. C. phong tục tập quán, truyền thống dân tộc. D. pháp luật. Câu 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định ở A. Bộ luật, luật. B. Nghị định của Chính phủ. C. Hiến pháp, Bộ luật và luật. D. Hiến pháp. Câu 11: Công dân muốn được pháp luật bảo vệ cần thực hiện đúng quy định pháp luật A. bắt buộc phải làm. B. cấm làm. C. cho phép được làm. D. cho phép được làm, bắt buộc phải làm và cấm làm. Câu 12: Câu dân gian: “trăm năm bia đá thì mòn, nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ” là nói về vai trò của A. đạo đức. B. pháp luật. C. phong tục tập quán. D. truyền thống dân tộc. Câu 13: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là nói về A. đặc trưng của pháp luật. B. bản chất của pháp luật. C. vai trò của pháp luật. D. mối quan hệ của pháp luật với xã hội. Câu 14: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Các quy phạm pháp luật mang tính bắt buộc chung. B. Các quy phạm xã hội không phải là quy phạm pháp luật nhưng cũng có thể mang tính bắt buộc chung. C. Các quy phạm đạo đức là khuôn mẫu xử sự cho mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. D. Các quy phạm pháp luật được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương. Câu 15: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước gọi là 3
  4. A. pháp luật. B. đạo đức. C. tập quán. D. tín điều tôn giáo. Câu 16: Khi nghiên cứu về nguồn gốc ra đời của pháp luật, khẳng định nào sau đây là sai? A. Pháp luật ra đời trong mọi xã hội từ thấp lên cao. B. Pháp luật ra đời và tồn tại cùng với lịch sử hình thành và tồn tại của nhà nước. C. Pháp luật chưa xuất hiện trong chế độ công xã nguyên thủy. D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện. Câu 17: Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền tổ chức thực hiện pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội? A. Quốc hội. B. Chính phủ. C. Tòa án. D. Viện kiểm sát. III. VẬN DỤNG THẤP Câu 1: Một người dân tộc thiểu số 20 tuổi, vận chuyển cho kẻ khác 1 kg ma túy. Người đó A. không bị kết tội vì là người thiểu số, không hiểu pháp luật. B. chỉ bị kết tội khi vi phạm lần 2 trở lên. C. bị kết tội vì đây là hành vi pháp luật cấm làm. D. bị đưa vào trung tâm giáo dưỡng để quản lý, giáo dục. Câu 2: Những người có công lớn trong các kỳ thi Quốc tế đem lại vinh quang cho đất nước mà vi phạm pháp luật thì A. không bị xử lý vì đã lấy công chuộc tội. B. cho lấy công để chuộc tội. C. bị xử lý vì pháp luật mang tính phổ biến, bắt buộc chung. D. chỉ cần nhắc nhở vì người đó là nguồn nhân tài của đất nước. Câu 3: Người nước ngoài vi phạm luật giao thông ở Việt Nam đến mức phải xử phạt thì A. xử phạt ở mức thấp hơn người Việt Nam vi phạm. B. không xử phạt vì họ không chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. C. xử phạt bằng pháp luật Việt Nam. D. không xử phạt vì pháp luật Việt Nam chỉ quy định cho người Việt Nam. Câu 4: Muốn tư vấn cho người A thành lập doanh nghiệp thì cần dựa vào văn bản luật A. Luật Doanh nghiệp. B. Hiến pháp và Luât Doanh nghiệp. C. Luật Thuế. D. Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo. Câu 5: Sau khi thảo luận sôi nổi tại lớp, thầy cô GDCD khẳng định căn cứ chủ yếu để ban hành Luật Giáo dục là A. Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật. B. Nghị quyết của Đảng về Giáo dục. C. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. D. Hiến pháp. Câu 6: Sự khác nhau căn bản giữa phương thức thực hiện của pháp luật với đạo đức là A. cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước. B. giáo dục, thuyết phục bằng quyền lực nhà nước. C. tuyên truyền, vận động bằng các phương tiện thông tin đại chúng. D. giáo dục, thuyết phục của các tổ chức chính trị - xã hội. Câu 7: Quốc hội và Chính phủ đều là cơ quan ở Trung ương. Vậy văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành so với Chính phủ ban hành sẽ có hiệu lực pháp lý A. cao hơn. B. thấp hơn. C. bằng nhau. D. tương đương nhau. Câu 8: Việc nhà nước ghi nhận quy tắc “thuận mua vừa bán” của cuộc sống hàng ngày thành luật là biểu hiện pháp luật mang bản chất 4
  5. A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. văn hóa. Câu 9: Pháp luật Việt Nam do giai cấp đại diện nhà nước - giai cấp công nhân ban hành nhằm bảo vệ nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân lao động là thể hiện pháp luật mang bản chất A. thời đại. B. dân tộc. C. giai cấp. D. xã hội. Câu 10: Bộ trưởng được ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào? A. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư. B. Quyết định, Thông tư, Lệnh. C. Quyết định, Lệnh, Nghị quyết. D. Quyết định, Lệnh, Nghị định. Câu 11: Chủ tịch nước được ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào? A. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị. B. Lệnh, Quyết định. C. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị, Pháp lệnh. D. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị, Pháp lệnh, Thông tư. Câu 12: Cơ quan nào không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật? A. Ủy ban Nhân dân xã. B. Hội đồng Nhân dân phường. C. Ủy Ban Thường vụ Quốc Hội. D. Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Câu 13: Quốc hội được ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào? A. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết, Nghị định. B. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết.Nghị định, Lệnh. C. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết. Nghị định, Lệnh, Chỉ thị. D. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết. Câu 14: Cấp tỉnh và tương đương được ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào? A. Nghị quyết của Chủ tịch UBND và Quyết định của Hội đồng nhân dân. B. Quyết định của Chủ tịch UBND và Nghị quyết của UBND. C. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và Quyết định của Chủ tịch UBND. D. Quyết định của Hội đồng nhân dân và UBND. Câu 15: Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ được ban hành những văn bản quy phạm pháp luật nào? A. Nghị quyết, Quyết định, Lệnh. B. Nghị quyết, Quyết định, Pháp lệnh. C. Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị. D. Nghị quyết, Quyết định, Thông tư. Câu 16: Nội quy trường trung học phổ thông có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? A. không phải, vì không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. B. không phải, vì không do Quốc hội ban hành. C. phải, vì đó là văn bản dưới luật. D. phải, vì có đầy đủ các đặc trưng của văn bản quy phạm pháp luật. Câu 17: Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? A. không phải, vì Đảng không có thẩm quyền ban hành văn bản luật. B. không phải, vì không do Quốc hội ban hành. C. phải, vì văn bản của Đảng có giá trị như văn bản quy phạm pháp luật. D. phải, vì văn bản của Đảng có các đặc trưng của văn bản quy phạm pháp luật. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Nhà nước dùng pháp luật để xử lý người có hành vi vi phạm lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, buộc người vi phạm phải chấm dứt việc làm trái pháp luật. Điều đó thể hiện A. bản chất nhân dân của pháp luật. 5
  6. B. bản chất giai cấp và tính xã hội sâu sắc của pháp luật. C. bản chất thời đại của pháp luật, D. bản chất dân chủ của pháp luật. Câu 2: Người học không được xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo được ghi tại Điều 88 Luật Giáo dục 2005 được bắt nguồn từ A. chuẩn mực kinh tế. B. chuẩn mực văn hóa. C. chuẩn mực đạo đức. D. chuẩn mực giáo dục. Câu 3: Pháp luật không phải là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi A. anh B viết đơn tố cáo C dùng dao chấn lột tiền của mình. B. anh K không sử dụng lao động nữ có thai vào việc độc hại. C. chị M đề nghị và được Tòa án xét xử cho ly hôn. D. ông H giăng dây điện lưới quanh nhà để chống trộm. Câu 4: Theo thông tin từ Tòa án tối cao, 9 tháng đầu năm 2016, Tòa án các cấp đã giải quyết 320.513 vụ án các loại. Việc xử lý nghiêm minh của pháp luật đã khẳng định, pháp luật là phương tiện A. hữu hiệu nhất để nhà nước quản lý xã hội. B. tuyệt đối nhất để nhà nước quản lý xã hội. C. nhẹ nhàng nhất để nhà nước quản lý xã hội. D. dễ dàng nhất để nhà nước quản lý xã hội. Câu 5: Pháp luật trở thành phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình, khi công dân A. thực hiện nghĩa vụ của mình với nhà nước. B. đề nghị cơ quan nhà nước đảm bảo cho mình. C. đề nghị cơ quan bảo vệ pháp luật bảo đảm cho mình. D. thực hiện đầy đủ quyền hạn của mình. Câu 6: Cơ quan quyết định việc trưng cầu ý dân trong sửa đổi, bổ sung Hiến pháp là A. Đại hội Đảng toàn quốc. B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. C. Quốc hội. D. Ủy ban pháp luật của Quốc hội. Câu 7: Anh A và chị B đều đã đủ 18 tuổi. Hai người đã yêu nhau và có ý định kết hôn. Bố anh A kịch liệt phản đối vì cho rằng A. gia đình anh A và chị B không “môn đăng, hộ đối”. B. anh A và chị B cùng tuổi, cung mệnh xung khắc nên khó ở với nhau. C. anh A chưa đủ tuổi kết hôn. D. anh A và chị B chưa đủ tuổi kết hôn. Câu 8: Bạn A và B là học sinh lớp 12 có mâu thuẫn và đã sử dụng hung khí đánh nhau gây thương tích. Theo em, 2 bạn đã vi phạm vào nội dung nào của pháp luật? A. Pháp luật quy định được làm. B. Pháp luật quy định phải làm. C. Pháp luật quy định chưa được làm. D. Pháp luật quy định không được làm. Câu 9: Anh A 20 tuổi đi chợ tình Sapa và kéo được cô B 17 tuổi về làm vợ dưới sự chứng kiến của anh em họ hàng và được cô B đồng tình. Hành vi của anh A có vi phạm pháp luật không? A. Có, vì cả hai chưa đủ tuổi. B. Không, vì tuổi kết hôn ở Sapa thấp hơn quy định 1 tuổi. C. Không, vì đã được cô B đồng tình. D. Có, vì B chưa đủ tuổi kết hôn. Câu 10: Hiến pháp được Quốc hội thông qua khi A. có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội dự họp biểu quyết tán thành. 6
  7. B. có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. C. có trên 50% tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. D. có trên 50% tổng số đại biểu Quốc hội dự họp biểu quyết tán thành ĐÁP ÁN CÂU HỎI BÀI 1 VẬN DỤNG VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU THẤP CAO Phương Phương Phương Phương Câu Câu Câu Câu án án án án 1 A 1 D 1 C 1 A 2 D 2 D 2 C 2 C 3 A 3 A 3 C 3 D 4 B 4 C 4 B 4 A 5 B 5 C 5 D 5 A 6 C 6 A 6 A 6 C 7 A 7 A 7 A 7 C 8 A 8 A 8 B 8 D 9 C 9 B 9 C 9 A 10 C 10 D 10 A 10 B 11 D 11 D 11 B 12 A 12 A 12 D 13 B 13 C 13 D 14 C 14 A 14 C 15 D 15 A 15 C 16 A 16 A 16 A 17 A 17 B 17 A CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT I. NHẬN BIẾT Câu 1: Thực hiện pháp luật là hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành A. động lực cho cá nhân, tổ chức. B. động cơ tốt đẹp của cá nhân, tổ chức. C. nhận thức đúng đắn của cá nhân, tổ chức. D. hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Câu 2: Theo Luật Trẻ em, tuổi trẻ em là A. dưới 18 tuổi. B. dưới 16 tuổi. C. dưới 15 tuổi. D. dưới 17 tuổi. Câu 3: Quyết định của Chủ tịch UBND xã xử lý hành vi của gia đình X về việc lấn chiếm đất công là biểu hiện của hình thức A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 4: Một người dừng xe ở ngã tư khi gặp đèn đỏ là biểu hiện hình thức A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 5: Hành vi vượt đèn đỏ khi qua ngã tư đường là biểu hiện vi phạm A. kỷ luật. B. hành chính. 7
  8. C. hình sự. D. dân sự. Câu 6: Hành vi xâm phạm các quan hệ xã hội do pháp luật bảo vệ đến mức nguy hiểm cho xã hội là vi phạm pháp luật A. hình sự. B. hành chính. C. kỷ luật.D. dân sự. Câu 7: Tuổi chịu hoàn toàn trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm pháp luật do mình gây ra là từ A. 16 tuổi trở lên. B. 18 tuổi trở lên. C. đủ 16 tuổi trở lên. D. đủ 18 tuổi trở lên. Câu 8: Doanh nghiệp nạp thuế cho nhà nước là biểu hiện của hình thức A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 9: Anh A bán xe đạp mượn của bạn mà chưa được bạn đồng ý là vi phạm pháp luật A. hành chính. B. kỷ luật. C. hình sự. D. dân sự. Câu 10: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, A. xâm phạm các quan hệ kinh tế được pháp luật bảo vệ. B. xâm phạm các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. C. xâm phạm các quan hệ dân sự được pháp luật bảo vệ. D. xâm phạm các quan hệ giai cấp được pháp luật bảo vệ. Câu 11: Học sinh mua 1 cuốn sách là biểu hiện của hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 12: Không mua bán, tàng trữ, vận chuyển ma túy là biểu hiện của hình thức A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 13: Hành vi nào không trái pháp luật? A. Làm những việc cấm làm và không làm những việc phải làm. B. Làm những việc cấm làm. C. Không làm những việc phải làm. D. Không làm những việc được làm. Câu 14: Học sinh được quyền tự do chọn lựa 1 trong 2 tổ hợp môn thi THPT Quốc gia 2017 là biểu hiện hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 15: Hình thức thực hiện pháp luật gồm: A. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật và vận dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật và bảo vệ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, xử lý pháp luật. Câu 16: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi A. vi phạm pháp luật gây ra. B. vi phạm pháp luật do cố ý gây ra. C. vi phạm pháp luật do cố ý trực tiếp gây ra. D. vi phạm pháp luật do vô ý gây ra. Câu 17: Vi phạm quy định trong lao động như bỏ giờ làm, đi muộn nhiều là hành vi vi phạm pháp luật A. kỷ luật. B. hình sự. 8
  9. C. hành chính. D. dân sự. Câu 18: Công dân đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 19: Pháp luật nước ta quy định người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là, A. người từ đủ 6 tuổi. B. người từ đủ 16 tuổi. C. người từ 18 tuổi. D. người từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 20: Theo quy định của pháp luật nước ta, người chưa thành niên là người, A. dưới 16 tuổi. B. dưới 18 tuổi. C. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. Câu 21: Tuổi bắt đầu được thực hiện các giao dịch dân sự? A. Từ đủ 6 tuổi. B. Từ đủ 16 tuổi. C. Từ 18 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. II. THÔNG HIỂU Câu 1: Một học sinh 15 tuổi, do trời mưa nên đã vô ý cho xe vượt đèn đỏ nhưng chưa gây tai nạn. Cảnh sát giao thông đã A. xử phạt hành chính bằng tiền. B. giữ xe và thông báo về nhà trường. C. xử phạt hành chính bằng tiền và giữ xe. D. nhắc nhở và cho đi. Câu 2: Hành vi trái luật nào không có lỗi? A. Do sơ suất, chủ thầu đã để giàn dáo đổ gây thương tích cho 1 người. B. Bạn học sinh A lớp 12 gây thương tích cho bạn học sinh B. C. Người B vô ý vận chuyển 0.2g ma túy đá qua 1km cho người khác. D. Lái tàu đã chủ động cắt 3 toa chở hàng để bảo vệ 7 toa hành khách. Câu 3: Tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật A. dân sự. B. hành chính. C. hình sự.D. kỷ luật. Câu 4: Một người vi phạm luật giao thông, gây chết người là đã vi phạm pháp luật A. dân sự. B. kỷ luật. C. hình sự.D. hành chính và hình sự. Câu 5: Nhà máy B nhái y nguyên các thông số kỹ thuật về kiểu dáng xe máy đã được pháp luật bảo hộ cho nhà máy C, tuy chưa nghiêm trọng. Vậy nhà máy B đã vi phạm pháp luật A. dân sự. B. hành chính. C. hình sự.D. kỷ luật. Câu 6: Hành vi trái luật nào được xác định là có lỗi? A. Do sơ suất không kiểm tra xe, anh H gây tai nạn vì xe tự nổ lốp. B. Do cành cây rơi vào xe làm mất tay lái, anh K đã gây tai nạn. C. Xe anh M vượt đèn đỏ khi bị xe phía sau thúc. D. Xe khách N chết máy do xăng đông vì thời tiết quá lạnh nên gây cản trở giao thông. Câu 7: Một người 15 tuổi độc lập ký kết hợp đồng mua nhà đất thì hợp đồng A. có hiệu lực pháp lý vì người 15 tuổi có đủ điều kiện giao kết. B. không có hiệu lực pháp lý, vì không có người đại diện trước pháp luật. C. không có hiệu lực pháp lý kể cả có người đại diện trước pháp luật. D. có hiệu lực pháp lý vì đây là giao dịch dân sự thông thường. Câu 8: Chị A là công nhân của xí nghiệp may X. Chị thường xuyên đi muộn là đã vi phạm A. dân sự. B. kỷ luật. 9
  10. C. hành chính. D. hình sự. Câu 9: Quyết định xử phạt hành vi vi phạm luật giao thông của cảnh sát là biểu hiện của hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật.D. sử dụng pháp luật. Câu 10: Người kinh doanh không kinh doanh mặt hàng cấm là biểu hiện của hình thức A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 11: Chiến sỹ cảnh sát giao thông trước khi kiểm soát phương tiện giao thông đều thực hiện động tác chào theo điều lệnh là biểu hiện của hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 12: Giấy chứng nhận kết hôn giữa anh A và chị H do UBND xã cấp là biểu hiện của hình thức A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 13: Học sinh A lớp 12 đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm pháp luật A. hình sự. B. hành chính C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 14: Anh A nghiên cứu kỹ Luật Doanh nghiệp để biết mình được kinh doanh ngành nghề nào, loại hình doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh là biểu hiện của hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 15: Hợp đồng lao động ký kết giữa công ty A với chị B là biểu hiện của hình thức A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 16: Ông A là Bí thư Đảng ủy xã G đã đưa cháu mình vào làm việc tại văn phòng ủy ban Nhân dân xã không đúng qui trình. Ông A đã vi phạm pháp luật A. hành chính. B. kỉ luật. C. hình sự. D. dân sự. Câu 17: Bà C đã lấn chiếm hành lang đường (công cộng) để buôn bán. Trong trường hợp này bà C đã vi phạm pháp luật A. hình sự. B. dân sự. C. kỉ luật. D. hành chính. Câu 18: Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội được thực hiện theo nguyên tắc chủ yếu nào sau đây? A. Trừng phạt. B. Giáo dục, răn đe. C. Loại trừ những hành vi ảnh hưởng xấu đến đời sống xã hội. D. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những thiệt hại, khắc phục hậu quả. Câu 19 : Ông An vi phạm pháp luật do (sơ ý) chủ quan, không thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại. Trong trường hợp này, đáp án nào sau đây là đúng? A. Ông An không phải chịu trách nhiệm pháp lý. B. Ông An phải chịu trách nhiệm pháp lí do hành vi mà mình gây ra. C. Ông An không có lỗi. D. Hành vi của Ông An không đủ các dấu hiệu cơ bản của một hành vi vi phạm pháp luật. Câu 20: Xâm phạm đến các quy tắc quản lý nhà nước là hành vi 10
  11. A. vi phạm hành chính. B. vi phạm hình sự. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỷ luật. Câu 21: Hành vi nào sau đây, là hành vi vi phạm dân sự? A. Điều khiển xe máy điện không đội mũ bảo hiểm. B. Lan truyền thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng đến uy tín, lợi ích của người khác. C. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm. D. Săn bắt động vật hoang dã, quý hiếm. Câu 22: Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật dân sự? A. Đổ rác bừa bãi làm mất vệ sinh chung. B. Kinh doanh sai ngành nghề đã đăng ký. C. Vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. D. Đăng tin sai sự thật về bạn bè trên trang facebook. Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, nhà nước không cần can thiệp vào việc thực hiện pháp luật của cá nhân, tổ chức? A. Cá nhân, tổ chức có sự tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. B. Cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm pháp lý. C. Khi các quyền và nghĩa vụ của công dân không tự phát sinh hay chấm dứt nếu không có văn bản pháp luật. D. Cá nhân, tổ chức sử dụng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. III. VẬN DỤNG THẤP Câu 1: Người nào thấy người khác trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, có điều kiện cứu giúp mà không cứu giúp dẫn đến người đó chết thì người đó đã vi phạm pháp luật A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 2: Một người kinh doanh hàng giả với số lượng ít, song gây hoang mang trong dư luận, làm thiệt hại cho những người sản xuất hàng hóa tốt. Người kinh doanh đó đã vi phạm pháp luật A. hành chính. B. hành chính và hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật. Câu 3: Cành cây bất ngờ rơi vào đuôi xe khiến anh A mất tay lái và đâm làm 1 người chết. Anh A sẽ A. bị truy cứu trách nhiệm hình sự. B. không bị xử lý trách nhiệm pháp lý. C. bị xử phạt hình sự bằng phạt tiền. D. bị xử phạt hành chính bằng tiền. Câu 4: Em A 15 tuổi, nhiều lần dùng dao đe dọa 1 em học sinh THCS để đòi tiền. Đây là hành vi rất nghiêm trọng theo quy định của Bộ luật hình sự. Em A sẽ A. bị kết tội vì A đủ tuổi chịu trách hiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý. B. bị kết tội vì người từ 15 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm về mọi tội phạm. C. không bị kết tội vì A chưa thành niên. D. không bị kết tội vì người dưới 16 tuổi chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Câu 5: Anh A không nhìn thấy đèn tín hiệu do trời mưa và mắt kém nên đã vượt đèn đỏ. Anh A sẽ A. bị xử lý kỷ luật. B. không bị xử phạt vì anh A vô ý. C. bị xử phạt vi phạm hành chính. 11
  12. D. không bị xử lý vì do điều kiện khách quan. Câu 6: Em B học sinh lớp 12 điều khiển xe đạp điện không đội mũ bảo hiểm sẽ bị cảnh sát giao thông A. xử lý hành chính (phạt tiền và thông báo về nhà trường) B. phạt tiền C. phạt tiền, giữ giấy tờ xe và thông báo về nhà trường. D. nhắc nhở rồi cho đi Câu 7: Ông A tự ý sửa nhà thuê khi chưa được chủ nhà đồng ý. Ông A đã vi phạm luật dân sự về A. quyền có tài sản của công dân. B. quyền sử dụng tài sản của công dân. C. quyền chiếm hữu tài sản của công dân. D. quyền định đoạt tài sản của công dân. Câu 8: Cán bộ X đã nhiều lần bỏ nhiệm sở trong giờ hành chính để ra ngoài làm việc cá nhân là vi phạm A. kỷ luật. B. dân sự. C. hành chính D. hình sự. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Người A đủ 15 tuổi, có 1 tỷ đồng trong tài khoản cá nhân. Người A muốn tự mình mua nhà đất để ở. Theo luật, người A A. hoàn toàn thực hiện được vì đã đủ tuổi theo quy định. B. chỉ thực hiện được khi có người giám hộ. C. hoàn toàn tự mình thực hiện vì có tài sản riêng. D. chỉ thực hiện khi có giấy chứng nhận không còn ở chung với cha mẹ. Câu 2: Biểu hiện nào sau đây là hình thức áp dụng pháp luật? A. Doanh nghiệp B trốn thuế kinh doanh nhiều năm. B. Doanh nghiệp C mở rộng ngành nghề kinh doanh. C. Viện kiểm sát phê chuẩn lệnh bắt tạm giam người A. D. Cơ quan D thực hiện nghiêm túc phòng cháy, chữa cháy. Câu 3: Quyết định của giám đốc A về việc đình chỉ tạm thời doanh nghiệp vì kinh doanh sai ngành nghề đã đăng ký là hình thức A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 4: Một người 14 tuổi 4 tháng cố ý gây thương tích cho người khác ở mức độ rất nghiêm trọng là vi phạm pháp luật nào và cơ quan nào quyết định hình phạt? A. Vi phạm hình sự và Viện kiểm sát quyết định hình phạt. B. Vi phạm hình sự và Công an quyết định hình phạt. C. Vi phạm dân sự và UBND cấp huyện quyết định hình phạt. D. Vi phạm hình sự và Tòa án quyết định hình phạt. Câu 5: Y tá X hành nghề tại nhà, do vô ý đã tiêm nhầm thuốc cho người bệnh, gây nguy hiểm, tuy chưa gây chết người. Cơ quan nhà nước xử phạt A. bằng tiền và tước giấy phép hành nghề, tịch thu tang vật nghề Y. B. bằng tiền, đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự. C. bằng tiền, đưa vào trại cải tạo lao động. D. bằng tiền, đưa ra khỏi địa phương. Câu 6: Dù không được chủ nhà cho phép, người A vẫn sửa chữa lại ngôi nhà mình thuê để tiện sử dụng và làm cho ngôi nhà đẹp hơn. Người A đã vi phạm pháp luật A. dân sự về quyền định đoạt tài sản của công dân. 12
  13. B. dân sự về quyền sử dụng tài sản của công dân. C. hành chính về quyền chiếm hữu tài sản của công dân. D. hành chính về 3 quyền sở hữu tài sản của công dân. ĐÁP ÁN CÂU HỎI BÀI 2 VẬN DỤNG VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU THẤP CAO Phương Phương Phương Phương Câu Câu Câu Câu án án án án 1 D 1 D 1 A 1 C 2 B 2 D 2 B 2 C 3 B 3 C 3 B 3 D 4 C 4 C 4 A 4 D 5 B 5 A 5 C 5 A 6 A 6 A 6 A 6 A 7 C 7 B 7 D 8 C 8 B 8 A 9 D 9 C 10 B 10 D 11 B 11 B 12 D 12 D 13 D 13 B 14 C 14 C 15 A 15 A 16 A 16 B 17 A 17 D 18 A 18 B 19 D 19 B 20 B 20 A 21 A 21 B 22 D 23 D CÂU HỎI ĐỀ XUẤT BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT I. NHẬN BẾT Câu 1: Điều kiện kinh doanh như nhau thì mọi doanh nghiệp đều có nghĩa vụ A. đóng thuế như nhau, không phân biệt đối xử. B. đóng thuế như nhau, không kể hoàn cảnh, điều kiện C. đóng thuế như nhau, trừ doanh nghiệp nhà nước. D. đóng thuế như nhau, trừ doanh nghiệp mới thành lập 4 năm. Câu 2: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý A. về hành vi do cố ý, gây hậu quả rất nghiêm trọng. B. về hành vi do cố ý, gây hậu quả nghiêm trọng. C. về hành vi của mình và phải chịu xử lý theo quy định của pháp luật. D. về hành vi do cố ý, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng. 13
  14. Câu 3: Khoản 1- Điều 16 Hiến pháp 2013 ghi “mọi người đều bình đẳng trước pháp luật”. “Mọi người” được hiểu là A. tất cả công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên. B. công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sống trên lãnh thổ Việt Nam. C. tất cả công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên. D. tất cả người dân Việt Nam. Câu 4: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có nghĩa là mọi công dân đều A. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ, không phân biệt đối xử. B. thực hiện nghĩa vụ như nhau trong mọi hoàn cảnh. C. được hưởng quyền và nghĩa vụ giống nhau trong mọi điều kiện. D. được hưởng quyền tương đương nhau trong mọi trường hợp. Câu 5: Công dân được ứng cử và bầu cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp là biểu hiện quyền bình đẳng về A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục. Câu 6: Mọi người được học suốt đời, học không hạn chế, không phân biệt dân tộc, tôn giáo là biểu hiện quyền bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. tham gia quản lý xã hội. Câu 7: Trách nhiệm bảo vệ môi trường là của A. tất cả mọi cá nhân, tổ chức. B. doanh nghiệp. C. nhà nước. D. đơn vị làm ảnh hưởng đến môi trường. II. THÔNG HIỂU Câu 1: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là, nếu vi phạm pháp luật thì A. xử lý theo quy định của pháp luật. B. xử lý như nhau đối với bất kỳ độ tuổi nào. C. không bị xử lý, nếu không biết chữ. D. không bị xử lý, nếu thiếu hiểu biết về pháp luật. Câu 2: Một trong những biểu hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là khi Tòa án xét xử A. phải căn cứ vào mức sống giàu nghèo của người bị xét xử. B. phải căn cứ vào trình độ của người bị xét xử. C. không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. D. phải căn cứ vào chức vụ của người bị xét xử. Câu 3: Quyền bình đẳng của công dân về thực hiện nghĩa vụ được biểu hiện, A. người có chức quyền thì làm nghĩa vụ ít hơn. B. người giàu thì làm nghĩa vụ nhiều hơn. C. người đang chấp hành án phạt tù phải làm nghĩa vụ nhiều hơn. D. không phân biệt đối xử về giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo. Câu 4: Công dân được bình đẳng về hưởng quyền theo nguyên tắc, A. con nhà giàu được học ở môi trường tốt hơn con nhà nghèo. B. cán bộ lãnh đạo được hưởng đặc quyền hơn. C. học sinh là người dân tộc được cho điểm học cao hơn. D. không phân biệt đối xử như: giàu nghèo, địa vị, trình độ, giới tính. Câu 5: Nguyên tắc về sự bình đẳng trong hưởng quyền và làm nghĩa vụ của công dân là: A. hưởng quyền rồi mới làm nghĩa vụ. B. thực hiện nghĩa vụ rồi mới hưởng quyền. C. quyền không tách rời nghĩa vụ. 14
  15. D. quyền luôn tách rời nghĩa vụ. Câu 6: Người nước ngoài sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được bình đẳng theo quy định của pháp luật Việt Nam về A. hưởng một số quyền và làm tất cả nghĩa vụ pháp lý. B. hưởng tất cả quyền và làm một số nghĩa vụ pháp lý. C. hưởng một số quyền và làm nghĩa vụ pháp lý tương ứng quyền được hưởng. D. hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp lý như người dân Việt Nam. Câu 7: Trong kỳ bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, công dân A dù có đủ điều kiện đi bầu cử song còn e ngại vì mình có sổ hộ nghèo. Vậy công dân A có quyền bầu cử không? A. Có, chỉ những người khiếm thị mới không được bầu cử. B. Có, vì luật pháp không phân biệt đối xử về giàu nghèo, trình độ. C. Có, chỉ những người theo hộ đói mới không được bầu cử. D. Có, chỉ những người không biết chữ mới không được bầu cử. III. VẬN DỤNG THẤP Câu 1: Tại hội nghị bàn về quyền bình đẳng của phụ nữ, các đại biểu kiến nghị, phụ nữ dân tộc thiểu số mà vi phạm pháp luật thì A. xử lý như tất cả phụ nữ, không phân biệt đối xử. B. chỉ xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật do cố ý. C. chỉ xét xử hành vi vi phạm pháp luật do cố ý trực tiếp. D. chỉ xét xử hành vi vi phạm pháp luật được xác định là có lỗi do cố ý. Câu 2: Là lãnh đạo đơn vị phòng chống ma túy, Cảnh sát A đã bị truy cứu hình sự vì nhận hối lộ. Trong phiên tranh luận tại Tòa, chủ tọa tổng hợp có 4 ý kiến A. xét xử nhẹ để nhắc nhở cán bộ, chiến sỹ. B. không xử phạt vì đây là lĩnh vực nguy hiểm, rất dễ bị cám dỗ. C. không xử phạt vì cảnh sát A là lãnh đạo. D. xét xử đúng người, đúng tội để đảm bảo sự bình đẳng. Câu 3: Trong hội nghị bàn về giáo dục vùng cao, để thu hút giáo viên, một số đại biểu kiến nghị, giáo viên tình nguyện lên công tác được hưởng A. mọi quyền lợi và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. B. mọi quyền lợi mà không cần làm nghĩa vụ. C. mọi quyền lợi và miễn mọi hình thức vi phạm pháp luật. D. mọi quyền lợi và miễn mọi hình thức vi phạm kỷ luật. Câu 4: M 20 tuổi, N 17 tuổi cùng buôn bán ma túy. Tòa tuyên phạt 2 người án tù chung thân. N cho rằng, mình chưa đủ tuổi thành niên nên nếu M tù chung thân thì N sẽ như thế nào? A. tối đa là 15 năm tù. B. chỉ quản chế ở địa phương. C. tối đa là 18 năm tù D. chỉ áp dụng biện pháp giáo dục. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Mai Văn H và Lê Thị G đều học lớp 12 đã gây thương tích cho người khác. Viện kiểm sát đã dự kiến hình phạt cho 2 học sinh: A. H cải tạo 20 tháng và G 14 tháng vì G có sổ hộ nghèo. B. H cải tạo 12 tháng và G 6 tháng vì G học giỏi hơn H. C. cải tạo không giam giữ 24 tháng. D. H cải tạo 24 thángvà G 18 tháng vì G là nữ. Câu 2: Trong số học sinh đạt giải nhất trong kỳ thi Quốc gia được đề nghị khen thưởng, thì học sinh nữ nên thưởng A. nhiều hơn vì học sinh nữ ít đạt được thành tích. 15
  16. B. nhiều hơn vì học sinh nữ khó đạt thành tích như học sinh nam. C. nhiều hơn vì học sinh nữ yếu đuối hơn học sinh nam. D. bằng với học sinh nam vì thành tích như nhau. Câu 3: M 20 tuổi và N 15 cùng gây thường tích cho người khác. Tòa khẳng định đây là hành vi nghiêm trọng. Trong phiên tranh luận, Tòa nêu ra 4 phương án cho N: A. N chịu hình phạt tù 12 tháng. B. N không phải chịu trách nhiệm hình sự. C. N chịu hình phạt tù 18 tháng. D. N chịu hình phạt cải tạo không giam giữ 18 tháng. Câu 4: Để thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, nhà nước ta một mặt đảm bảo các điều kiện cho công dân thực hiện quyền, nghĩa vụ, mặt khác còn A. xử lý nghiêm hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh. C. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. D. đầu tư nguồn lực cho phát triển nhân ĐÁP ÁN CÂU HỎI BÀI 3 VẬN DỤNG VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU THẤP CAO Phương Phương Phương Phương Câu Câu Câu Câu án án án án 1 A 1 A 1 A 1 C 2 C 2 C 2 D 2 D 3 B 3 D 3 A 3 B 4 A 4 D 4 C 4 A 5 A 5 C 6 C 6 C 7 A 7 B CÂU HỎI BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I. NHẬN BIẾT Câu 1: Lựa chọn, thành lập hay tham gia doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần là do A. sở thích, khả năng của tổ chức, cá nhân quyết định. B. nhà nước quyết định. C. điều kiện vốn quyết định. D. điều kiện thị trường quyết định. Câu 2: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm A. địa điểm làm việc và các điều kiện liên quan. B. có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. C. có trả công, điều kiện lao động và chế độ nghỉ ngơi. D. có trả công và chế độ phát sinh trong quá trình lao động. Câu 3: Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm, lựa chọn việc làm, A. làm việc theo yêu cầu, sở thích cá nhân. B. làm bất cứ việc gì nhằm đem lại lợi ích. C. làm việc theo yêu cầu của doanh nghiệp. D. làm việc theo quy định của pháp luật. Câu 4: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi công dân A. từ 16 tuổi trở lên đều có quyền làm việc theo quy định của pháp luật. 16
  17. B. có tay nghề đều có quyền làm việc theo quy định của pháp luật. C. đều có quyền làm việc theo quy định của pháp luật. D. từ 18 tuổi trở lên đều có quyền làm việc theo quy định của pháp luật. Câu 5: Quyền bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là mọi tổ chức, cá nhân được quyết định ngành nghề, địa điểm, hình thức kinh doanh, A. quyền và nghĩa vụ kinh doanh lâu dài. B. quyền và nghĩa vụ theo nhu cầu kinh doanh. C. quyền và nghĩa vụ theo khả năng kinh doanh. D. quyền và nghĩa vụ kinh doanh theo pháp luật. Câu 6: Doanh nghiệp không được đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản và A. nuôi con dưới 18 tháng tuổi. B. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. C. nuôi con dưới 36 tháng tuổi. D. nuôi con dưới 24 tháng tuổi. Câu 7: Nơi cư trú của vợ chồng là do A. vợ chồng bàn bạc và quyết định. B. cha mẹ hai bên của vợ chồng quyết định. C. chồng quyết định vì thuyền theo lái, gái phải theo chồng. D. cha mẹ của gia đình chồng quyết định. Câu 8: Một trong những biểu hiện bình đẳng giữa cha mẹ với con được hiểu là cha mẹ quan tâm A. đến con đẻ nhiều hơn vì con đẻ phải gánh vác việc dòng họ. B. đến con đẻ nhiều hơn vì con nuôi không thuộc dòng máu. C. đến con nuôi nhiều hơn vì con nuôi thường có hiếu hơn con đẻ. D. đến tất cả các con, không kể con đẻ hay con nuôi. Câu 9: Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động là tự do, tự nguyện, bình đẳng, A. trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. B. trên cơ sở quy định của Tòa án lao động. C. trên cơ sở đại diện của Công đoàn cơ sở. D. trực tiếp, không trái luật và thỏa ước lao động tập thể. Câu 10: Bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình được hiểu là vợ chồng có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về A. thu nhập và tài sản. B. mọi mặt trong gia đình. C. nghề nghiệp. D. chăm sóc con cái. Câu 11: Chồng là chủ hộ nên tài sản chung của vợ và chồng do A. vợ có quyền chiếm hữu, chồng định đoạt. B. vợ có quyền sở hữu vì luật ưu tiên cho phụ nữ. C. vợ chồng đồng sở hữu vì vợ chồng có quyền bình đẳng như nhau. D. chồng có quyền sở hữu vì chồng là chủ hộ. Câu 12: Một trong những biểu hiện về bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân là A. vợ phải bỏ tất cả các hình thức tín ngưỡng. B. vợ phải theo tôn giáo của chồng. C. vợ được quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo ý mình. D. vợ phải phục tùng tuyệt đối tôn giáo của chồng. Câu 13: Doanh nghiệp nào được nhà nước khuyến khích phát triển lâu dài? A. Tất cả mọi doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế khác nhau. B. Doanh nghiệp nhà nước. 17
  18. C. Doanh nghiệp tư nhân. D. Công ty cổ phần. Câu 14: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng, A. trong quyền hạn của cha mẹ. B. trong quyền hạn của người lớn tuổi. C. không phân biệt đối xử. D. trong quyền hạn của người có quyền. Câu 15: Doanh nghiệp nào có nghĩa vụ phải bảo vệ tài nguyên, môi trường, cảnh quan, di tích lịch sử? A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. B. Tất cả mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. C. Doanh nghiệp tư nhân. D. Công ty trách nhiệm hữu hạn. Câu 16: Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong A. thực hiện quyền lao động, giao kết hợp đồng lao động, lao động nam và nữ. B. thực hiện quyền tìm kiếm việc làm. C. giải quyết các tranh chấp lao động. D. lao động có hợp đồng giao kết. Câu 17: Đôi nam nữ kết hôn chỉ phát sinh quyền và nghĩa vụ khi A. được cha mẹ hai bên đồng ý. B. tiến hành tổ chức đám cưới. C. có giấy đăng ký kết hôn. D. hai người tự nguyện chung sống với nhau. II. THÔNG HIỂU Câu 1: Người chồng khi bán xe ô tô là tài sản chung để đầu tư kinh doanh A. không cần bàn bạc vì tiền mua xe chủ yếu do chồng làm ra. B. bàn bạc với vợ nhưng chồng quyết định vì nếu bàn bạc sẽ mất cơ hội. C. phải được vợ đồng ý vì đây là tài sản chung trong hôn nhân. D. không cần bàn bạc vì dù là tài sản chung nhưng đứng tên chủ xe là chồng. Câu 2: Người lao động bao nhiêu tuổi thì được độc lập giao kết hợp đồng lao động? A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 15 tuổi trở lên. C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 3: Hợp đồng lao động được giao kết bằng lời nói đối với công việc tạm thời A. dưới 12 tháng. B. dưới 6 tháng. C. dưới 9 tháng. D. dưới 3 tháng. Câu 4: Người lao động được thuê gặt lúa, theo Luật thì sẽ thực hiện theo hợp đồng A. bằng lời nói để đỡ mất thời gian. B. bằng văn bản để có giá trị pháp lý. C. bằng văn bản để đảm bảo tốt hơn quyền của người lao động. D. bằng lời nói vì đây là công việc theo mùa vụ. Câu 5: Tài sản riêng của vợ trong hôn nhân do A. vợ và chồng định đoạt vì đây vẫn là tài sản chung trong hôn nhân. B. vợ toàn quyền định đoạt bán, cho, tặng, biếu tài sản đó. C. vợ và chồng định đoạt vì tài sản của vợ cũng là của chồng. D. vợ được quyền bán, cho, tặng, biếu tài sản đó khi được chồng đồng ý. Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự bất bình đẳng trong sử dụng lao động? A. Lao động nữ hết thời gian nghỉ thai sản được bố trí công việc khác. B. Người lao động nghỉ để kết hôn không bị trừ lương. C. Không bố trí lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm. 18
  19. D. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao được ưu đãi. Câu 7: Nhà nước thừa nhận kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các lĩnh vực kinh tế then chốt với ý nghĩa, A. đưa các thành phần kinh tế chuyển dần sang kinh tế nhà nước. B. từng bước chuyển nền kinh tế chỉ có sự tồn tại của kinh tế nhà nước. C. điều tiết nền kinh tế, khắc phục mặt trái thị trường, tạo bình đẳng trong kinh doanh. D. khai thác hiệu quả tiềm năng lợi thế của nền kinh tế. Câu 8: Những ai được quyền thành lập công ti trách nhiệm hữu hạn? A. Mọi công dân Việt Nam khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. B. Mọi người khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. C. Công dân Việt Nam có trình độ Trung cấp kinh tế trở lên theo quy định của pháp luật. D. Công dân Việt Nam có trình độ Đại học kinh tế có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Câu 9: Công việc gia đình do vợ chồng bàn bạc, đồng thuận và A. vợ quyết định vì vợ đóng vai trò chính trong nội trợ. B. cùng nhau quyết định. C. chồng quyết định vì chồng là chủ hộ. D. chồng quyết định vì chồng là trụ cột về tài chính. Câu 10: Vợ chồng A mua xe khách để kinh doanh vận tải, khi đăng ký quyền sở hữu cần đứng tên A. vợ hoặc chồng thì xe khách vẫn thuộc tài sản chung. B. vợ hoặc chồng nhưng vợ chồng phải có giấy cam kết lưu vào hồ sơ xe. C. vợ và chồng đứng tên vì đây là quy định bắt buộc của pháp luật. D. vợ và chồng vì nếu đứng tên 1 người sẽ thuộc tài sản riêng của người đó. Câu 11: Thực hiện giao kết hợp đồng lao động có ý nghĩa, A. tạo điều kiện pháp lý để người lao động tăng thu nhập. B. xác lập địa vị pháp lý thực tế trong sử dụng lao động và người lao động. C. tạo điều kiện pháp lý để người sử dụng lao động sinh lời. D. giải quyết tốt hơn tranh chấp trong sử dụng lao động và người lao động. Câu 12: Việc kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký của doanh nghiệp là biểu hiện sự bình đẳng về A. nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh. B. nghĩa vụ phát sinh của doanh nghiệp trong kinh doanh. C. quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kinh doanh. D. quyền của doanh nghiệp trong kinh doanh. Câu 13: Việc quyết định số con và thời gian sinh con là do A. vợ quyết định vì đây là thiên chức tự nhiên của phụ nữ. B. vợ quyết định vì luật quy định quyền riêng của phụ nữ. C. vợ chồng bàn bạc, quyết định. D. chồng quyết định vì chồng là trụ cột trong gia đình. Câu 14: Chị A là người quản lí của một công ty. Trong quá trình điều hành doanh nghiệp, quyết định nào sau đây của chị A đã vi phạm pháp luật lao động? A. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao. B. Không bố trí lao động nữ làm những công việc độc hại. C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì kết hôn. III. VẬN DỤNG THẤP 19
  20. Câu 1: Vợ chồng B mua 1 căn hộ và đứng tên người chồng. Khi bán, người chồng tự quyết định, chị B kịch liệt phản đối. Chị B có quyền phản đối không? A. Có, vì luật bảo vệ bà mẹ, trẻ em. B. Không có, vì anh B là chủ gia đình. C. Có, vì đây là tài sản chung trong hôn nhân dù đứng tên ai. D. Không có, vì giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên anh B. Câu 2: Một người 18 tuổi, có đủ vốn, trình độ, năng lực thì có thành lập được doanh nghiệp không? A. Được, vì từ 18 tuổi trở lên được thành lập doanh nghiệp. B. Không được, vì từ đủ 18 tuổi trở lên mới được thành lập doanh nghiệp. C. Được, vì từ đủ 17 tuổi trở lên được thành lập doanh nghiệp. D. Không được, vì chưa kết hôn. Câu 3: Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, ngân hàng nào được mở rộng quy mô ngành nghề và các hình thức kinh doanh? A. Tất cả các ngân hàng, không phân biệt đối xử. B. Ngân hàng thuộc sở hữu vốn của nhà nước. C. Ngân hàng nhà nước và các ngân hàng có trên 50% vốn nhà nước. D. Ngân hàng có 100% vốn nước ngoài. Câu 4: Em H 14 tuổi được nhận vào bán hàng cho 1 cửa hàng bằng 1 hợp đồng lao động tự nguyện, trực tiếp. Theo Luật, hợp đồng lao động đó đã có hiệu lực pháp lý chưa? A. Có, vì em H có đủ điều kiện ký hợp đồng lao động. B. Có, vì đây là lao động phổ thông, đơn giản được luật cho phép. C. Chưa, vì hợp đồng chưa có ý kiến của cha mẹ em H. D. Chưa, vì pháp luật không cho phép người 14 tuổi lao động. Câu 5: Do con 9 tháng tuổi thường xuyên ốm đau, chị H nghỉ nhiều ngày làm việc. Giám đốc đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị H. Giám đốc đã A. sai luật, vì chị H không yêu cầu nghỉ việc. B. đúng luật, vì chị H không đáp ứng được yêu cầu lao động. C. đúng luật, vì chị H không thực hiện đúng giao kết hợp đồng lao động đã ký. D. sai luật, vì chị H đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Câu 6: Chị H sinh lần đầu được 2 cháu. Giám đốc quyết định cho nghỉ sinh 6 tháng. Theo Luật, phụ nữ sinh đôi được nghỉ thêm mấy tháng và quyết định của giám đốc A. chưa đúng, vì từ con thứ 2, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 1 tháng. B. chưa đúng, vì từ con thứ 2, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 2 tháng. C. là đúng, vì mỗi lần sinh, người mẹ được nghỉ 6 tháng. D. là đúng, vì mỗi lần sinh, không tính số lượng mỗi lần, người mẹ được nghỉ 6 tháng. Câu 7: Chị A muốn bán 1 căn hộ là tài sản riêng trước khi kết hôn, nhưng người chồng không đồng ý. Vậy chị A có quyền định đoạt căn hộ đó không? A. Không được, vì khi kết hôn, tài sản riêng đã trở thành tài sản chung. B. Được, nhưng chị A phải được chồng đồng ý. C. Không được, vì đây là tài sản đang tranh chấp. D. Được, vì căn hộ đó thuộc sở hữu của chị A. Câu 8: Anh C có 1 căn hộ là tài sản riêng và không nhập vào tài sản chung khi kết hôn. Khi bán, có cần ý kiến của vợ trước pháp luật không? A. Không cần, vì anh C là chủ hộ có quyền tự quyết định. B. Không cần, vì đây là tài sản riêng của anh C theo luật định. C. Rất cần, vì vợ có quyền trong khối tài sản riêng của chồng. D. Rất cần, vì khi kết hôn tài sản riêng trở thành tài sản chung. 20
  21. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Giám đốc công ty X đưa ra các lý do để tuyển 100 công nhân may mặc: A. chọn nam vì nữ phải nghỉ thai sản, ảnh hưởng đến công ty. B. không chọn những người có bằng cấp. C. chọn những người đủ tiêu chuẩn, không phân biệt đối xử. D. chọn nữ vì nữ khéo léo hơn nam. Câu 2: Ông bà A chết không để lại di chúc thừa kế tài sản. Tòa án đã phán quyết phân chia thừa kế tài sản cho 1 con đẻ và 1 con nuôi của gia đình A theo nguyên tắc: A. Mỗi con được thừa kế 50% số tài sản. B. Con đẻ được thừa kế 70% và con nuôi thừa kế 30%. C. Con đẻ được thừa kế 60% và con nuôi thừa kế 40%. D. Con đẻ được thừa kế toàn bộ tài sản. Câu 3: Quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân là A. của người nước ngoài sinh sống ở nước ta. B. của người có trình độ chuyên môn về kinh tế. C. của người Kinh sinh sống ở đồng bằng. D. của tất cả mọi người sinh sống trên đất nước ta theo quy định của pháp luật. Câu 4: Công ty Y đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với một số công nhân vì lý do A. chị K, I là người theo đạo Thiên chúa. B. anh B, C do tai nạn nên không còn đủ sức khỏe để lao động. C. anh D bị nhiễm HIV, ảnh hưởng lớn đến tâm lý người lao động. D. chị M, N mang thai nên không đủ thời gian lao động. Câu 5: Vợ chồng A tranh luận về việc vợ có quyền được độc lập thế chấp tài sản sở hữu riêng của chồng để vay vốn tại ngân hàng không? A. Vợ được quyền vì tài sản của chồng cũng là của vợ. B. Vợ được quyền vì tài sản riêng đã thành tài sản chung trong hôn nhân. C. Vợ không có quyền vì đó là tài sản riêng của chồng. D. Vợ được quyền vì tài sản đó chị đang quản lý, cho thuê. Câu 6: Ông bà A lấy nhau đã có 3 con và 6 cháu. Gia đình ông bà sống hạnh phúc, song ông bà chưa đăng ký kết hôn, nên hôn nhân của ông bà A A. hợp pháp, cần làm thủ tục để được cấp đăng ký kết hôn. B. không hợp pháp, cần hủy hôn. C. hợp pháp, vì ông bà A sống hạnh phúc. D. không hợp pháp, vì chưa có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. ĐÁP ÁN CÂU HỎI BÀI 4 VẬN DỤNG VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU THẤP CAO Phương Phương Phương Phương Câu Câu Câu Câu án án án án 1 A 1 C 1 C 1 C 2 B 2 D 2 B 2 A 3 D 3 D 3 A 3 D 4 C 4 D 4 D 4 B 5 D 5 B 5 D 5 C 6 B 6 A 6 A 6 A 7 A 7 C 7 D 8 D 8 B 8 B 9 D 9 B 21
  22. 10 B 10 A 11 C 11 B 12 C 12 A 13 A 13 C 14 C 14 D 15 B 16 A 17 C CÂU HỎI BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I. NHẬN BIẾT Câu 1: Đi bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là quyền của công dân A. theo Hồi giáo, Cao Đài và Hòa Hảo. B. theo Phật giáo vì đại đa số dân theo tôn giáo này. C. tất cả các tôn giáo, không phân biệt đối xử. D. theo Phật giáo và Thiên Chúa giáo vì dân số đông. Câu 2: Nhân sự cấp cao Nhà nước có thể đảm nhiệm vai trò Chủ tịch nước ta là người mang Quốc tịch Việt Nam thuộc A. dân tộc Kinh. B. tất cả các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. C. dân tộc Kinh và Thái. D. dân tộc Kinh sinh sống ở thành phố. Câu 3: Pháp luật bảo hộ các tôn giáo có nghĩa là pháp luật thừa nhận, bảo vệ, A. tạo điều kiện tổ chức các hình thức nghi lễ của các tôn giáo. B. tạo điều kiện cho các tôn giáo lớn phát triển. C. tạo điều kiện giúp đỡ nơi thờ tự của các tôn giáo. D. tạo điều kiện cho tất cả các tôn giáo phát triển. Câu 4: Việc theo hay không theo một tôn giáo nào là do A. người dân tự quyết định, pháp luật tôn trọng và bảo vệ. B. pháp luật quy định. C. người dân chọn lựa, pháp luật quyết định. D. truyền thống gia đình và phong tục của làng xã. Câu 5: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền A. hoạt động trong khuôn khổ giáo lý của tôn giáo do pháp luật quy định. B. hoạt động theo giáo lý và hình thức lễ nghi của tôn giáo đó. C. hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật, được pháp luật bảo vệ. D. hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật, được pháp luật bảo hộ. Câu 6: Quyền hưởng ưu đãi trong kinh doanh là của công dân A. tất cả các dân tộc vì đây là quyền bình đẳng do pháp luật quy định. B. dân tộc vùng biên giới vì đây là khu vực lạc hậu nhất. C. dân tộc sống ở vùng sâu vì đây là khu vực đặc biệt khó khăn. D. dân tộc thiểu số vì đây là chính sách ưu tiên cho vùng khó khăn. Câu 7: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ A. quyền con người nói chung đang sống trên lãnh thổ Việt Nam. B. quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. C. quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. D. quyền công bằng của mọi người sống trên lãnh thổ Việt Nam. 22
  23. Câu 8: Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi được ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các cấp? A. Đủ 18 tuổi trở lên. B. Đủ 21 tuổi trở lên. C. Đủ 20 tuổi trở lên. D. Đủ 19 tuổi trở lên. Câu 9: Khái niệm dân tộc Kinh, dân tộc Tày dùng để chỉ A. lịch sử phát triển của cộng đồng người Việt gốc Hoa. B. địa giới hành chính của một nhóm người nào đó. C. một bộ phận dân cư của đất nước ta. D. một nhóm người ở một vùng miền cụ thể. Câu 10: Các dân tộc trong một quốc gia đều được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển, không phân biệt số người, trình độ là biểu hiện A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền dân chủ giữa các dân tộc. C. quyền kinh tế giữa các dân tộc.D. quyền chính trị giữa các dân tộc. II. THÔNG HIỂU Câu 1: Góp ý xây dựng Hiến pháp năm 2013 của nước ta là quyền của A. tất cả nhân dân Việt Nam có trình độ nhận thức. B. tất cả nhân dân Việt Nam. C. tất cả nhân dân Việt Nam là người Kinh có trình độ nhận thức. D. tất cả nhân dân Việt Nam là người Kinh. Câu 2: Tuổi kết hôn của người theo đạo Cơ đốc giáo A. nhiều hơn 2 tuổi so với người không theo đạo. B. nhiều hơn 1 tuổi so với người theo đạo Tin lành. C. nhiều hơn 1 tuổi so với người không theo đạo. D. như tuổi kết hôn của tất cả người dân Việt Nam. Câu 3: Công dân là người dân tộc thiểu số, theo đạo Tin lành thì được quyền A. học tập ở các cơ sở giáo dục công lập. B. học tập ở các cơ sở giáo dục dành cho người dân tộc. C. học tập ở tất cả các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân. D. học tập ở tất cả các cơ sở giáo dục nếu có thế cấp tài sản. Câu 4: Theo luật, người Kinh và người H’Mông A. được kết hôn khi người Kinh phải sinh sống 3 năm trở lên với người H’.Mông. B. được kết hôn theo quy định của pháp luật. C. được kết hôn khi người H’Mông chuyển đổi thành phần dân tộc. D. không được kết hôn. Câu 5: Một người dân đến Ủy ban Nhân dân để kiến nghị là thể hiện A. dân chủ trực tiếp và gián tiếp. B. dân chủ gián tiếp. C. dân chủ trực tiếp.D. dân chủ đại diện. Câu 6: Đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số khi tham gia các kỳ họp A. được tự do lựa chọn trang phục theo quy định của Quốc hội. B. bắt buộc phải mặc trang phục của dân tộc để thể hiện cơ cấu đại biểu. C. nữ áo dài, nam comlet. D. bắt buộc phải mặc trang phục công sở. Câu 7: Khi tham gia vào thị trường lao động, công dân dân tộc nào được xuất khẩu lao động? A. Công dân thuộc tất cả các dân tộc, không phân biệt đối xử. B. Công dân dân tộc Kinh sống ở vùng kinh tế - xã hội phát triển. C. Công dân dân tộc Kinh. D. Công dân các dân tộc có điều kiện kinh tế khó khăn. 23
  24. Câu 8: Thành lập doanh nghiệp tư nhân ở khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn để hưởng chính sách ưu đãi của nhà nước thuộc về công dân A. tất cả các dân tộc sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn. B. tất cả các dân tộc sinh sống từ 3 năm trở lên ở vùng đặc biệt khó khăn C. dân tộc thiểu số sinh sống ở các vùng đặc biệt khó khăn. D. tất cả các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Câu 9: Được tham gia ứng cử, bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các cấp là của công dân dân tộc nào trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? A. Của công dân tất cả các dân tộc sống ở vùng kinh tế phát triển. B. Của công dân dân tộc Kinh. C. Của công dân tất cả các dân tộc. D. Của công dân dân tộc Kinh sinh sống ở đồng bằng. III. VẬN DỤNG THẤP Câu 1: Giáo lý và hình thức nghi lễ của tôn giáo do A. tôn giáo lựa chọn, phù hợp pháp luật, được pháp luật bảo vệ. B. pháp luật định đoạt và bảo vệ. C. tôn giáo lựa chọn, phù hợp pháp luật, được pháp luật bảo hộ. D. tôn giáo lựa chọn và quyết định. Câu 2: Độ tuổi thành lập doanh nghiệp của người dân tộc thiểu số A. cao hơn người Kinh 1 tuổi. B. như tất cả mọi người dân Việt Nam theo quy định của pháp luật. C. cao hơn người Kinh 2 tuổi. D. cao hơn các dân tộc khác 1 tuổi. Câu 3: Pháp luật ghi nhận bình đẳng giữa các dân tộc nhằm A. xây dựng, củng cố khối đoàn kết, tạo nên sức mạnh cho đất nước. B. dễ bề quản lý đất nước, đảm bảo an ninh trật tự. C. làm cho đồng bào các dân tộc yên tâm sinh sống. D. khai thác mọi tiềm năng tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Câu 4: Người cao tuổi thuộc các dân tộc thiểu số được quyền tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp A. nếu người đó có trình độ học vấn. B. theo quy định của pháp luật. C. nếu người đó có chức sắc.D. nếu người đó là già làng, trưởng bản. Câu 5: Người được quyền tham gia vào Hội đồng dân tộc của Quốc hội là người A. dân tộc thiểu số sống ở vùng cao có trình độ Đại học trở lên. B. dân tộc thiểu số. C. dân tộc thiểu số sống ở vùng cao. D. thuộc tất cả các dân tộc theo quy định của pháp luật. Câu 6: Pháp luật ghi nhận quyền bình đẳng giữa các tôn giáo nhằm A. tránh xự phá hoại của các thế lực thù địch. B. làm tốt công tác tư tưởng cho nhân dân. C. tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. D. góp phần xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc. Câu 7: Bố mẹ là người theo đạo Thiên Chúa thì con cái A. bắt buộc phải theo, không phụ thuộc vào ý muốn cha mẹ. B. theo hay không theo là do bố mẹ quyết định. C. bắt buộc phải theo đến khi đủ 18 tuổi. D. được quyền theo hay không theo, bố mẹ không thể can thiệp. 24
  25. Câu 8: Công dân dân tộc thiểu số nào được hưởng ưu đãi nói chung trong giáo dục và Đào tạo? A. Công dân tất cả các dân tộc vì đây là chính sách chung của nhà nước B. Công dân dân tộc thiểu số sinh sống từ 3 năm trở lên ở vùng cao, vùng sâu. C. Công dân dân tộc thiểu số có số dân dưới 1000 người. D. Công dân dân tộc thiểu số có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Một hộ kinh doanh dân tộc thiểu số muốn thuê 5 lao động. Gia đình còn băn khoăn vì người dân tộc thiểu số được thuê A. tối đa là 20 lao động và phải đúng pháp luật. B. tối đa là 10 lao động và phải đúng pháp luật. C. số lao động không giới hạn, miễn là đúng pháp luật. D. tối đa là 4 lao động và phải đúng pháp luật. Câu 2: Anh G dân tộc Kinh, theo đạo, vợ là người dân tộc thiểu số, không theo đạo thì việc chọn lựa chỗ ở A. do vợ chồng bàn bạc và tự quyết định, không phân biệt đối xử. B. do người vợ quyết định, dù chồng không muốn. C. do bố mẹ của người chồng quyết định. D. do người chồng quyết định vì đây là truyền thống của người theo đạo. Câu 3: Người Việt gốc Hoa thuộc dân tộc Tày đang sống ở Việt Nam được tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp A. khi đủ 18 tuổi trở lên và sinh ra ở Việt Nam. B. khi đủ 18 tuổi trở lên và được pháp luật cho phép. C. khi đủ 18 tuổi trở lên và có thời gian sinh sống ở nước ta 10 năm trở lên D. khi đủ 18 tuổi trở lên. Câu 4: Anh X và chị Y dự định kết hôn nhưng còn do dự vì chị Y không theo đạo Thiên Chúa. Bố mẹ anh A nhận được nhiều ý kiến góp ý và chưa biết chọn cách nào? A. Trước khi kết hôn, chị Y phải đăng ký theo đạo của chồng. B. Đồng ý cho đôi trẻ cưới nhau dù không cùng đạo. C. Chị Y không theo cũng được, nhưng phải cầu nguyện ở nhà. D. Chị Y sau khi kết hôn phải theo đạo của chồng. ĐÁP ÁN CÂU HỎI BÀI 5 VẬN DỤNG VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU THẤP CAO Câu Phương Câu Phương Câu Phương Câu Phương án án án án 1 C 1 B 1 C 1 C 2 B 2 D 2 B 2 A 3 D 3 C 3 A 3 D 4 A 4 B 4 B 4 B 5 D 5 C 5 D 6 A 6 A 6 C 7 B 7 A 7 D 8 B 8 D 8 A 9 C 9 C 10 A 25
  26. CÂU HỎI BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN I. NHẬN BIẾT Câu 1: Trường hợp nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Bắt một người mà người đó đang có hành vi giết người. B. Bắt một người mà nghi ngờ người đó là tội phạm đang lẩn trốn. C. Bắt một người đang bị truy nã. D. Bắt một người đang cắt trộm đường dây cáp quang. Câu 2: Pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân nhằm xác lập địa vị pháp lý A. của giá trị nhân đạo của pháp luật Việt Nam. B. của pháp luật Việt Nam với pháp luật Quốc tế. C. công dân Việt Nam với nhân loại tiến bộ. D. của công dân trong mối quan hệ với nhà nước và xã hội. Câu 3: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được hiểu là thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được nhà nước A. bảo đảm an toàn và bí mật, trừ có quy định khác của pháp luật. B. kiểm soát, bảo hộ, bảo đảm an toàn. C. chịu trách nhiệm tuyệt đối bảo hộ, không có ngoại lệ. D. bảo hộ tuyệt đối, bất kỳ ai không được xâm phạm. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây không vi phạm pháp luật? A. Khám nhà ông C vì nghi ngờ có tội phạm truy nã lẩn trốn. B. Bắt người D vì thấy giống tội phạm đang truy nã. C. Bắt người A vì đang thực hiện hành vi lừa đảo. D. Bố mẹ hủy thư của con để giành thời gian cho con học. Câu 5: Tòa án, Viện kiểm sát trong phạm vi thẩm quyền theo luật định có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo A. bị bệnh tâm thần. B. bị nhiễm HIV. C. gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội. D. dùng người thân có chức vụ can thiệp vào quá trình điều tra. Câu 6: Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo các quyền tự do cơ bản của công dân là A. đẩy mạnh các hoạt động thể dục thể thao. B. hoàn thiện luật pháp, đưa pháp luật vào cuộc sống để bảo đảm quyền tự do của công dân. C. xây dựng vững mạnh văn hóa. D. xây dựng và phát triển kinh tế. Câu 7: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là không ai được khám xét chỗ ở của người khác A. trừ khi có quy định của pháp luật. B. trừ khi liên quan đến an ninh quốc gia. C. trừ trường hợp liên quan đến phản động. D. trong mọi trường hợp. Câu 8: Người nào cố tình gây thương tích hoặc gây thiệt hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến 30% thì A. phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm. 26
  27. B. phạt cải tạo giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. C. phạt cảnh cáo không giam giữ hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. D. phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm. Câu 9: Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính trong trường hợp cần thiết thì kéo dài A. không được quá 12 giờ. B. không được quá 24 giờ. C. không được quá 18 giờ. D. không được quá 36 giờ. Câu 10: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là A. trong mọi trường hợp, công an, Tòa án, Viện kiểm sát được bắt người. B. không ai bị bắt, trừ trường hợp có quy định khác của pháp luật hoặc phạm tội quả tang. C. trong mọi trường hợp, không ai bị bắt. D. không ai bị bắt, trừ trường hợp liên quan an ninh quốc gia. Câu 11: Tung tin xấu, bịa đặt điều xấu cho người khác là biểu hiện xâm phạm quyền được bảo hộ về A. tính mạng, sức khỏe của công dân. B. danh dự, tính mạng của công dân. C. sức khỏe, nhân phẩm của công dân. D. danh dự, nhân phẩm của công dân. Câu 12: Đâu là quyền thuộc bí mật đời tư cá nhân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. Quyền được bảo hộ danh dự và nhân phẩm. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 13: Người nào bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật, thì bị phạt cảnh cáo, A. cải tạo giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. B. cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. C. hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. D. không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. Câu 14: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là A. không ai xâm phạm bí mật đời tư người khác trong mọi trường hợp. B. không ai xâm phạm bí mật đời tư người khác, trừ trường hợp bố mẹ. C. không ai xâm phạm bí mật đời tư người khác, trừ bạn bè thân tín. D. không ai xâm phạm bí mật đời tư người khác trái ý muốn của họ. Câu 15: Một người bị bắt khẩn cấp mà Viện Kiểm sát không phê chuẩn lệnh bắt người thì trả lại A. tự do cho người bị bắt sau 6 giờ. B. tự do cho người bị bắt sau 24 giờ. C. tự do cho người bị bắt sau 12 giờ.D. tự do ngay cho người bị bắt. Câu 16: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phản ánh ý nguyện của mình với cơ quan đại biểu quyền lực nhà nước là biểu hiện quyền A. được bảo đảm danh dự, nhân phẩm của công dân. B. tự do ngôn luận của công dân. C. bảo đảm bí mật đời tư của công dân. D. tự do học tập của công dân. Câu 17: Một trong những biểu hiện quyền tự do ngôn luận của công dân là A. bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm. B. sáng chế và đăng ký bảo hộ bản quyền sở hữu công nghiệp. 27
  28. C. đăng ký bản quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp. D. viết bài gửi đăng báo góp ý cho cơ quan nhà nước. Câu 18: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang được hiểu là quyền bất khả xâm phạm A. về thân thể của công dân. B. về danh dự của công dân. C. về nhân phẩm của công dân. D. về lòng tự trọng của công dân. Câu 19: Người nào xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác, thì bị phạt cảnh cáo A. cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. B. cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm. C. phạt tù từ ba tháng đến hai năm. D. hoặc cải tạo không giam giữ đến hai năm. Câu 20: Trong trường hợp nào việc tạm giữ người đều phải có quyết định bằng văn bản và phải giao cho người tạm giữ một bản? A. Trong trường hợp người bị bắt là nữ giới. B. Trong trường hợp người chưa thành niên. C. Trong mọi trường hợp. D. Trong trường hợp người bị bắt bị ốm đột xuất. Câu 21: Trường hợp nào không được khám xét chỗ ở của công dân? A. Chắc chắn chỗ ở anh của H có đồ vật liên quan đến vụ trọng án. B. Chắc chắn nơi ở của anh K có tội phạm truy nã đang lẩn trốn. C. Nghe nói chỗ ở anh G có tội phạm đang lẩn tránh. D. Chắc chắn chỗ ở của anh C có chứa công cụ phạm tội. Câu 22: Người dân trực tiếp phát biểu ý kiến của mình về công tác bảo vệ môi trường ở thôn, xóm là một trong những biểu hiện của quyền A. tự do ngôn luận của công dân. B. khiếu nại của công dân. C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. bí mật đời tư của công dân. Câu 23: Quyền tự do ngôn luận của công dân được hiểu là công dân có quyền tự do A. bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề quyền của công dân. B. trực tiếp bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị. C. phát biểu, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước. D. gián tiếp phát biểu quan điểm của mình về các vấn đề nổi cộm của đất nước. Câu 24. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Đặt điều nói xấu, vu khống người khác. B. Bắt và giam, giữ người khác vì nghi là người đó có hành vi vi phạm pháp luật. C. Tự ý vào chỗ ở của người khác mà không được người đó đồng ý. D. Gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người khác. II. THÔNG HIỂU Câu 1: Trường hợp nào không thực hiện bắt người khẩn cấp? A. Biết chắc 1 người có dấu vết tội phạm cần ngăn chặn người đó trốn. B. Đủ chứng cứ khẳng định một người chuẩn bị phạm tội rất nghiêm trọng. C. Biết chắc một người phạm tội, cần bắt ngay để người đó không trốn được. D. Có căn cứ khẳng định một người chuẩn bị phạm tội nghiêm trọng. Câu 2: Việc khám chỗ ở không thể trì hoãn mà đương sự và người trong gia đình vắng mặt, bỏ trốn hoặc đi vắng lâu ngày thì phải có đại diện chính quyền địa phương và 28
  29. A. năm người láng giềng chứng kiến. B. một người láng giềng chứng kiến. C. hai người láng giềng chứng kiến. D. ba người láng giềng chứng kiến. Câu 3: Hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh A và B cãi nhau, B vô ý làm tổn hại sức khỏe anh A 12%. B. N quá tay do phòng vệ chính đáng đã làm tổn hại sức khỏe anh C 30%. C. M trèo tường vào nhà anh D và bị ngã, gây chấn thương sọ não. D. Xe anh G do bị thúc sau nên đâm vào C, gây anh C tổn hại sức khỏe 25%. Câu 4: M biết được bí mật của N qua 1 lần đọc trộm thư bạn. M đã chia sẻ tin này trên mạng xã hội nhằm làm xấu mặt N cho bõ tức. Là học sinh lớp 12, M đã xâm phạm A. an toàn bí mật thư tín của công dân. B. tính mạng, sức khỏe của công dân. C. nhân phẩm và danh dự của công dân. D. danh dự, nhân phẩm, an toàn và bí mật thư tín của công dân. Câu 5: Do ganh ghét, A đã lên mạng xã hội nói rằng nhà hàng xóm B đang chứa chấp tội phạm buôn bán ma túy và mại dâm. Người A đã xâm phạm A. quyền được pháp luật bảo hộ danh dự, nhân phẩm của công dân. B. quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân. C. quyền được tự do ngôn luận của công dân. D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 6: Hành vi dùng mạng xã hội để tung tin khủng bố tinh thần người khác, gây người đó hoảng loạn là đã xâm phạm A. quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm và tự do ngôn luận của côn dân. B. quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm của công dân. C. quyền được tự do ngôn luận của công dân. D. quyền được bảo vệ tính mạng, sức khỏe của công dân. Câu 7: Muốn đảm bảo tốt các quyền tự do cơ bản của công dân, nhà nước ta cần phải A. phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. B. ban hành hệ thống pháp luật và xây dựng bộ máy bảo vệ pháp luật vững chắc. C. xây dựng và phát triển kinh tế vững chắc. D. xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh đủ sức lãn đạo đất nước. Câu 8: Biểu hiện nào đã đã xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Viện Kiểm sát ra lệnh khám xét nhà anh C vì có chứng cứ tội phạm truy nã. B. Công an thực hiện lệnh khám xét nhà anh C để bắt tội phạm truy nã. C. Anh D vào nhà anh C khám xét vì nghi ngờ có tội phạm truy nã. D. Anh D được anh C đồng ý vào khám xét để bắt tội phạm truy nã. Câu 9: Biểu hiện nào sau đây không xâm phạm quyền được bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Người B bị đánh do người khác phòng vệ chính đáng. B. Người K tung tin bịa đặt nói xấu, hạ uy tín N. C. Bà A bị mất gà nên chửi tất cả hàng xóm do nghi ngờ. D. Ông H thích thú vì đã đánh kẻ trộm trọng thương. Câu 10: Quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự. D. Quyền bình đẳng về hôn nhân và gia đình. 29
  30. Câu 11: Vì chủ quan, người A đã làm giàn giáo rơi làm trọng thương anh C, tổn hại 30% sức khỏe. Theo pháp luật, anh A có vi phạm không? A. Không vi phạm vì, hành vi không có lỗi. B. Không vi phạm vì đây là hành vi vô ý. C. Vi phạm, dù cố ý hay vô ý. D. Vi phạm, vì đây là hành vi trái luật. Câu 12: Vì đùa, em C lớp 9 đã tung tin về đời tư của A cho mọi người biết, làm cho A phải tìm đến cái chết, may mà kịp thời ngăn chặn. Đây là hành vi nghiêm trọng. Hành vi của C A. vi phạm pháp luật, vì đây là hành vi nghiêm trọng. B. không vi phạm pháp luật, dù cố ý hay vô ý. C. không vi phạm pháp luật, vì chưa gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. D. vi phạm pháp luật, dù là hành vi vô ý. Câu 13: Trường hợp nào khi bắt khẩn cấp người phải báo Viện kiểm sát cùng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn? A. trong trường hợp người phạm tội cố ý trốn. B. trong mọi trường hợp. C. trong trường hợp thật cần thiết. D. trong trường hợp người phạm tội chống đối. Câu 14: Anh A thuê phòng để ở. Anh C đã tự động vào phòng anh A vì nghe nói nhà có chứa chấp kẻ đã vào nhà anh C ăn trộm. Anh C có được khám nhà mà chủ nhà không phải là chủ sở hữu không? A. Không được, vì trái với ý muốn của chủ thuê nhà. B. Không được, vì anh C không phải là người cớ thẩm quyền. C. Được, vì công dân có quyền khám nhà khi có nghi ngờ kẻ phạm tội. D. Được, vì anh A không phải là chủ sở hữu. Câu 15: Người thi hành lệnh bắt người phải lập biên bản trong trường hợp nào? A. Trong trường hợp bắt người vì lý do an ninh Quốc gia. B. Trong mọi trường hợp. C. Trong trường hợp bắt người phạm tội quả tang. D. Trong trường hợp bắt người khẩn cấp. Câu 16: Vì ghét bạn, học sinh H lớp 12 đã nhiều lần đe dọa G, làm cho G hoảng loạn. Hành vi của H đã vi phạm quyền A. được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân. B. được bảo đảm an toàn về danh dự, nhân phẩm của công dân. C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. III. VẬN DỤNG THẤP Câu 1: M cố ý xông vào nhà K vì nghi có kẻ trộm lẩn trốn. K ngăn cản và xảy ra xô xát. M bị tổn thương sức khỏe. M kiện K ra tòa, Tòa án dự kiến A. Xử phạt K vì đã gây thương tích cho M. B. Xử phạt M vì đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. Xử phạt K vì đã ngăn cản người bắt kẻ phạm tội. D. Xử phạt M vì đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân. Câu 2: Vì nghi rằng, kẻ trộm đang ở nhà hàng xóm nên một nhóm người dùng hung khí xông vào để bắt trộm, đe dọa giết chủ nhà nếu cản. Hành vi của nhóm người đó đã xâm phạm quyền bất khả xâm phạm A. về tính mạng của công dân. B. về chỗ ở của công dân. 30
  31. C. quyền được bảo hộ danh dự của công dân. D. về chỗ ở, tính mạng của công dân. Câu 3: Ông C đã đào móng nhà bên đất nhà mình nhưng đã làm sập nhà hàng xóm. Ông C cho rằng mình không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Theo em, ông C nói như vậy có đúng không? A. Không đúng, vì hành vi vô ý của ông C đã vi phạm pháp luật. B. Đúng, vì việc sập nhà hàng xóm là do hoàn cảnh khách quan. C. Đúng, vì hành vi của ông C không có lỗi. D. Không đúng, vì trước khi đào, ông C phải báo chi nhà hàng xóm biết để phòng tránh. Câu 4: Để làm bẫy sập thú, ông G đã đào bẫy trên đường đi, làm anh C tổn thương sức khỏe 20%. Hành vi của ông G đã A. không vi phạm, vì hành vi của ông G không có lỗi. B. không vi phạm, vì hành vi của ông G do vô ý. C. vi phạm pháp luật, vì ông G biết trước được hậu quả của hành vi. D. vi phạm pháp luật, vì pháp luật nghiêm cấn săn thú hoang dã. Câu 5: Thủ trưởng cảnh cáo B vì đã bày tỏ ý kiến trái với chiến lược phát triển công ty, gây khó khăn trong lãnh đạo. Em có đồng tình với thủ trưởng? A. Không đồng tình, vì cuối cùng thủ trưởng vẫn là người quyết định. B. Đồng tình, vì có như vậy mới giữ vững kỷ cương trong đơn vị. C. Không đồng tình, vì đây là quyền của cá nhân được luật định. D. Đồng tình, vì đó không phải là trách nhiệm của nhân viên. Câu 6: Bệnh viện tỉnh X vô tình kết luận không chính xác người K nhiễm HIV. Người K bị mọi người xa lánh, kỳ thị. Sai phạm của bệnh viện X cần được A. xử lý bằng luật vì thiếu thận trọng trong thực hành y đức. B. nhắc nhở, rút kinh nghiệm vì sự việc chưa nghiêm trọng. C. nhắc nhở, rút kinh nghiệm và trừ lương những người làm sai. D. xử lý bằng luật vì đã xâm phạm quyền được bảo vệ danh dự của công dân. Câu 7: Người A 20 tuổi dùng dao nhọn đe dọa B lấy tiền. B vô cùng hoảng loạn. Người A đã vi phạm pháp luật nào và xâm phạm quyền nào của công dân? A. vi phạm luật hình sự và quyền được bảo vệ tính mạng, sức khỏe của công dân. B. vi phạm kỷ luật và quyền được bảo vệ tính mạng, sức khỏe của công dân. C. vi phạm luật dân sự và quyền được bảo vệ tính mạng, sức khỏe của công dân. D. vi phạm luật hành chính và quyền được bảo vệ tính mạng, sức khỏe của công dân. Câu 8: Là lớp trưởng lớp 12, thương bạn, H đã giữ thư của M nhằm giành thời gian cho bạn học. Hành vi của H A. không vi phạm pháp luật, vì đó là hành vi tốt. B. vô tình vi phạm pháp luật do thiếu hiểu biết về pháp luật. C. không vi phạm pháp luật vì đó là hành vi vô tình. D. không vi phạm vì không làm ảnh hưởn đến M. Câu 9: Vì không biết bà C có bệnh tim, ông D đã dùng mặt nạ dọa làm bà C chết. Hành vi của ông D A. không vi phạm pháp luật vì hành vi không có lỗi. B. vi phạm pháp luật, dù hành vi vô tình. C. không vi phạm pháp luật vì đây là hành vi vô tình. D. vi phạm pháp luật vì đã làm chết người. Câu 10: Ông A mất xe máy và trình báo khẩn cấp công an. Ông A khẳng định ông B hàng xóm lấy. Dựa theo lời khai, công an bắt khẩn cấp ông B. Công an xã đã xâm phạm A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. 31
  32. B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. quyền được bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân. D. quyền được bảo hộ danh dự, nhân phẩm của công dân. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Vì muốn tránh sự trừng phạt của pháp luật, K 20 tuổi đã thuê M đánh B trọng thương. Việc K thuê M đánh B có vi phạm pháp luật không? A. không vi phạm, vì không trực tiếp. B. vi pham, vì đây là hành vi liên đới. C. không vi phạm, vì hành vi không trái luật, không có lỗi. D. vi phạm, dù đây là hành vi cố ý gián tiếp. Câu 2: Là người đưa thư, H đã mở thư của một người quen K và chia sẻ chuyện tế nhị của K trên mạng để bôi xấu. K rất đau khổ. Hành vi của H đã xâm phạm quyền được A. bảo hộ danh dự, nhân phẩm, bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. B. bảo hộ danh dự, nhân phẩm của công dân. C. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. D. bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân. Câu 3: Vì muốn thể hiện mình, K lớp 12 đã dùng dao đe dọa 1 em học sinh lớp 9 để được mượn máy lửa. hành vi của K A. vi phạm quyền được bảo hộ tính mạng của công dân. B. vi phạm quyền định đoạt tài sản của công dân. C. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. vi phạm quyền được sống của công dân. Câu 4: K nhặt được điện thoại. K đã đưa bí mật đời tư của chủ điện thoại lên mạng xã hội. Hành vi của K đã vi phạm quyền A. được bảo đảm an toàn và bí mật đời tư của công dân B. định đoạt tài sản của công dân. C. được bảo hộ danh dự và nhân phẩm của công dân. D. tự do ngôn luận của công dân. Câu 5: Do ông D không trả tiền nợ theo giấy biên nợ, anh C đã thuê xã hội đen đến nhà bắt nhốt ông D nhiều ngày. Hành vi của anh C đã xâm phạm quyền bất khả xâm phạm A. về tính mạng, về danh dự của công dân. B. về chỗ ở, về tính mạng của công dân. C. về chỗ ở, về thân thể của công dân. D. về thân thể của công dân. Câu 6: UBND xã bắt giam ông K vì đã gửi bài cho báo chí phản ánh tình trạng rút ruột công trình nhà văn hóa thôn mà chưa được UBND xã đồng ý. UBND xã đã xâm phạm quyền A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. bất khả xâm phạm về thân thể và quyền tự do ngôn luận của công dân. D. tự do ngôn luận của công dân. Câu 7: Anh G đã đến xiết nợ ngôi nhà ông K đang ở, đánh người nhà ông K trọng thương. Hành vi của G đã xâm phạm A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, về thân thể của công dân. B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, về tính mạng và sức khỏe của công dân. C. quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe của công dân. D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể, về tính mạng, sức khỏe của công dân. 32
  33. ĐÁP ÁN CÂU HỎI BÀI 6 VẬN DỤNG VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU THẤP CAO Câu Phương Câu Phương Câu Phương Câu Phương án án án án 1 B 1 D 1 B 1 D 2 D 2 C 2 D 2 A 3 A 3 A 3 A 3 A 4 C 4 D 4 C 4 A 5 C 5 A 5 C 5 C 6 B 6 D 6 D 6 C 7 A 7 B 7 A 7 B 8 D 8 C 8 B 9 A 9 A 9 B 10 B 10 D 10 A 11 D 11 C 12 B 12 B 13 B 13 B 14 D 14 A 15 D 15 B 16 B 16 A 17 D 18 A 19 B 20 C 21 C 22 A 23 C 24 B CÂU HỎI ĐỀ XUẤT BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ I. NHẬN BIẾT Câu 1: Khi nhận được đơn tố cáo, cơ quan có thẩm quyền A. chuyển hồ sơ đến Tòa án theo quy định của pháp luật. B. chuyển hồ sơ đến thủ trưởng cấp trên trực tiếp. C. xác minh và ra quyết định về nội dung tố cáo. D. chuyển hồ sơ đến Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật. Câu 2: Tham gia thảo luận, góp ý sửa đổi, bổ sung Hiến pháp 1992 là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước. C. đơn vị, cơ quan D. tổ chức chính trị - xã hội. Câu 3: Người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì kiện ra Tòa án A. Hình sự thuộc Tòa án nhân dân. B. Hành chính thuộc Tòa án nhân dân. C. Lao động thuộc Tòa án nhân dân. D. Dân sự thuộc Tòa án nhân dân. Câu 4: Muốn đảm bảo tốt hơn quyền dân chủ của nhân dân thì A. phải nâng cao trình độ công nghệ trong sản xuất. 33
  34. B. phải hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu hóa. C. bộ máy nhà nước phải trong sạch, vững mạnh. D. kinh tế phải phát triển ngang tầm các nước tiên tiến. Câu 5: Nguyên tắc không áp dụng trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là A. trực tiếp. B. bình đẳng. C. phổ thông. D. công khai. Câu 6: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương, chính sách pháp luật là A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra. C. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. D. những việc dân thảo luận, chính quyền xã, phường quyết định. Câu 7: “Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế” là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử. C. bình đẳng trong thực hiện bầu cử, ứng cử.D. nguyên tắc bầu cử, ứng cử. Câu 8: Trường hợp được thực hiện quyền bầu cử là A. người đang phải chấp hành án phạt tù. B. người bị tâm thần C. người mất năng lực hành vi dân sự.D. Người đang bị tạm giam Câu 9: Ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân là biểu hiện của hình thức dân chủ A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. trực tiếp và đại diện.D. đại diện. Câu 10: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ A. tập trung. B. gián tiếp. C. đại diện.D. trực tiếp. Câu 11: Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. giáo dục. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị. Câu 12: Quyền bầu cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân. Qua bầu cử để công dân bầu ra cơ quan đại biểu cơ quan A. quyền lực đại diện cho mình ở trung ương và từng địa phương. B. hành chính đại diện cho mình ở trung ương và từng địa phương. C. hành pháp đại diện cho mình ở trung ương và từng địa phương. D. tư pháp đại diện cho mình ở trung ương và từng địa phương. Câu 13: Công dân tham gia thảo luận việc chung của đất nước ở mọi lĩnh vực trên phạm vi cả nước và từng địa phương, kiến nghị nhà nước xây dựng bộ máy, phát triển kinh tế xã hội là biểu hiện A. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. quyền tự do sáng tạo. C. quyền bầu cử, ứng cử.D. quyền tự do ngôn luận. Câu 14: Nhà nước đảm bảo để công dân thực hiện các quyền dân chủ của mình, công dân có quyền sử dụng và có nghĩa vụ thực hiện các quyền dân chủ này một cách tích cực là biểu hiện A. khái niệm của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. B. nội dung của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. C. ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. 34
  35. D. quy trình của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. Câu 15: Thủ trưởng cơ quan ra Quyết định điều động anh A sang bộ phận khác. Không đồng ý với quyết định đó, anh A đã gửi đơn khiếu nại đến A. thủ trưởng cơ quan trực tiếp. B. thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan mình. C. cơ quan Đảng cấp trên trực tiếp của cơ quan mình. D. Tòa án Hành chính thuộc Tòa án nhân dân. Câu 16. Theo quy định pháp luật, người khiếu nại không được: A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm. B. rút khiếu nại trong quá trình giải quyết khiếu nại. C. giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích của mình. D. đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét lại bất cứ quyết định hành chính nào khi cho rằng hành vi đó trái pháp luật. Câu 17. Người tố cáo không có nghĩa vụ nào sau đây? A. Trình bày trung thực nội dung tố cáo. B. Nêu rõ họ tên, địa chỉ của mình. C. Tự thu thập đầy đủ các chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo của mình là đúng sự thật. D. Chịu trách nhiệm về việc tố cáo sai sự thật. Câu 18: Trường hợp khiếu nại nào sau đây không được xem xét giải quyết? A. Người khiếu nại nhờ cơ quan báo chí chuyển đơn khiếu nại của mình đến cơ quan có thẩm quyền. B. Khiếu nại đã có kết quả giải quyết khiếu nại lần 1. C. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của người trực tiếp khiếu nại. D. Nhiều người cùng khiếu nại một quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính. Câu 19: Mọi quá trình khiếu nại theo con đường hành chính đều kết thúc sau A. quyết định giải quyết khiếu nại lần 1. B. quyết định giải quyết khiếu nại lần 2. C. quyết định giải quyết khiếu nại lần 3. D. quyết định giải quyết khiếu nại lần 4. II. THÔNG HIỂU Câu 1: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi được A. thông báo toàn dân biết và thực hiện. B. toàn dân giám sát, kiểm tra. C. toàn dân bàn bạc, quyết định trực tiếp. D. toàn dân thảo luận trước khi chính quyền địa phương quyết định. Câu 2: Công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, tổ chức, cá nhân là A. quyền kiểm tra, giám sát của công dân. B. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân. C. quyền khiếu nại của công dân. D. quyền tổ cáo của công dân. Câu 3: Việc thảo luận, bổ sung, sửa đổi các bộ luật, đạo luật được thực hiện ở A. phạm vi cả nước. B. phạm vi cơ sở và địa phương. C. phạm vi địa phương.D. phạm vi cơ sở. Câu 4: Mục đích của khiếu nại nhằm A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm. B. chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật của người vi phạm. 35
  36. C. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật. D. làm rõ nguyên nhân của quyết định hành chính sai trái. Câu 5: Quyền bầu cử, ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện A. Bình đẳng trong thực hiện bầu cử, ứng cử. B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử. C. Nguyên tắc bầu cử, ứng cử. D. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. Câu 6: Bạn bè khuyên anh G ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Y với các lý do A. anh G đủ điều kiện theo luật định. B. anh G là người theo đạo nên không được. C. anh G học Y khoa nên không tham gia được. D. anh G chưa có nghề nghiệp ổn định nên không được. Câu 7: Mục đích của tố cáo là A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm. B. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật. C. làm rõ nguyên nhân của quyết định hành chính sai trái. D. chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật của người vi phạm. Câu 8: Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát dự toán và quyết toán ngân sách xã, phường là những việc A. dân đuợc thảo luận, chính quyền xã, phường quyết định. B. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra. C. phải được thông báo để dân biết và thực hiện. D. dân bàn và quyết định trực tiếp. Câu 9: Công dân, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là A. quyền kiểm tra, giám sát của công dân. B. quyền tố cáo của công dân. C. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân. D. quyền khiếu nại của công dân. Câu 10: Ở phạm vi cơ sở, dự thảo qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã, phường là những việc A. dân đuợc thảo luận trước khi chính quyền xã, phường quyết định. B. phải được thông báo để dân biết và thực hiện. C. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra. D. dân bàn và quyết định trực tiếp. Câu 11: Bạn nữ A, 20 tuổi, có trình độ trung cấp, chưa có việc làm, muốn ứng cử làm đại biểu Quốc hội thì A. không được, vì không đủ trình độ. B. không được. vì nữ đại biểu quốc hội phải là người dân tộc. C. không được, vì không đủ tuổi. D. không được, vì đại biểu Quốc hội phải là người đã có việc làm. Câu 12: Ở phạm vi xã, việc xây dựng hương ước, qui ước là những việc A. phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra C. dân bàn và quyết định trực tiếp D. dân đuợc thảo luận, chính quyền xã, phường quyết định . Câu 13: Quốc hội là cơ quan có một trong các chức năng 36
  37. A. lập Hiến và lập Pháp. B. lãnh đạo cao nhất của nhà nước. C. điều hành cơ quan xét xử cao nhất của nhà nước. D. điều hành cơ quan hành chính cao nhất của nhà nước. Câu 14: Chị Y 21 tuổi, là nữ dân tộc thiểu số X, sống ở vùng cao, có trình độ sơ cấp. Mặt trận Tổ Quốc có được giới thiệu chị ứng cử đại biểu Quốc hội? A. Không được vì, Quốc hội không cơ cấu nữ dân tộc thiểu số X. B. Không được vì, chị Y chưa đủ tuổi theo luật định. C. Không được vì, Quốc hội không cơ cấu người sống ở vùng cao. D. Không được vì, chị Y không đủ trình độ. Câu 15: Cho rằng quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đối với mình là vượt quá thẩm quyền, ông có thể sử dụng quyền nào sau đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 16. Tính dân chủ của việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân được thể hiện trong nguyên tắc nào sau đây? A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng. C. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín. Câu 17: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây được thực hiện nhằm bảo đảm cho việc cử tri tự do chọn lựa người mình tín nhiệm mà không bị tác động bởi những điều kiện và yếu tố bên ngoài? A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng. C. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín. Câu 18: Nguyên tắc bầu cử nào là cơ sở bảo đảm sự khách quan, không thiên vị, để mọi công dân đều có cơ hội ngang nhau tham gia bầu cử? A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng. C. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín. III. VẬN DỤNG THẤP Câu 1: Tất cả học sinh cả nước được thông báo phương án thi Trung học phổ thông Quốc gia là một trong những A. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. nôị dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 2: Theo luật, giải quyết khiếu nại bằng con đường hành chính kết thúc sau A. quyết định giải quyết khiếu nại lần hai. B. quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu C. khi Tòa án Hành chính giải quyết lần hai. D. khi Tòa án Hành chính giải quyết lần đầu. Câu 3: Người tố cáo là A. các tổ chức xã hội. B. các thành phần kinh tế. C. tổ chức.D. công dân Câu 4: Nhân dân có quyền và trách nhiệm đóng góp ý kiến, phản ánh với nhà nước những vướng mắc, bất cập là một nội dung thuộc A. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. nôị dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội C. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội 37
  38. Câu 5: Ngày 22/5/2016, Nhà nước ta đã tổ chức cho nhân dân cả nước thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là bảo đảm A. quyền tự do, dân chủ của công dân. B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. quyền công dân, quyền con người trên thực tế. D. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân. Câu 6: Công dân Việt Nam đủ điều kiện thì được tham gia ứng cử làm đại biểu Quốc hội bao nhiêu lần? A. Một lần. B. Nhiều lần. C. Hai lần.D. Ba lần. Câu 7: Thủ trưởng cơ quan nhận được đơn tố cáo về việc nhân viên C của cơ quan có hành vi đe dọa người khác. Thủ trưởng cơ quan nhận đơn và A. xác minh, giải quyết. B. nói cho người tố cáo vừa lòng và cho qua. C. gặp C, thông báo nội dung tố cáo để C biết mà tự xử lý. D. báo cáo thủ trưởng cấp trên trực tiếp. Câu 8: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước là một nội dung thuộc A. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 9: Thủ trưởng cơ quan A có người bị tố cáo. Sau khi xác minh, ra Quyết định về nội dung tố cáo, thủ trưởng xét thấy người bị tố cáo có dấu hiệu phạm tội thì chuyển tin báo, chuyển hồ sơ cho A. cơ quan điều tra, Tòa án. B. Tòa án Hình sự. C. cơ quan điều tra, Viện kiểm sát. D. cơ quan cấp trên trực tiếp. Câu 10: Anh A tự hào vì mình đã bỏ 2 phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội. Việc làm của anh A trái với quy định của A. quy định của Trung ương Đảng. B. Luật ban hành các văn bản quy phạm pháp luật. C. Luật bầu cử. D. Nghị quyết của Quốc hội. Câu 11: Cơ quan A ra Quyết đinh xử lý hành chính đối với nhân viên B. Nhân viên đó cần khiếu nại đến A. Chủ tịch Công đoàn cơ sở. B. thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan của nhân viên B. C. thủ trưởng cơ quan ra Quyết định. D. Bí thư Đảng bộ, chi bộ cơ quan. Câu 12: Người khiếu nại là A. cá nhân. B. tổ chức. C. các thành phần kinh tế.D. cá nhân, tổ chức. Câu 13: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật? A. Cảnh sát giao thông phạt người lái xe máy đi ngược đường một chiều. B. Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. C. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. D. Điều khiển xe máy điện đội mũ bảo hiểm. Câu 14: An sinh ngày 22/6/2002, tính đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân là ngày 22/5/2016 thì An đủ tuổi theo luật định để thực hiện quyền nào sau đây? A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. 38
  39. B. Quyền bầu cử. C. Quyền ứng cử vào Quốc hội. D. Quyền ứng cử Hội đồng nhân dân các cấp. Câu 15: Theo quy định của pháp luật nước ta, bầu cử là A. quyền của công dân. B. nghĩa vụ của công dân. C. quyền và nghĩa vụ của công dân. D. quyền và trách nhiệm pháp lí của công dân. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nhân dân trong xã được giám sát, kiểm tra A. kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã. B. thu chi các loại quỹ, lệ phí của xã. C. việc thông báo chủ trương, chính sách, pháp luật của xã. D. chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình của xã. Câu 2: Quyết định hành chính sai trái của giám đốc X đã xúc phạm danh dự chị B. Sau khi hủy quyết định đó, nếu chị B có yêu cầu công khai xin lỗi để khôi phục danh dự thì giám đốc phải A. tăng lương sớm cho chị B. B. viết thư xin lỗi chị B. C. công khai trực tiếp xin lỗi chị. D. xin lỗi chị B qua 1 người khác. Câu 3: Anh A bị bắt tạm giam thì có được bỏ phiếu bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không? A. Hoàn toàn được, vì anh A chưa mất quyền công dân. B. Không được, vì anh A không có mặt tại nơi bầu cử. C. Không được, vì anh A đã mất quyền bầu cử. D. Hoàn toàn được, vì anh A chưa mất quyền bầu cử. Câu 4: Chính quyền xã X quyết định mức đóng góp của nhân dân trong xã để xây dựng công trình phúc lợi công cộng là đã vi phạm A. quyền nhân dân được bàn và quyết định trực tiếp. B. quyền nhân dân được thảo luận trước khi chính quyền xã quyết định. C. nhân nhân dân giám sát, kiểm tra. D. quyền nhân dân được thông báo và thực hiện. Câu 5: Cơ quan A có người bị tố cáo thì thẩm quyền nhận đơn và giải quyết tố cáo là A. thủ trưởng cơ quan A. B. bộ phận tiếp dân cơ quan A. C. Chủ tịch Công đoàn cơ quan A. D. Tổng thanh tra Chính phủ. Câu 6: Một người bị phạt tù về hành vi trộm cắp tài sản. Người đó có được bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp? A. Được, vì người đó chưa mất quyền công dân. B. Được, vì người đó không vi phạm quyền bầu cử. C. Không được, vì người đó đã mất quyền công dân. D. Không được, vì đây là quy định của Luật bầu cử. Câu 7. Ông A khiếu nại Quyết định hành chính của thủ trưởng cơ quan. Trong thời gian chờ giải quyết, ông A A. phải chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng. B. không chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng. C. được hoãn chấp hành quyết định hành chính của thủ trưởng. 39
  40. D. được quyền nghỉ để chờ quyết định giải quyết của thủ trưởng. Câu 8. Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, người khiếu nại A. Gửi đơn khiếu nại đến thủ trưởng cấp trên của người giải quyết lần 2. B. Gửi đơn kiện ra Tòa án Hành chính. C. Gửi đơn khiếu nại đến thủ trưởng cơ quan giải quyết lần 2. D. Gửi đơn khiếu nại đến Thủ tướng Chính phủ. ĐÁP ÁN CÂU HỎI BÀI 7 VẬN DỤNG VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU THẤP CAO Phương Phương Phương Phương Câu Câu Câu Câu án án án án 1 C 1 C 1 B 1 B 2 B 2 D 2 A 2 C 3 B 3 A 3 D 3 C 4 C 4 A 4 B 4 A 5 D 5 D 5 A 5 A 6 A 6 A 6 B 6 D 7 A 7 B 7 A 7 A 8 D 8 B 8 D 8 B 9 B 9 D 9 C 10 D 10 A 10 C 11 D 11 C 11 C 12 A 12 C 12 D 13 A 13 A 13 B 14 C 14 B 14 A 15 A 15 A 15 C 16 D 16 A 17 C 17 D 18 C 18 B 19 D 40