Đề cương ôn tập Bài 13, 14, 15 môn Lịch sử Lớp 10 - Trường THPT Cẩm Lệ

docx 8 trang Đăng Bình 09/12/2023 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Bài 13, 14, 15 môn Lịch sử Lớp 10 - Trường THPT Cẩm Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_bai_13_14_15_mon_lich_su_lop_10_truong_thpt.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập Bài 13, 14, 15 môn Lịch sử Lớp 10 - Trường THPT Cẩm Lệ

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 10 BÀI 13,14,15 Bài 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY A. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Những dấu tích Người Tối cổ ở Việt Nam - Thời gian: Cách đây khoảng 30-40 vạn năm - công cụ: đá ghè đẽo thô sơ - Địa bàn: ở Lạng Sơn, Thanh Hóa (núi Đọ- hình 29), Đồng Nai, Bình Phước. - Phương thức kiếm ăn: săn bắt, hái lượm - Hợp quần xã hội: Bầy người nguyên thủy 2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc. a. Văn hóa Ngườm, Sơn Vi. - Địa bàn: sống trong hang động, mái đá, ven sông suối từ Sơn La đến Quảng Trị. - Công cụ: đá ghè đẽo. - Phương thức kiếm ăn : săn bắt, hái lượm. - Tổ chức xã hội: thị tộc b,Văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn: - Thời gian: Cách đây khoảng 6.000-12.000 năm. - Sống định cư lâu dài trong hang động, mái đá. gần nguồn nước. - Công cụ: đá ghè đẽo. - Cuộc sống vật chất được nâng cao. - Phương thức kiếm ăn : săn bắt, hái lượm, một nền nông nghiệp sơ khai. - Tổ chức xã hội: thị tộc, bộ lạc c. Cách mạng thời đá mới - Thời gian: cách đây khoảng 5.000- 6.000 năm - Sử dụng cưa, khoan đá, bàn xoay. - Công cụ: Đá mới - Nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá. - Đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao. 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. - Thời gian: Cách nay khoảng 3.000 - 4.000 năm. - Địa bàn: Văn hóa phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai. - Công cụ: Đồ đá chủ yếu, đồ đồng. - Nông nghiệp trồng lúa phổ biến, thủ công nghiệp, khai thác lâm thổ sản. - Sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Phương thức kiếm sống của người tối cổ là A. Săn bắt, đánh cá B. Săn bắn, hái lượm, đánh cá
  2. C. Săn bắt, hái lượm D. Trồng trọt và chăn nuôi Câu 2. Người tối cổ sinh sống thành A. Các thị tộc, do người cao tuổi đứng đầu B. Từng nhóm nhỏ, do một người cao tuổi đứng đầu C. Từng gia đình, mỗi gia đình khoảng 3 – 4 thế hệ D. Từng bầy lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính Câu 3. Đặc điểm của công cụ do người tối cổ chế tác là A. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ B. Công cụ đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng C. Công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận D. Công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ Câu 4. Xã hội nguyên thủy trân đất nước Việt Nam phát triển lên giai đoạn công xã thị tộc tức là tương ứng với sự xuất hiện của A. người tối cổ B. người tinh khôn C. xã hội có giai cấp và nhà nước D. loài vượn cổ Câu 5. Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình với cư dân văn hóa Sơn Vi có điểm khác là A. sống trong các thị tộc bộ lạc B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai Câu 6. Cách đây khoảng 5000 – 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước ta là A. săn bắn, hái lượm B. săn bắn, hái lượm, đánh cá C. săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả D. nông nghiệp trồng lúa Câu 7: Đặc điểm của cư dân thời đá mới A. Biết săn bắn, hái lượm B. Biết săn bắt, hái lượm C. Biết kĩ thuật khoan, cưa, làm đồ gốm bằng bàn xoay. D. Sống trong các công xã thị tộc mẫu hệ, sử dụng đồ đá. Câu 8: Hợp quần xã hội đầu tiên của người tối cổ là A. Thị tộc B. Bộ lạc C. Thị tộc và bộ lạc D. Bầy người nguyên thủy Câu 9: Đâu không phải là các văn hóa ra đời trong thời đại kim khí A. Phùng Nguyên B. Sơn Vi C. Sa Huỳnh D. Đồng Nai Câu 10: Vì sao nói ở nước ta tìm thấy những dấu tích xuất hiện của loài người A. Dựa vào truyền thuyết “con rồng cháu tiên”. B. Sự tích “quả bầu” C. Những hóa thạch ở trên đất nước ta.
  3. BÀI 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM A. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc *Cơ sở hình thành: - Trên nền văn hóa Đông Sơn - Sự chuyển biến về kinh tế: +Đầu thiên niên kỉ I TCN, công cụ lao động bằng đồng thau phổ biến và bắt đầu biết sử dụng công cụ sắt. + Kinh tế: Nông nghiệp trồng lúa nước với việc dùng cày,săn bắt, chăn nuôi, đánh cá, thủ công nghiệp. +Có sự phân chia lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. -Sự chuyển biến xã hội: +Sự phân hóa giàu nghèo. +Công xã thị tộc tan vỡ, thay vào đó là công xã nông thôn với các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ. - Nhu cầu trị thủy, quản lí xã hội, chống giặc ngoại xâm =>Nhà nước ra đời để đáp ứng những nhu cầu đó. *Thời gian tồn tại: +Quốc gia Văn Lang tồn tại từ thế kỉ VII – III TCN +Quốc gia Âu Lạc tiếp nối từ thế kỉ III – 179 TCN *Tổ chức bộ máy nhà nước: Vua→Lạc hâu, Lạc tướng→15 bộ→Xóm làng *Các tầng lớp trong xã hội: Vua, quý tộc, nông dân tự do, nô tì *Đời sống vật chất và tinh thần phong phú đa dạng 2. Quốc gia cổ Cham – pa và quốc gia cổ Phù Nam - Thời gian tồn tại: Từ thế kỉ II – XV - Địa bàn: Hình thành trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh ở vùng đồng bằng miền Trung và Nam Trung Bộ ngày nay. -Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công nghiệp, khai thác lâm thổ sản, kĩ thuật xây tháp. - Các tầng lớp trong xã hội: Qúy tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ - Văn hóa: +Chữ viết: Từ thế kỉ IV đã có chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn của Ấn Độ +Tôn giáo: Theo đạo Hin Đu và đạo Phật +Có tập tục ở nhà sàn, ăn trầu cầu và hỏa táng người chết. 3. Quốc gia cổ Phù Nam - Thời gian tồn tại: Từ thế kỉ I đến cuối thế kỉ VI - Địa bàn: Hình thành trên cơ sở nền văn hóa Óc Eo ở vùng châu thổ sông Cửu Long. - Kinh tế: nông nghiệp kết hợp với thủ công, đánh cá và buôn bán - Các tầng lớp trong Xã hội: Qúy tộc, bình dân và nô lệ - Văn hóa: Tôn sùng đạo Phật và đạo Hin – Đu, ca múa nhạc phát triển
  4. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Quốc gia cổ Cham pa và Phù Nam đều tiếp nhận ảnh hưởng của văn hóa A. Trung Quốc B. Văn Lang, Âu Lạc C. Ấn Độ D. Đông Nam Á Câu 2. Ý nào phản ánh không đúng những biến đổi trong xã hội thời Đông Sơn A. Sự giải thể của công xã thị tộc B. Sự ra đời của công xã nông thôn C. Xuất hiện gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ D. Mâu thuẫn xã hội nảy sinh Câu 3. Nền văn hóa là tiền đề cho sự ra đời của quốc gia Văn Lang là A. Văn hóa Hòa Bình B. Văn hóa Đông Sơn C. Văn hóa Hoa Lộc D. Văn hóa Sa Huỳnh Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở dân đến sự ra đời sớm của Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc A. Yêu cầu phát triển việc buôn bán với các tộc người khác B. Yêu cầu của hoạt động thị thủy và thủy lợi để phục vụ nông nghiệp C. Yêu cầu của công cuộc chống giặc ngoài xâm D. Những chuyển biến căn bản trong đời sống kinh tế - xã hội Câu 5. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên A. Nông nghiệp trồng lúa nước B. Phát triển một số nghề thủ công C. Có hoạt động buôn bán, trao đổi giữa các vùng D. Xuất hiện phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp Câu 6. Người Khơ me ở khu vực Trung Bộ nước ta đặt tên quốc gia mình là A. Lâm Ấp B. Phù Nam C. Cham pa D. Cam pu chia Câu 7: Niên hiệu đầu tiên của quốc gia Việt Nam là gì? A. Văn Lang B. Âu Lac c. Văn Lang và Âu Lạc D. Đại Việt Câu 8: Nhà nước ra đời gắn liền với sự xuất hiện của công cụ lao động nào? A. Đồ đá cũ B. Đồ đá mới C. Kim loại D. Lao, cung tên Câu 9: Tổ chức xã hội của quốc gia Văn Lang và Âu Lạc; Cham pa; Phù Nam có điểm giống nhau A. Lây nghề nông làm gốc B. Tiếp thu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ C. Đứng đầu là vua D. Nô lệ là tầng lớp tháp nhất. Câu 10. Các tầng lớp trong xã hội của quốc gia Văn Lang, Âu Lạc A. Vua, quý tộc, nông dân tự do, nô tì. B. Qúy tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ. C. Qúy tộc, bình dân và nô lệ. D. Vua, lạc hầu, lạc tướng, làng xóm. Câu 11: Hoạt động kinh tế của cư dân Văn Lang, Âu Lac; Cham pa; Phù Nam có điểm gì giống so với các quốc gia cổ đại phương Đông A. Nông nghiệp là chủ yếu. B. Thủ công nghiệp là chính. D. Thương nghiệp là chủ yếu. D. Sự phát triển của nông-thủ công- thương nghiệp. Câu 12: Chữ viết của cư dân Cham pa băt nguồi từ A. Do họ sáng tạo ra B. Trên cơ sở chữ phạn sáng tạo ra chữ viết
  5. C. Từ chữ của Lào, Mi an ma D. Từ chữ cư dân Văn Lang, Âu Lạc Câu 13: Trong xã hội nước ta xưa kia không có tầng lớp nào? A. Qúy tộc B. Dân tự do C. Nô lệ D. Nô tì Câu 14: Tục thờ cúng tổ tiên, xăm mình có từ thời A. Phong kiến B. Bắc thuộc C. Hùng Vương D. Thời đại ngày nay BÀI 15. THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (Từ thế kỷ II TCN đến đầu thế kỷ X) A. PHẦN LÝ THUYẾT I. CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG KINH TẾ , VĂN HÓA, XÃ HỘI VIỆT NAM 1. Chế độ cai trị a. Tổ chức bộ máy cai trị - Các triều đại phong kiến phương Bắc từ nhà Triệu, Hán, Tùy, Đường đều chia nước ta thành các quận, huyện cử quan lại cai trị đến cấp huyện. - Mục đích của phong kiến phương Bắc là sáp nhập đất nước Âu Lạc cũ vào bản đồ Trung Quốc. b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa. *Chính sách bóc lột về kinh tế - Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. - Nắm độc quyền muối và sắt. - Quan lại tham ô ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu. * Chính sách đồng hóa về văn hóa. - Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy chữ nho. - Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục, tập quán theo người Hán. - Đưa người Hán vào sinh sống cùng người Việt. - Áp dụng luật pháp hà khắc, thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy. → Nhằm mục đích: đồng hóa dân tộc Việt Nam. * Chính quyền đô hộ còn áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta. 2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá và xã hội a. Về kinh tế *Trong nông nghiệp: - Công cụ sắt được sử dụng phổ biến. - Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh. - Thủy lợi được mở mang. →Năng suất lúa tăng hơn trước. *Thủ công nghiệp, thương mại có sự chuyển biến đáng kể. b. Về văn hóa - xã hội
  6. *Về văn hóa: - Một mặt ta tiếp thu những yếu tố tích cực của văn hóa Trung Hoa thời Hán - Đường như ngôn ngữ, văn tự. - Bên cạnh đó nhân dân ta vẫn giữ được phong tục,tập quán: nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày, tôn trọng phụ nữ. →Nhân dân ta không bị đồng hóa. *Về xã hội có chuyển biến: Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền đô hộ. → Họ đấu tranh chống đô hộ. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng về việc tổ chức bộ máy cai trị của chính quyền đô hộ phương Bắc ở nước ta? A. Chia nước ta thành các quận (châu) B. Sát nhập nước ta vào lãnh thổ của phong kiến Trung C. Xóa bỏ tất cả các đơn vị hành chính của người Việt D. Tăng cường kiểm soát của quan lại cai trị tới cấp huyện Câu 2: Mặc dù các triều đại phong kiến phương Bắc tăng cường việc cai trị nhưng kết quả không khống chế nổi A. Tinh thần dân tộc ta B. Các làng xóm của của người Việt. C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân D. Bản sắc của dân tộc ta Câu 3: Mục đích cuối cùng của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta là A. Nô dịch và đồng hóa dân tộc ta B Sát nhập nước ta vào Trung Quốc C. Đồng hóa, sát nhập nước ta vào Trung Quốc. D. Bắt nhân dân ta học chữ hán Câu 4: Người Hán truyền bá nho giáo, bắt nhân dân ta phải A.Sùng bái nho giáo B. Thay đổi trang phục C. Thay đổi phong tục theo người Hán D. Sống chung với người hán Câu 5: Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ X là thời kì A. Nước ta ra sức phát triển, xây dựng đất nước B. Thời kì bị phong kiến phương Bắc đô hộ C. Thời kì dựng nước D. Đấu tranh chống giặc ngoại xâm Câu 6: Năm 179 TCN, nước ta bị triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc xâm chiếm A. Nhà Hán xâm chiếm B. Nhà Đường xâm chiếm C. Nhà Triệu xâm chiếm D. Nhà Tống xâm chiếm Câu 7: Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời Bắc thuộc A. Giữa nông dân với địa chủ B. Giữa các quan lại trống trị C. Giữa quý tộc phong kiến Việt Nam với chính quyền đô hộ D. Giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ Câu 8: Các triều đại phong kiến phương Bắc truyền bá nho giáo, bắt nhân dân ta thay đổi phong tục tập quán phong kiến phương Bắc nhằm A. Nô dịch dân tộc ta B. Đồng hóa văn hóa
  7. C. Cai trị dân tộc ta D. Sát nhập lãnh thổ ta vào Trung Quốc Câu 9: Trong thời kì bị phương Bắc xâm lược, đô hộ nhân dân ta một mặt biết tiếp nhận những thành tựu của văn hoá Trung Hoa, “Việt hoá” mặt khác: A. Kiên quyết bảo vệ tiếng nói của mình B. Luôn bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc C. Nêu cao tinh thần dân tộc D. Đấu tranh bảo vệ quyền dân tộc Câu 10: Ý nào phản ánh không đúng chuyển biến về kinh tế của nước ta dưới ách thống trị của phong kiến phương Bắc. A. Công cụ bằng sắt sử dụng phổ biến B. Máy móc sử dụng nhiều trong nông nghiệp C. Thủ công và thương nghiệp có chuyển biến D. Năng suất lúa tăng Câu 11: Ý nào phản ánh không đúng những chính sách về văn hóa – xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta A. Phật giáo được coi là quốc giáo B. Truyền bá nho giáo vào nước ta C. Bắt nhân dân ta thay đổi phong tục tập quán D. Đưa người Hán vào sinh sống cùng Câu 12: Dưới ách thống trị của phong kiến phương Bắc kinh tế của nước ta chuyển biến gì so với thời Hùng Vương A. Công cụ bằng sắt sử dụng phổ biến B. Nông nghiệp là chủ yếu C. Năng suất lúa tăng D. Sử dụng sức kéo trâu bò Câu 13: Đâu không phải là chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân tộc ta A. Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. B. Nắm độc quyền muối và sắt. C. Quan lại tham ô ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu. D. Truyền bá nho giáo, mở lớp học chữ nho. Câu 14: Chính sách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc là A. Trực trị B. Gián tiếp cai trị D. Đàn áp các cuộc nổi dậy D. Đồng hóa về văn hóa . HẾT .