Đề cương ôn tập Bài 16 đến 22 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Cẩm Lệ

pdf 17 trang Đăng Bình 09/12/2023 640
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Bài 16 đến 22 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Cẩm Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_bai_16_den_22_mon_dia_li_lop_12_truong_thpt.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập Bài 16 đến 22 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Cẩm Lệ

  1. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 CHỦ ĐỀ . ĐỊA LÝ DÂN CƢ BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƢ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc * Đông dân: - Dân số đông:hơn 84 triệu ngƣời (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. - Tác động: + Thuận lợi: • Nguồn lao động dồi dào, thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn. • Mỗi năm tăng 1 triệu ngƣời, lực lƣợng lao động bổ sung nhiều. + Khó khăn: Gây khó khăn cho phát triển KT, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời dân. * Nhiều thành phần dân tộc: - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít ngƣời. - Có 3,2 triệu ngƣời Việt sinh sống ở nƣớc ngoài. - Tác động: + Thuận lợi: • Tạo sự đoàn kết trong lao động, sản xuất và chiến đấu • Tạo sự đa dạng về truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, + Khó khăn: • Phần lớn trình độ dân trí của các dân tộc ít ngƣời còn thấp, chƣa có kinh nghiệm sản xuất, • Bất đồng ngôn ngữ 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ a. Dân số còn tăng nhanh - Dân số nƣớc ta tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tƣợng bùng nổ dân số. - Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có giảm nhƣng vẫn còn chậm, mỗi năm nƣớc ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu ngƣời. b. Cơ cấu dân số trẻ - Dân số nƣớc ta thuộc loại trẻ. - Mặc dù cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có xu hƣớng già đi nhƣng tỉ lệ ngƣời dƣới độ tuổi lđộng vẫn còn cao. 3. Tác dộng của đặc điểm dân số đối vời sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường a. Thuận lợi: - Dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn. - Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh KHKT. b. Khó khăn: - Đối với phát triển kinh tế: + Tốc độ tăng dân số chƣa phù hợp tốc độ tăng trƣởng kinh tế. + Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế. + Sự phát triển kinh tế chƣa đáp ứng đƣợc tiêu dùng và tích lũy. + Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ. - Đối với phát triển xã hội: + Chất lƣợng cuộc sống chậm cải thiện, thu nhập bình quân đầu ngƣời còn thấp. TRANG 1
  2. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 + Giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn. - Đối với tài nguyên môi trƣờng: + Sự suy giảm các TNTN. + Ô nhiễm môi trƣờng. + Không gian cƣ trú chật hẹp. 4. Sự phân bố dân cư không đều Mật độ dân số nƣớc ta là 254 ngƣời/km² (2006), dân cƣ phân bố không đều. a. Không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi - Đồng bằng chiếm 25% nhƣng lại tập trung 75% dân số, mật độ cao. Đồng bằng sông Hồng mật độ là 1.225 ngƣời/km², gấp 5 lần mật độ cả nƣớc. * Nguyên nhân: Do có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi (vị trí địa lí, đất, nƣớc, lịch sử hình thành ), nền kinh tế phát triển nhanh, CNH – HĐH diễn ra mạnh mẽ hơn ở miền núi. - Trung du và miền núi chiếm 75% nhƣng chỉ tập trung 25% dân số, mật độ thấp. Tây Ngyên 89 ngƣời/km², Tây Bắc 69 ngƣời/km². * Nguyên nhân: Địa hình hiểm trở, khó khăn di chuyển, trong khi vùng này lại tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của cả nƣớc. b. Không đều giữa thành thị và nông thôn: - Dân cƣ tập trung chủ yếu ở nông thôn (năm 2005 là 73,1%, năm 2009 là 70,4%) có xu hƣớng giảm. * Nguyên nhân: vì nông thôn chủ yếu sản xuất nông nghiệp, phƣơng tiện còn lạc hậu, cần phải sử dụng nhiều lao động. - Tỉ lệ dân thành thị có xu hƣớng tăng (năm 2005 là 26,9%, năm 2009 là 29,6%). * Nguyên nhân: sự chuyển dịch theo hƣớng tích cực, phù hợp với quá trình CNH – HĐH đất nƣớc. c. Không đều trong nội bộ từng vùng: - Giữa ĐBSH và ĐBSCL - Giữa TB và ĐB d. Hậu quả của việc dân cư phân bố không đều - Sử dụng lao động lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu; - Khai thác tài nguyên ở những nới ít lao động sẽ gặp nhiều khó khăn - Các vấn đề khác: môi trƣờng, xã hội, 5. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta - Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trƣơng chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình. - Phân bố lại dân cƣ, lao động giữa các vùng. - Xây dựng quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. - Đầu tƣ phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và nông thôn. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nƣớc ta là A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. Câu 2. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những ngƣời trong độ tuổi sinh đẻ lớn. TRANG 2
  3. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân. Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị của nƣớc ta còn thấp, nguyên nhân chính là do A. Kinh tế chính của nƣớc ta là nông nghiệp thâm canh lúa nƣớc. B. Trình độ phát triển công nghiệp của nƣớc ta chƣa cao. C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. D. Nƣớc ta không có nhiều thành phố lớn. Câu 4. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ. Câu 5. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này. B. Phân bố lại dân cƣ và lao động giữa các vùng. C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít ngƣời. Câu 6. Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số nƣớc ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu ngƣời) Năm 1901 1921 1956 1960 1985 1989 1999 2005 Dân 13,0 15,6 27,5 30,0 60,0 64,4 76,3 80,3 số Nhận định đúng nhất là A. Dân số nƣớc ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh. B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất. C. Với tốc độ gia tăng nhƣ thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm. D. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất. Câu 7. Ở nƣớc ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhƣng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do A. Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chƣa đồng bộ. B. Cấu trúc dân số trẻ. C. Dân số đông. D. Tất cả các câu trên Câu 8. Dân số nƣớc ta phân bố không đều đã ảnh hƣởng xấu đến A. Việc phát triển giáo dục và y tế. B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. C. Vấn đề giải quyết việc làm. D. Nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Câu 9. Gia tăng dân số tự nhiên ở nƣớc ta cao nhất là thời kì A. Từ 1943 đến 1954. B. Từ 1954 đến 1960. C. Từ 1960 đến 1970. D. Từ 1970 đến 1975. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình? A. Đồng Hới. B. Vinh. C. Đông Hà. D. Tam Kỳ. Câu 11. Dân số nƣớc ta còn tăng nhanh là do A. đông dân, số ngƣời trong độ tuổi sinh đẻ nhiều. B. nông nghiệp cần nhiều lao động. C. mất cân đối giói tính. D. đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật dân số cao nhất nƣớc ta ? TRANG 3
  4. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. Câu 13. Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cƣ không hợp lí là A. khó khăn cho việc khai thác tài nguyên B. ô nhiễm môi trƣờng C. gây lãng phí nguồn lao động. D. giải quyết vấn đề việc làm Câu 14: Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nƣớc giai đoạn 1990 - 2005 Năm Số dân thành thị (triệu ngƣời) Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nƣớc (%) 1990 12,9 19,5 2000 18,8 24,2 2005 22,3 26,7 2007 23,7 27,4 Từ bảng số liệu trên, biểu đồ thích hơp là A. miền. B. tròn. C. đƣờng. D. kết hợp. BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Nguồn lao động a. Đặc điểm - Nguồn lao động nƣớc ta dồi dào và tăng nhanh + Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nƣớc ta là 42,53 triệu ngƣời (chiếm 51,2% tổng số dân). + Mỗi năm, nƣớc ta có hơn 1 triệu lao động bổ sung. b. Chất lượng - Ngƣời lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất đƣợc tích lũy qua nhiều thế hệ. - Chất lƣợng lđộng ngày càng đƣợc tăng lên nhờ những thàng tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. - Tuy nhiên lực lƣợng lao động có trình độ cao còn ít, chủ yếu ở vùng đồng bằng, thiếu tác phong công nghiệp, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu 2. Cơ cấu lao động: a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: (2005) - Lao động trong ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất: 57,3%. - Lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 18,2% - Lao động trong ngành dịch vụ chiếm 24,5% - Xu hƣớng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngƣ nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhƣng còn chậm. b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nƣớc. - Có sự thay đổi giữa thành phần kinh tế Nhà nƣớc và ngoài Nhà nƣớc với chiều hƣớng tăng dần khu vực ngoài Nhà nƣớc, giảm dần khu vực Nhà nƣớc nhƣng còn chậm. - Phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng XHCN c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: - Phần lớn lao động ở nông thôn, chiếm 75% (năm 2005) - Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng. TRANG 4
  5. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 - Năng suất lao động có tăng nhƣng vẫn còn thấp so với thế giới. Phần lớn lao động có thu nhập thấp. Quỹ thời gian lao động chƣa đƣợc sử dụng triệt để. 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a. Vấn đề việc làm Việc làm là vấn đề kinh tế, xã hội gay gắt nhất ở nƣớc ta giai đoạn hiện nay: - Năm 2005, trung bình cả nƣớc có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% lao động thiếu việc làm - Mỗi năm Nhà nƣớc phải giải quyết cho gần 1 triệu lao động trong điều kiện nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn. - Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm chủ yếu ở đbằng, trong khi đó ở trung du miền núi vẫn thiếu lao động. - Không giải quyết tốt vấn đề việc làm sẽ gây lãng phí nguồn lao động, ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế, dẫn đến nhiều tệ nạn xã hội, b. Hướng giải quyết việc làm - Phân bố lại dân cƣ và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, nhất là phải chú ý đến các ngành dịch vụ. - Tăng cƣờng hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. CÂU HỔI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chất lƣợng nguồn lao động của nƣớc ta đƣợc nâng lên nhờ A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc. B. Việc tăng cƣờng xuất khẩu lao động sang các nƣớc phát triển. C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. D. Tăng cƣờng giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề trong trƣờng phổ thông. Câu 2. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phƣơng. B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá. D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. Câu 3. Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì A. Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn. B. Chất lƣợng lao động ở thành thị thấp hơn. C. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm. D. Đặc trƣng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn. Câu 4. Ở nƣớc ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì A. Số lƣợng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. B. Nƣớc ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. C. Nƣớc ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lƣợng lao động chƣa cao. D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nƣớc còn rất lớn. Câu 5. Tỉ lệ thời gian lao động đƣợc sử dụng ở nông thôn nƣớc ta ngày càng tăng nhờ A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. B. Thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm. C. Chất lƣợng lao động ở nông thôn đã đƣợc nâng lên. TRANG 5
  6. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 6. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc thì lực lƣợng lao động trong các khu vực kinh tế ở nƣớc ta sẽ chuyển dịch theo hƣớng A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng. B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ. C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngƣ. D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Câu 7. Để sử dụng có hiệu quả lực lƣợng lao động trẻ ở nƣớc ta, thì phƣơng hƣớng trƣớc tiên là A. Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm. B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Câu 8. Phƣơng hƣớng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là A. Xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động. B. Xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông. C. Xây dựng các cơ sở cnghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động. D. Xuất khẩu lao động. Câu 9. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lđộng dƣ thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là A. Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công. B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ. C. Phát triển kinh tế hộ gia đình. D. Tất cả đều đúng. Câu 10. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nƣớc có xu hƣớng tăng về tỉ trọng, đó là do A. Cơ chế thị trƣờng đang phát huy tác dụng tốt. B. Nhà nƣớc đầu tƣ phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa. C. Luật đầu tƣ thông thoáng. D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nƣớc. Câu 11: Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn Đơn vị:% Năm 1995 2000 2005 2007 Nông, lâm, thủy sản. 71,2 65,1 57,2 53,9 Công nghiệp và xây 11,4 13,1 18,2 20,0 dựng Dịch vụ 17,4 21,8 24,6 26,1 Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết biểu đồ thích hợp là biểu đồ A. miền. B. tròn. C. cột. D. kết hợp. Câu 12: Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nƣớc ta có đặc điểm A. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn thấp hơn thành thị B. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị C. Tỉ trọng lao động ở hai khu vực tƣơng đƣơng nhau D. Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn tăng, ở khu vực thành thị giảm Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA 1. Đặc điểm của đô thị hóa a. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp TRANG 6
  7. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 * Quá trình đô thị hoá chậm: - Thế kỉ thứ III trƣớc Công Nguyên đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa). - Thế kỉ VI: thành Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, ĐN, Phố Hiến. - Thời Pháp thuộc: đô thị quy mô nhỏ. Chức năng hành chính, quân sự. - Từ 1945 - 1954: quá trình Đô thị hóa diễn ra chậm. – - Từ 1954 - 1975: + Miền Nam: phục vụ âm mƣu thôn tính của đế quốc Mĩ. + Miền Bắc: đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa. - Từ 1975 đến nay: đô thị hóa có nhiều chuyển biến tích cực. * Trình độ đô thị hóa thấp: - Quy mô không lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen giữa thành thị và nông thôn làm hạn chế khả năng đầu tƣ phát triển kinh tế. - Tỉ lệ dân đô thị thấp. - Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới. b. Tỉ lệ dân thành thị tăng: - Từ 19,5% (Năm 1990) tăng lên 26,9% (Năm 2005). - Còn thấp so với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. c. Phân bố đô thị giữa các vùng: - Năm 2006 cả nƣớc có 689 đô thị, trong đó có 38 thành phố, 54 thị xã, 597 thị trấn. - Phân bố không đều giữa các vùng. + Vùng TD & MN BB có nhiều đô thị nhất gấp 3,3 lần ĐNB nơi có ít đô thị nhất. + Số thành phố lớn còn quá ít so với số lƣợng đô thị. - Chất lƣợng đô thị lớn chƣa đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế. 2. Mạng lưới đô thị: * Căn cứ vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mạng lƣới đô thị đƣợc phân thành 6 loại. Năm 2006 cả nƣớc có 689 đô thị, trong đó có 38 thành phố, 54 thị xã và 597 thị trấn. - Loại đặc biệt: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. * Căn cứ vào cấp quản lí. - Đô thị trực thuộc TW: 5 đô thị (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ) - Đô thị trực thuộc tỉnh. 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế, xã hội a. Tích cực: - Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng và các địa phƣơng trong cả nƣớc. - Tạo ra động lực cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế. - Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động. b. Tiêu cực: Nảy sinh nhiều vấn đề: - Ô nhiễm môi trƣờng phát sinh dịch bệnh. - Trật tự an toàn xã hội, nhà ở, việc làm, 4. Những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hóa - Chú ý phát triển mạng lƣới đô thị lớn vì nó là trung tâm, hạt nhân phát triển của vùng. - Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn. TRANG 7
  8. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 - Đảm bảo sự cân đối giữa tốc độ và quy mô dân số lao động của đô thị, số lao động của đô thị với sự phát triển KT-XH của đô thị trong tƣơng lai. - Có kế hoạch phát triển cân đối giữa KT-XH đô thị với kết cấu hạ tầng đô thị. - Quy hoạch hoàn chỉnh, đồng bộ đô thị để vừa đảm bảo môi trƣờng xã hội đô thị làng mạnh, vừa đảm bảo môi trƣờng sống trong sạch, cải thiện đáng kể điều kiện sống. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đây là biểu hiện cho thấy trình độ đô thị hoá của nƣớc ta còn thấp. A. Cả nƣớc chỉ có 2 đô thị đặc biệt. B. Không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân C. Dân thành thị mới chiếm có 27% dân số. D. Quá trình đô thị hoá không đều giữa các vùng. Câu 2. Vùng có đô thị nhiều nhất nƣớc ta hiện nay A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung. Câu 3. Đây là một đô thị loại 3 ở nƣớc ta A. Cần Thơ. B. Nam Định. C. Hải Phòng. D. Hải Dƣơng. Câu 4. Đây là nhóm các đô thị loại 2 của nƣớc ta A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dƣơng, Hội An. B. Vinh, Huế, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định. C. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt. D. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình. Câu 5. Hiện tƣợng đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nƣớc ta trong thời kì A. Pháp thuộc. B. 1954 - 1975. C.1975-1986. D. 1986 đến nay Câu 6. Quá trình đô thị hoá của nƣớc ta 1954 - 1975 có đặc điểm A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền. B. Hai miền phát triển theo hai xu hƣớng khác nhau. C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh. D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại. Câu 7. Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nƣớc ta là A. Tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân. B. Tăng cƣờng cơ sở vật chất kĩ thuật. C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. Câu 8. Tỉ lệ dân thành thị của nƣớc ta đang tăng nhanh là do A. chính sách dân số. B. quá trình công nghiệp hóa. C. mức sống đƣợc nâng cao. D. đô thị hóa tự phát. Câu 9. Cho biểu đồ đồ dấn số thế giới, dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thể giới giai đoạn 1970-2010 TRANG 8
  9. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu dân số thế giới giai đoạn 1970 – 2010. B. Tốc độ tăng dân số và tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 – 2010. C. Tình hình gia tăng dân số thể giới giai đoạn 1970 -2010. D. Sự thay đổi có cấu dân số thành thị và nông thôn thế giới giai đoạn 1970 – 2010. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ƣơng? A. Đà Nẵng. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Đà Lạt. BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ a.Về cơ cấu nền kinh tế (ATLAT TRANG 17) - Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực: + tăng tỉ trọng khu vực II hiện nay đang chiếm tỉ trong cao nhất + giảm tỉ trọng khu vực I + khu vực III tỉ trọng khá cao nhƣng chƣa ổn định. + Cơ cấu kinh tế nƣớc ta đang chuyển dịch theo hƣớng công ngiệp hóa, hiện đại hóa. Tốc độ chuyển dịch còn chậm chƣa đáp ứng nhu cầu phát triển đất nƣớc. - Trong nội bộ từng ngành: + Nội bộ khu vực I: theo hƣớng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản tăng (ATLAT trang 18) Trong nông nghiệp, tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng. (ATLAT trang 19) + Trong khu vực II: Công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm. (ATLAT trang 21) Cơ cấu sản phẩm tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lƣợng và cạnh tranh đƣợc về giá cả, giảm các loại sản phẩm có chất lƣợng thấp và trung bình không phù hợp với thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. + Trong khu vực III: Tăng trƣởng một số mặt, nhất là liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế & phát triển đô thị Nhiều loại dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tƣ vấn Đóng góp không nhỏ vào phát triển kinh tế. b. Về cơ cấu thành phần kinh tế phù hợp với sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi mới TRANG 9
  10. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 - Khu vực kinh tế nhà nƣớc giảm tỉ trọng vẫn giữ vai trò chỉ đạo - Khu vực kinh tế ngoài Nhà nƣớc thành phần kinh tế tƣ nhân có xu hƣớng tăng tỉ trọng. - Thành phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài mới xuất hiện, tăng nhanh về tỉ trọng. c. Về cơ cấu lãnh thổ kinh tế: Biểu hiện - Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế điển hình là vùng ĐNBộ phát triển CN mạnh nhất chiểm 55,6% giá trị CN cả nƣớc. - Đã hình thành các vùng chuyên canh : điển hình là ĐBCL chiếm 40,7 % giá trị SX nông, lâm, thủy sản cả nƣớc. - Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mô lớn - Trên phạm vi cả nƣớc, đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: +Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Lƣu ý: Năm 2009 thành lập thêm vùng kinh tế trọng điểm ĐB sông Cửu Long Nguyên nhân: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển KT và tăng cƣờng hội nhập với thế giới CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của nƣớc ta đang chuyển dịch theo hƣớng A. Tăng tỉ trọng nông – lâm – ngƣ nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp – xây dựng B. Giảm tỉ trọng nông – lâm – ngƣ nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ C. Giảm tỉ trọng nông – lâm – ngƣ nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ D. Tăng tỉ trọng nông – lâm – ngƣ nghiệp, công nghiệp – xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ Câu 2: Trong những năm gần đây ngành đóng góp ít nhất trong cơ cấu GDP của nƣớc ta là A. Công nghiệp B. Dịch vụ C. Lâm nghiệp D. Nông nghiệp Câu 3: Ý nào dƣới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nƣớc ta những năm qua? A. Cả nƣớc đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp đƣợc hình thành C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động Câu 4: Xu hƣớng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông – lâm – ngƣ nghiệp) của nƣớc ta là A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi C. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp D. Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp Câu 5: Ý nào dƣới đây đúng khi nói về sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực II (công nghiệp – xây dựng)? A. Giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lƣợng và tăng khả năng cạnh tranh B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác D. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lƣợng thấp không phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng Câu 6: Trong những năm qua, các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc một phần là do A. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời nhƣ viễn thông, tƣ vấn đầu tƣ, chuyển giao công nghệ B. Nƣớc ta có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên TRANG 10
  11. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 C. Đã huy động đƣợc toàn bộ lực lƣợng lao động có tri thức cao của cả nƣớc D. Tốc độ tăng trƣởng của ngành công nghiệp trong nƣớc suy giảm liên tục Câu 7: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là A. Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài B. Kinh tế nhà nƣớc C. Kinh tế tập thể D. Kinh tế tƣ nhân Câu 8: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có tỉ trọng giảm nhƣng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là A. Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài B. Kinh tế nhà nƣớc C. Kinh tế ngoài nhà nƣớc D. Kinh tế tƣ nhân Câu 9: Thành phần kinh tế Nhà nƣớc có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nƣớc ta hiện nay là do A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP B. Nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia C. Chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác D. Có số lƣợng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nƣớc Câu 10: Thành phần kinh tế nào có số lƣợng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất là A. Kinh tế Nhà nƣớc B. Kinh tế tập thể C. Kinh tế tƣ nhân và kinh tế cá thể D. Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Câu 11: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nƣớc ta là A. Đồng bằng sông Hồng B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ Câu 12: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, hiện nay vùng có giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản lớn nhất nƣớc ta là A. Đồng bằng sông Hồng B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ Câu 13: Đến năm 2016, số vùng kinh tế trọng điểm của nƣớc ta là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 14. Cho bảng số liệu: SẢN LƢỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 Năm Tổng sản lƣợng Sản lƣợng nuôi trồng Giá trị xuất khẩu (nghìn tấn) (nghìn tấn) (triệu đô la Mỹ) 2010 5 143 2 728 5 017 2013 6 020 3 216 6 693 2014 6 333 3 413 7 825 2015 6 582 3 532 6 569 Để thể hiện sản lƣợng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nƣớc ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đƣờng. B. Miền. C. Kết hợp. D. Cột. Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nƣớc ta TRANG 11
  12. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nƣớc ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới Khí hậu Đất và địa hình Đặc điểm . Ảnh hƣởng - Thuận lợi . - Khó khăn b. Nƣớc ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới - - . - . 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới - tồn tại song song nền nông nghiệp tự cấp tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại, - chuyển nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hoá. ĐẶC ĐIỂM NÔNG NGHIỆP CỔ NÔNG NGHIỆP HÀNG TRUYỀN HÓA 1. Quy mô 2. Phƣơng thức canh tác 3.Hiệu quả mang lại 4.Tiêu thụ sản phẩm 5.Phân bố TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI Câu 1:về cơ bản nền nông nghiệp nƣớc ta là nền nông nghiệp A. Cận nhiệt đới B. Nhiệt đới C. Cận xích đạo D. Ôn đới Câu 2: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nƣớc ta chủ yếu do sự phân hóa về A. Thổ nhƣỡng B. Địa hình TRANG 12
  13. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 C. Khí hậu D. Sinh vật Câu 3: Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng nƣớc ta A. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao trên cả B. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao trên cả nƣớc C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng D. Cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là A. Khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh B. Chế độ nhiệt đới ẩm dồi dào C. Địa hình, đất đai đa dạng D. Nguồn nƣớc và sinh vật phong phú Câu 5: Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nề nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là : A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ Câu 6: Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nƣớc ta là : A. Các tập đoàn cây, con đƣợc phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp B. Nhà nƣớc bắt đầu có những chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn C. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của ngƣời dân D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP Câu 7: Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nƣớc ta là: A. Nhà nƣớc bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày chịu đƣợc sâu bệnh, có thể thu hoạch trƣớc mùa bão, lụt và hạn hán C. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đày đủ nhƣ cầu tiêu dùng tại chỗ của ngƣời dân D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP Câu 8: Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nƣớc ta là: A. Lao động trong khu vực nông- lâm- ngƣ nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế quốc dân B. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đày đủ nhƣ cầu tiêu dùng tại chỗ của ngƣời dân C. Tính mùa vụ đƣợc khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghệ chế biến và bảo quản nông sản D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP Câu 9: Một hạn chê lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nƣớc ta là A. Có tính bấp bênh trong sản xuất do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra B. Sản lƣợng của những sản phầm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chƣa đáp ứng nhu cầu trong nƣớc C. Chất lƣợng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả ăng cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế D. Chi phí sản xuấ lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tƣ lớn và sử dụng nhiều lao động có trình độ cao Câu 10: Phƣơng hƣớng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nƣớc ta là : A. Tăng số lƣợng lao động hoạt động trong khu vực nông – lâm – ngƣ nghiệp B. Tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cáu GDP C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp đáp ứng cho nhu càu tiêu dùng tại chỗ của ngƣời dân D. Đẩy mạng sản xuất nông nghiệp xuất khảu ( gạo, cà phê, cao su, hoa quả, ) TRANG 13
  14. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Ngành trồng trọt: - Chiếm gần 75 % giá trị SX nông nghiệp - Trồng cây lƣơng thực chiếm tỉ trọng lớn 59,2%/2005, xu hƣớng giảm tỉ trọng (trang 19 ALat) a.Sản xuất lƣơng thực: +Ý nghĩa: (VAI TRÒ) - - - . - + Điều kiện tự nhiên để sản xuất NN: - Đất, nƣớc, khí hậu . - Khó khăn: + Tình hình sản xuất lƣơng thực: (TRANG 19 ATLAT) - Diện tích gieo trồng lúa . - Cơ cấu mùa vụ - Năng suất lúa - Sản lƣợng lúa . - Xuất khẩu gạo: - Các loại màu lƣơng thực đã trở thành cây hàng hóa. - Các vùng trồng lúa trọng điểm: VÙNG + sản xuất lƣơng thực lớn nhất nƣớc, chiếm trên 50% diện tích và trên 50% sản lƣợng lúa cả nƣớc. + Năng suất dẫn dầu cả nước) c.Sản xuất cây công nghiệp và ăn quả (TRANG 18, 19 ATLAT) - Điều kiện thuận lợi: + khí hậu . + đất + nguồn lao động . + các cơ sở chế biến cây công nghiệp. - Khó khăn: thị trường thế giới về sản phẩm cây công nghiệp có nhiều biến động, hàng của ta chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng khó tính. - Đặc điểm: * Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu phân bố ở miền núi và trung du, cây hàng năm phân bố ở đồng bằng, vùng đất phù sa cổ trung du. Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây trồng cận nhiệt. * Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa và chè. (nêu rõ phân bố) + Cà phê: + Cao su: + Hồ tiêu: . + Điều: TRANG 14
  15. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 + Dừa: . + Chè: *Cây công nghiệp hàng năm chiếm 36% dt phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tƣơng, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá. Mía Lạc . Đậu tƣơng : Cói : . *Cây ăn quả: lớn nhất cả nƣớc là Vùng ngoài ra vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (nhiều nhất Bắc Giang) 2. Ngành chăn nuôi: (TRANG 18,19 ATLAT) - Đặc điểm : + + . + + Thức ăn cho chăn nuôi + Dịch vụ thú y, giống . + Hạn chế : Giống Dịch bệnh . Hiệu quả - Sản phẩm chủ yếu : (NÊU SỐ LƯỢNG VÀ PHÂN BỐ) + Đàn lợn : + Đàn gia cầm : . + Phân bố chính . + Gia súc ăn cỏ (gia súc lớn) * Trâu * Bò : CÂU HỎI THAM KHẢO Câu 1: Từ năm 1990 đến năm 2005, trong ngành trồng trọt hai nhóm cây trồng có tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất cao nhất là A. Cây công nghiệp, cây rau đậu B. Cây lƣơng thực, cây công nghiệp C. Cây rau đạu, cây ăn quả D. Cây lƣơng thực, cây ăn quả Câu 2: Lƣơng thực là mối quan tâm thƣờng xuyên của Nhà nƣớc ta vì: A. Điều kiện tự nhiên của nƣớc ta không phù hợp cho sản xuất lƣơng thực B. Nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu C. Do thiếu lao động trong sản xuất lƣơng D. Do phần lớn diện tích nƣớc ta là đồng bằng Câu 3: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lƣơng thực ở nƣớc ta trong những năm qua là: A. Bƣớc đầu hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lƣơng thực hàng hóa B. Sản lƣợng tăng nhanh, đáp ứng vừa đủ cho nhu cầu của hơn 90 triệu dân C. Diện tích tăng nhanh, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi D. Đảm bảo nhu cầu trong nƣớc và trở thành nƣớc xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới Câu 4: Để tăng sản lƣợng lƣơng thực ở nƣớc ta, biện pháp quan trọng nhất là A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất TRANG 15
  16. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 B. Mở rộng diện tích đất trồng cây lƣơng thực C. Đẩy mạnh khai hoang, phục hóa ở miền núi D. Kêu gọi đầu tƣ nƣớc ngoài vào sản xuất nông nghiệp Câu 5: Các vùng trọng điểm sản xuất lƣơng thực của nƣớc ta hiện nay là A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long Câu 6: Trong những năm qua, sản lựng lƣơng thực của nƣớc ta tăng lên chủ yếu là do A. Tăng diện tích canh tác B. Tăng năng suất cây trồng C. Đẩy mạnh khai hoang phục hóa D. Tăng số lƣợng lao động trong ngành trồng lúa Câu 7: Vùng Đông bằng sông Cửu Long có sản lƣợng lƣơng tực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do A. Có năng suất lúa cao hơn B. Có diện tích trồng cây lƣơng thực lớn C. Có truyền thống trồng cây lƣơng thực lâu đời hơn D. Có trình độ thâm canh cao hơn Câu 8: Các loại cây công nghiệp thƣờng đƣợc trồng ở vùng đồng bằng là A. Cói, đay, mái, lạc, đậu tƣơng B. Mía, lạc đậu tƣơng, chè, thuốc lá C. Mía lạc, đậu tƣờng, điều, hồ tiêu D. Điều, hồ tiêu, dâu tằm, bông Câu 9: Ở nƣớc ta, cây công nghiệp lâu năm đƣợc trồng chủ yếu ở miền núi và trung du là do khu vực này có A. Địa hình, đất đai phù hợp B. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại’ C. Nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao D. Thị trƣờng tiêu thụ lớn, ổn định Câu 10: các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nƣớc ta là A. Cà phê, cao su, mía B. Hồ tiêu, bông, chè C. Cà phê, điều, chè D. Điều, chè , thuốc lá Câu 11: Các cây công ngiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao của nƣớc ta là A. Cà phê, cao su, mía B. Lạc, bông, chè C. Mía, lạc , đậu tƣơng D. Lạc, chè, thuốc Câu 12: Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nƣớc ta: A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng D. Đông bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Câu 13: cây điều đƣợc trồng nhiều nhất ở: A. Bắc Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 14: Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nƣớc ta là A. Hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh B. Kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cấp, tự cung C. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp D. Kinh tế hộ gia đình chăn nuôi theo hình thức quảng canh Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu ăn và cây ăn quả ở ƣớc ta là A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long TRANG 16
  17. ĐỊA LÍ 12 HK2 B12-B16 C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long D. Tay Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai tỉnh có sô lƣợng trâu bò ( năm 2007) lớn nhất nƣớc ta là: A. Quảng Ning, Thanh Hóa B. Thanh Hóa, Nghệ An C. Thnah Hóa , Bình Định D. Nghệ An, Quảng Nam Câu 17: Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh nào dƣới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nƣớc ta ? A. Kon Tum vag Gia Lai B. Lâm Đồng và Gia Lai C. Đắk Lắk và Lâm Đồng D. Bình Phƣớc và Đắk Lắk Câu 18: Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cây công nghiệp nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên hóa của vùng Tây Nguyên A. Cà phê B. Thuốc là C. Bông D. Đậu tƣơng Câu 19: Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, nhận điịnh nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nƣớc ta? A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nƣớc ta có cơ cấu cây trồng đa dạng B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm C. Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nƣớc Câu 30: Căn cứ vào biểu đồ Diện tích và sản lƣợng lúa cả nƣớc( năm 2007) ở atlat địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007, diện tích lúa của nƣớc ta A. Tăng 459 nghìn ha B. Không có biến động C. Giảm 459 nghìn ha D. Giảm 459 ha TRANG 17