Đề cương ôn tập Bài 32 đến 39 môn Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Cẩm Lệ

pdf 17 trang Đăng Bình 09/12/2023 620
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Bài 32 đến 39 môn Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Cẩm Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_bai_32_den_39_mon_sinh_hoc_lop_12_truong_thp.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập Bài 32 đến 39 môn Sinh học Lớp 12 - Trường THPT Cẩm Lệ

  1. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 NỘI DUNG HỌC SINH TỰ ÔN TẬP TẠI NHÀ MÔN SINH 12 TỪ BÀI 32 ĐẾN BÀI 39 SGK SINH 12 PHẦN I: HỆ THỐNG KIẾN THỨC Chƣơng II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT BÀI 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái đất chia thành 3 giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học I. Tiến hóa hóa học: Từ chất vô cơ chất hữu cơ đơn giản chất hữu cơ phức tạp (đại phân tử) theo phương thức hoá học dưới tác động của nguồn năng lượng tự nhiên. 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ - Thí nghiệm của Milơ và Urây: Chất vô cơ (CH4, NH3, Chất hữu cơ đơn giản H2 ) axit amin, nuclêôtit ) 2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ - TN của Fox : Chất hữu cơ đơn giản Đại phân tử hữu cơ (axit amin, nuclêôtit ) (prôtêin và axit nuclêic ) II. Tiến hoá tiền sinh học: Từ các đại phân tử và màng sinh học hình thành nên các tế bào sơ khai. Hoà tan trong nước CLTN Đại phân tử hữu cơ Các giọt nhỏ TB sơ khai (prôtêin và a. nuclêic ) (bao bọc bởi màng) III. Tiến hoá sinh học: từ các tế bào sơ khai tiếp tục tiến hoá sinh học hình thành nên những cơ thể sinh vật đầu tiên. BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I. Hóa thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới 1. Hóa thạch - Khái niệm: Là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất. - Hoá thạch thường gặp: Bộ xương, các mảnh xương, mảnh vỏ sinh vật hóa đá, dấu vết sinh vật để lại trên đá, xác sinh vật được bảo quản trong băng tuyết, trong hổ phách 2. Vai trò của hóa thạch - Là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống. Trang 1
  2. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 - Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái đất. + Phương pháp xác định tuổi hóa thạch: phân tích các đồng vị phóng xạ (Cacbon 14 hoặc urani 238). II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất 1. Hiện tƣợng trôi dạt luc địa 2. Sinh vật trong các đại địa chất: Bảng 33/trang 142- SGK - Lịch sử phát triển sự sống của Trái Đất chia thành các đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh. + Đại Thái cổ có các hoá thạch sinh vật nhân sơ. + Đại Nguyên sinh có hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất. Xuất hiện tảo. + Đại Cổ sinh: Gồm 6 kỉ (Camri Ocđôvic Silua Đêvôn Cacbon hay Than đá Pecmi) - Kỉ Cacbon (Than đá): Thực vật có hạt xuất hiện. Phát sinh bò sát. + Đại Trung sinh: Gồm 3 kỉ (Triat hay Tam điệp Jura Krêta hay Phấn trắng). - Kỉ Triat hay Tam điệp: Phát sinh chim và thú. - Kỉ Jura: Bò sát cổ và thực vật hạt trần ngự trị. - Kỉ Krêta (Phấn trắng): Thực vật có hoa xuất hiện. + Đại Tân sinh: Gồm 2 kỉ (Đệ Tam và Đệ Tứ) - Kỉ Đệ Tam: Phát sinh linh trưởng. - Kỉ Đệ tứ: Xuất hiện loài người. BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƢỜI I. Quá trình phát sinh loài ngƣời hiện đại 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài ngƣời - Bằng chứng giải phẫu so sánh. - Bằng chứng phôi sinh học. - Sự giống nhau giữa người và vượn người: + Vượn người có kích thước cơ thể gần với người. + Vượn người có bộ xương cấu tạo tương tự người. + Vượn người đều có 4 nhóm máu, có hemôglôbin giống người. + Bộ gen người giống tinh tinh trên 98%. + Đặc tính sinh sản giống nhau : Kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt, + Vượn người có một số tập tính giống người : biết biểu lộ tình cảm vui, buồn, Từ những điểm giống nhau chứng tỏ vượn người và người có nguồn gốc chung và có quan hệ thân thuộc gần gũi. 2. Các dạng vƣợn ngƣời hoá thạch và quá trình hình thành loài ngƣời - Homo habilis (người khéo léo) Homo erectus (người đứng thẳng) Homo sapiens (người hiện đại). - Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là Homo. habilis. II. Ngƣời hiện đại và sự tiến hóa văn hóa * Đặc điểm ngƣời hiện đại: Não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động, kích thước cơ thể lớn hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên, tuổi thọ cao hơn. * Sự tiến hóa văn hóa: Trang 2
  3. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 - Từ chỗ sử dụng công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và săn bắn thú rừng dùng lửa để nấu chín thức ăn, xua đuổi vật dữ. - Từ chỗ ở trần và lang thang kiếm ăn tạo ra áo quần, lều trú ẩn. - Từ chỗ biết hợp tác với nhau trong săn mồi và hái lượm chuyển sang trồng trọt, thuần dưỡng vật nuôi. PHẦN VII. SINH THÁI HỌC Chƣơng I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT BÀI 35: MÔI TRƢỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. Môi trƣờng sống và các nhân tố sinh thái 1. Môi trƣờng - Khái niệm: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. - Các loại môi trường sống chủ yếu: + Môi trường trên cạn (mặt đất và lớp khí quyển): nơi sống của phần lớn sinh vật. + Môi trường đất (các lớp đất): các sinh vật đất sinh sống. + Môi trường nước (nước mặn, nước ngọt, nước lợ): Có các sinh vật thuỷ sinh. + Môi trường sinh vật (động vật, thực vật, con người): nơi sống của sinh vật kí sinh, cộng sinh. 2. Nhân tố sinh thái - Khái niệm: là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. - Các nhóm nhân tố sinh thái: + Nhân tố vô sinh gồm nhân tố vật lí, hoá học. + Nhân tố hữu sinh là thế giới hữu cơ của sinh vật, là những mối quan hệ giữa các sinh vật. Trong nhóm nhân tố hữu sinh con người được nhấn mạnh do ảnh hưởng lớn đến sinh vật. II. Giới hạn sinh thái 1. Giới hạn sinh thái: là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định. - Khoảng thuận lợi: khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. - Khoảng chống chịu: khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí sinh vật. Ví dụ: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6oC đến 42oC. 5,6 oC gọi là giới hạn dưới, 42oC gọi là giới hạn trên; từ 20oC 35oC là khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu là từ 5,60C đến 20oC và 35oC đến 42oC. Quan hệ giữa giới hạn sinh thái và vùng phân bố: Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng, loài có giới hạn sinh thái hẹp với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp. 2. Nơi ở và ổ sinh thái - Nơi ở là nơi cư trú của loài. - Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài. Trang 3
  4. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 Ví dụ ổ sinh thái: Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài cây khác nhau, có loài ưa sáng vươn lên cao, có loài ưa bóng sống dưới tán cây khác hình thành nên các ổ sinh thái về tầng cây trong rừng. Nhiều loài cùng nơi ở nhưng không cạnh tranh với nhau là do chúng có ổ sinh thái khác nhau. VD như trên 1 tán cây có nhiều loài chim cư trú loài ăn hạt, loài hút mật, loài ăn sâu bọ Trong các ổ sinh thái thì ổ sinh thái dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng nhất, mức độ cạnh tranh mạnh hay yếu phụ thuộc vào ổ sinh thái trùng nhau nhiều hay ít. BÀI 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể 1. Quần thể sinh vật a. Khái niệm: là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. VD: Chim hải âu trên đảo Trường Sa. b. Quá trình hình thành quần thể - Cá thể cùng loài phát tán đến môi trường sống mới cá thể không thích nghi bị tiêu diệt hoặc phát tán nơi khác, cá thể thích nghi hình thành quần thể mới. II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể 1. Quan hệ hỗ trợ - Khái niệm: Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản thể hiện qua “hiệu quả nhóm”. - Ví dụ: nối liền rễ ở cây thông nhựa, động vật sống bầy, đàn - Ý nghĩa: đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể. 2. Quan hệ cạnh tranh - Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác; các con đực tranh giành con cái. - Ví dụ: Thực vật cạnh tranh ánh sáng, chất dinh dưỡng tự tỉa thưa; hổ, báo cạnh tranh về nơi ở; cây trồng và cỏ dại cạnh tranh ánh sáng, chất dinh dưỡng, cá lớn ăn cá bé hay ăn trứng của mình - Ý nghĩa: làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. * Bài tập: Xác định tập hợp nào sau đây là quần thể? 1. Cá trắm cỏ trong ao. 2. Sim trên đồi. 3. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa. 4. Các cây ven hồ. 5. Voi ở khu bảo tồn Yokđôn. 6. Khỉ trong sở thú. 7. Cây cọ trên 1 đồi ở Phú Thọ. 8. Chuột trong vườn. BÀI 37-38: CÁC ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ I. Tỉ lệ giới tính Trang 4
  5. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 - Là tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. - Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1:1 và thay đổi tuỳ vào điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật II. Nhóm tuổi - Gồm 3 loại: tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể. - Có 3 nhóm tuổi chủ yếu: + Trước sinh sản + Đang sinh sản + Sau sinh sản - Tháp tuổi có 3 loại: + tháp phát triển (tuổi trước sinh sản lớn hơn tuổi đang sinh sản). + tháp ổn định (tuổi trước sinh sản cân bằng tuổi đang sinh sản ). + tháp suy thoái (tuổi trước sinh sản nhỏ hơn tuổi đang sinh sản). Ý nghĩa: giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả. VD: Đánh bắt cá nếu mẻ lưới có nhiều cá lớn thì tiềm năng còn nhiều nếu mẻ lưới có nhiều cá bé nếu tiếp tục thì quần thể sẽ bị suy kiệt. III. Sự phân bố cá thể trong quần thể - Có 3 kiểu phân bố : + Phân bố theo nhóm: phổ biến nhất các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. VD: Nhóm cây bụi, đàn trâu rừng + Phân bố đồng đều: gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều nhưng cạnh tranh gay gắt làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể. VD: Cây thông trong rừng thông, hải âu làm tổ + Phân bố ngẫu nhiên: gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không cạnh tranh gay gắt sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. VD: các loài sâu trên tán lá cây, các loài sò trong phù sa vùng triều IV. Mật độ cá thể của quần thể - Là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. VD: mật độ cây thông là 1000 cây/ha; mật độ sâu rau 2 con/ m2; mật độ cá mè giống trong ao là 2 con/m3. - Là đặc trưng cơ bản nhất vì có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể. - Có thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc theo điều kiện sống. V. Kích thƣớc của quần thể - Là số lượng cá thể (hoặc sản lượng hay năng lượng) phân bố trong khoảng không gian của của quần thể. - Mỗi loài có kích thước đặc trưng, loài kích thước nhỏ thì quần thể thường có số lượng nhiều và ngược lại. - Có hai trị số kích thước quần thể: + Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển. Xuống dưới kích thước tối thiểu quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. + Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Kích thước quá lớn thì cạnh tranh giữa các cá thể, ô nhiễm tăng cao đẫn đến các cá thể di cư và tử vong cao. - Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát tán cá Trang 5
  6. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 thể (xuất cư, nhập cư) của quần thể sinh vật. * Quần thể có kích thước ổn định khi: số cá thể sinh ra + nhập cư = số cá thể tử vong + xuất cư. VI. Tăng trƣởng của quần thể - Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi): tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J). - Tăng trưởng kích thước quần thể trong đ/kiện môi trường bị giới hạn (đ/kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi): tăng trưởng giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S). BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƢỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. Biến động số lƣợng cá thể 1. Khái niệm: Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. 2. Các kiểu biến động số lƣợng cá thể + Biến động theo chu kì: là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường. VD: - Theo chu kì nhiều năm: biến động số lượng thỏ và mèo rừng Canada, biến động số lượng cáo ở đồng rêu phương Bắc, - Theo chu kì mùa như ếch nhái tăng số lượng vào mùa mưa, ruồi muỗi tăng số lượng vào mùa xuân và hè + Biến động không theo chu kì: là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người. Ví dụ: Ở miền BắcViệt Nam: số lượng bò sát và ếch, nhái giảm vào những năm có giá rét (nhiệt độ <8 0 C). II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lƣợng cá thể của quần thể 1. Nguyên nhân - Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh (khí hậu, thổ nhưỡng): tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể nhân tố không phụ thuộc mật độ. - Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt): bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể. 2. Sự điều chỉnh số lƣợng cá thể của quần thể: được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư. - Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp) mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng tăng số lượng cá thể của quần thể. - Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng quần thể quá cao) mức tử vong tăng, sức sinh sản giảm, xuất cư tăng giảm số lượng cá thể của quần thể. 3. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Trang 6
  7. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 Chƣơng 2. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT Bài 32 : NGUỒN GỐC SỰ SỐNG Câu 1: Trình tự các giai đoạn của quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất: A. Tiến hoá hoá học tiến hoá tiền sinh học tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá tiền sinh học tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học tiến hoá nhỏ tiến hoá tiền sinh học. Câu 2: Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. Câu 3: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? A. Sự sống trên Trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. B. Axit nuclêic được hình thành từ các nuclêôtit. C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất. Câu 4: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp. B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học. C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ. D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ. Câu 5: Trong điều kiện hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào? A. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp. C. Được tổng hợp trong các tế bào sống. D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học. Câu 6: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ A. các nguồn năng lượng tự nhiên. B. các enzim tổng hợp. C. sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ. D. sự đông tụ các chất tan trong đại dương nguyên thủy. Câu 7: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này chứng tỏ A. cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic. B. trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin. C. prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã. D. sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống. Câu 8: Các giọt côaxecva được hình thành từ: A. Pôlisaccarit và prôtêin. B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành. C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống. Câu 9: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. Trang 7
  8. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Bài 33 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Câu 1: Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Than đá có vết lá dương xỉ. B. Dấu chân khủng long trên than bùn. C. Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn. D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm. Câu 2: Ý nghĩa của hoá thạch là A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. Câu 3: Chu kì bán rã của 14C và 238U là: A. 5.730 năm và 4,5 tỉ năm. B. 5.730 năm và 4,5 triệu năm. C. 570 năm và 4,5 triệu năm. D. 570 năm và 4,5 tỉ năm. Câu 4: Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng: A. Cacbon 12. B. Cacbon 14 . C. Urani 238. D. Phương pháp địa tầng. Câu 5: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật, lịch sử Trái đất được chia thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. B. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh. C. đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh. D. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh. Câu 6: Sinh vật trong đại Thái cổ được biết đến là A. hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất. B. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao. C. xuất hiện tảo. D. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi. Câu 7: Loài người hình thành vào kỉ A. đệ tam. B. đệ tứ. C. jura. D. tam điệp. Câu 8: Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh? A. Phấn trắng. B. Jura. C. Tam điệp. D. Đêvôn. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? A. sâu bọ xuất hiện. B. xuất hiện thực vật có hoa. C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. D. tiến hoá động vật có vú. Câu 10: Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát? A. Đại Thái cổ. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 11: Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là A. phát sinh thực vật và các ngành động vật. B. sự phát triển cực thịnh của bò sát. C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú . D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn. Câu 12: Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng? A. Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. B. Đại Tân sinh gồm 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ. Trang 8
  9. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 C. Ở đại này có sự phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng. D. Ở kỉ Đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế. Bài 34 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƢỜI Câu 1: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ, đại tân sinh. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. Câu 2: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. tinh tinh. B. đười ươi. C. Gôrilia. D. vượn. Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là A. cấu tạo tay và chân. B. cấu tạo của bộ răng. C. cấu tạo và kích thước của bộ não. D. cấu tạo của bộ xương. Câu 4: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. khả năng sử dụng các công cụ có sẵn trong tự nhiên. B. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. C. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữ. Câu 5: Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau. B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc. C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người. D. người và vượn người có quan hệ gần gũi. Câu 6: Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu? A. Châu Phi. B. Châu Á. C. Đông nam châu Á. D. Châu Mỹ. Câu 7: Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là: A. Homo erectus và Homo sapiens. B. Homo habilis và Homo erectus. C. Homo neandectan và Homo sapiens. D. Homo habilis và Homo sapiens. Câu 8: Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng A. loài người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác. B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau. C. người H. erectus từ châu Phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens. D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis. Câu 9: Người đứng thẳng đầu tiên là: A. Ôxtralôpitec. B. Nêanđectan. C. Homo erectus. D. Homo habilis. Câu 10: Tiếng nói bắt đầu xuất hiện từ người: A. Homo erectus. B. Xinantrôp. C. Nêanđectan D. Crômanhôn. Câu 11: Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển? A. Có cằm. B. Không có cằm C. Xương hàm nhỏ. D. Không có răng nanh. Câu 12: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung. B. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc gần gũi . Trang 9
  10. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 C. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. D. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người. BÀI 35- MÔI TRƢỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Câu 1: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật bao gồm: A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật. B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong. C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài. D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn, môi trường trên cạn. Câu 2: Các nhóm nhân tố sinh thái bao gồm: A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật. B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người. C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh. D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh. Câu 3: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng? A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật. D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. Câu 4: Giới hạn sinh thái là: A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí của sinh vật. D. khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. Câu 5: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái. Câu 6: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là: A. giới hạn chịu đựng . B. khoảng thuận lợi. C. điểm gây chết giới hạn trên. D. điểm gây chết giới hạn dưới. Câu 7: Khoảng thuận lợi là A. khoảng nhân tố sinh thái (NTST) ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật. B. khoảng NTST ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. C. khoảng các NTST ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Trang 10
  11. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 D. khoảng các NTST đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được. Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. B. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. D. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện được các chức năng sống tốt nhất. Câu 9: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Câu 10: Nơi ở là A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi cư trú của loài. C. khoảng không gian sinh thái. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật. Câu 11: Ổ sinh thái là A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi thường gặp của loài. C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát tiển ổn định lâu dài của loài. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật. Câu 12: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép, có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích: A. tận dụng tối đa nguồn thức ăn. B. làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. C. giảm dịch bệnh. D. tăng cường các mối quan hệ hỗ trợ. BÀI 36 - QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định. C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định. D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới. Câu 2: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể? A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây. B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo. C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng. Câu 3: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ. Trang 11
  12. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây. Câu 4: Cho các tập hợp sinh vật sau: 1. Tập hợp cá trong Hồ Tây. 2. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. 3. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. 4. Tập hợp những con voi ở khu bảo tồn Yokđôn. 5. Tập hợp những con khỉ trong sở thú. 6. Tập hợp những con ốc bươu vàng trên ruộng lúa. Có bao nhiêu tập hợp là quần thể sinh vật? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 5: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là: A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống. C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi. D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống. Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. D. Các cây thông mọc gần nhau có rễ nối liền nhau. Câu 7: Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào? A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ. D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. Câu 8: Hiện tượng “hiệu quả nhóm” thể hiện mối quan hệ: A. cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. B. hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. C. cạnh tranh giữa các cá thể khác loài. D. hỗ trợ giữa các cá thể khác loài. Câu 9: Quan hệ cạnh tranh là: A. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái. B. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng. C. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối. D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể. Câu 10: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào? A. Quan hệ hỗ trợ. B. Cạnh tranh khác loài. C. Kí sinh cùng loài. D. Cạnh tranh cùng loài. Câu 11: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể làm A. thay đổi nguồn thức ăn và nơi ở của các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. B. thay đổi số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. Trang 12
  13. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 C. thay đổi nhóm tuổi của các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. D. thay đổi tỉ lệ đực cái của các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. Câu 12: Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa trong quần thể sinh vật là do A. sự cạnh tranh về nơi ở. B. nhiệt độ và độ ẩm không thích hợp. C. mật độ quá cao. D. sự cạnh tranh về dinh dưỡng. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố giữa các cá thể trong quần thể. C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể, nhờ đó mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Khi mật độ của quần thể tăng cao vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. BÀI 37-38 - CÁC ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Câu 1: Các đặc trưng cơ bản của quần thể là A. tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. C. tỉ lệ giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong. D. tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước quần thể, tăng trưởng của quần thể. Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể ? A. Tỉ lệ giới tính. B. Sự phân bố cá thể. C. Độ đa dạng. D. Nhóm tuổi. Câu 3: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là: A. phân hoá giới tính. B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) C. tỉ lệ phân hoá. D. phân bố giới tính. Câu 4: Tỉ lệ đực : cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ : A. 1:1. B. 2:1. C. 2:3 D. 1:3. Câu 5: Tuổi sinh lí là A. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B. tuổi bình quân của quần thể. C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. thời điểm có thể sinh sản. Câu 6: Tuổi sinh thái là A. tuổi thọ tối đa của loài. B. tuổi bình quần của quần thể. C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. tuổi thọ do môi trường quyết định. Câu 7: Tuổi quần thể là A. tuổi thọ trung bình của cá thể. B. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh. Câu 8: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên: A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt. C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. Trang 13
  14. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định. Câu 9: Ở các quần thể ổn định, cấu trúc tuổi có đặc điểm A. tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản xấp xỉ bằng nhau. B. tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế. C. tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản xấp xỉ bằng nhau. D. tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn nhóm tuổi đang sinh sản. Câu 10: Dạng hình tháp tuổi có nhóm tuổi trước sinh sản chiếm 55%, tuổi sinh sản chiếm 35%, tuổi sau sinh sản chiếm 10% thuộc dạng A. tháp tuổi ổn định. B. tháp tuổi phát triển. C. tháp tuổi suy giảm. D. tháp tuổi đỉnh cực. Câu 11 : Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể trong tự nhiên, kiểu phân bố phổ biến nhất là A. phân bố theo chiều thẳng đứng. B. phân bố ngẫu nhiên. C. phân bố đồng đều. D. phân bố theo nhóm. Câu 12: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng tụ họp với nhau. B. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. Câu 13: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường. C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể. D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. Câu 14: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là A. tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường . B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. C. giảm cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài. Câu 15: Mật độ của quần thể là A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó. B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể. C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể. D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Câu 16: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể. B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể. C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể. D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể. Câu 17: Mật độ quần thể có ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong quần thể A. Khi mật độ quần thể tăng quá cao, các cá thể không cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. B. Khi mật độ quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể không hỗ trợ lẫn nhau. Trang 14
  15. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 C. Khi mật độ quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. D. Khi mật độ quần thể tăng quá cao, các cá thể không cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể không hỗ trợ lẫn nhau. Câu 18: Kích thước của quần thể sinh vật là A. số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể. B. độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố. C. thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể. D. tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể. Câu 19: Các cực trị của kích thước quần thể gồm : 1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3. Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 3, 4. D. 3, 4. Câu 20: Trong quần thể, mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư, mức xuất cư là những nhân tố chi phối A. kích thước của quần thể. B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. C. cấu trúc tuổi của quần thể. D. tuổi thọ của các cá thể trong quần thể. Câu 21: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường thì gọi là: A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa. C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán. Câu 22: Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt: A. dưới mức tối thiểu. B. mức tối đa. C. mức tối thiểu. D. mức cân bằng Câu 23: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là: A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu quả nhóm. C. gen lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn. Câu 24: Khi kích thước của quần thể vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là A. giảm hiệu quả nhóm. B. giảm tỉ lệ sinh. C. tăng giao phối tự do. D. tăng cạnh tranh. Câu 25: Cho một số quần thể sau: 1. Chuột hốc thảo nguyên. 2. Sư tử. 3. Sơn dương. 4. Thỏ lông xám. Dựa vào kích thước cơ thể, các quần thể trên có kích thước quần thể tăng dần là A. 2,4,3,1. B. 2,1,3,4. C. 2,1,4,3. D. 2,3,4,1. Câu 26: Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do A. mức sinh sản và tử vong. B. sự xuất cư và nhập cư. C. mức tử vong và xuất cư. D. mức sinh sản và nhập cư. Câu 27: Quần thể có kích thước ổn định khi A. số cá thể mới sinh + số cá thể tử vong = số cá thể nhập cư + số cá thể xuất cư. B. số cá thể mới sinh + số cá thể tử vong ‹ số cá thể nhập cư + số cá thể xuất cư. C. số cá thể mới sinh + số cá thể nhập cư › số cá thể tử vong + số cá thể xuất cư. D. số cá thể mới sinh + số cá thể nhập cư = số cá thể tử vong + số cá thể xuất cư. Câu 28: Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về kích thước của quần thể? A. Trong rừng các quần thể voi có kích thước của quần thể rất lớn. B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng riêng. Trang 15
  16. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 C. Các loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể bé. D. Các loài có kích thước cơ thể bé thường có kích thước quần thể lớn. Câu 29: Khi nói về kích thước của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 30: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? A. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. C. Mức tử vong là số các thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. Câu 31: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể có dạng A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều. Câu 32: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng: A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều. Câu 33: Nội dung nào sau đây là không đúng đối với kiểu tăng trưởng thực tế của quần thể? A. Sức sinh sản thấp, biến động số lượng cá thể trong quần thể. B. Nguồn sống môi trường dồi dào thỏa mãn nhu cầu của các cá thể trong quần thể. C. Điều kiện sống không hoàn toàn thuận lợi. D. Đường cong tăng trưởng có hình chữ S. BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƢỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT Câu 1: Sự tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là A. biến động kích thước. B. biến động di truyền. C. biến động số lượng. D. biến động cấu trúc. Câu 2: Các dạng biến động số lượng của quần thể gồm: 1. Biến động không theo chu kì. 2. Biến động theo chu kì. 3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường). 4. Biến động theo mùa vụ. Phương án đúng là: A. 1, 2. B.1, 3, 4. C. 2, 3. D. 2, 3, 4. Câu 3: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 9-10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện A. biến động theo chu kì ngày đêm. B. biến động theo chu kì mùa. C. biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì tuần trăng. Câu 4: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện A. biến động tuần trăng. B. biến động theo mùa. C. biến động nhiều năm. D. biến động không theo chu kì. Trang 16
  17. SINH HỌC 12 – HK2 – B32-B39 Câu 5: Hiện tượng gà chết hàng loạt do virus H5N1 trong những năm gần đây thuộc dạng biến động số lượng A. không theo chu kì. B. theo chu kì ngày đêm. C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì nhiều năm. Câu 6: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì mùa. C. không theo chu kì. D. theo chu kì ngày đêm. Câu 7: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi A. sức sinh sản và di cư. B. sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư và nhập cư. C. tỉ lệ tử vong và nhập cư. D. sức sinh sản, tỉ lệ tử vong và nhập cư. Câu 8: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Ánh sáng. B. Nước. C. Hữu sinh. D. Nhiệt độ. Câu 9: Nhân tố sinh thái nào không chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Vô sinh. B. Hữu sinh. C. Động vật. D. Thực vật. Câu 10: Sự điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể theo xu hướng A. tự điều chỉnh tăng hoặc giảm số lượng cá thể với các nhân tố chi phối của môi trường. B. giảm số lượng cá thể tạo thuận lợi cho sự cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. C. điều chỉnh về trạng thái cân bằng giữa số lượng cá thể với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. tăng số lượng cá thể ở mức tối đa tạo thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển trước những tai biến của tự nhiên. Câu 11: Bản chất cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể dựa vào mối quan hệ giữa A. tử vong và di cư. B. sinh sản và nhập cư. C. sinh sản và tử vong. D. sinh sản và di cư. Câu 12: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (1) và (4). Câu 13: Quần thể sinh vật cân bằng sinh thái là quần thể có A. số lượng cá thể phát triển phù hợp với đường cong tăng trưởng có hình chữ S. B. phát triển cực thịnh khi nguồn sống dư thừa, điều kiện sống thuận lợi. C. số lượng cá thể phát triển phù hợp với đường cong tăng trưởng có hình chữ J. D. số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Trang 17