Đề cương ôn tập Chương 6, 7 môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Cẩm Lệ

pdf 13 trang Đăng Bình 09/12/2023 790
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Chương 6, 7 môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Cẩm Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_chuong_6_7_mon_vat_li_lop_11_truong_thpt_cam.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập Chương 6, 7 môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Cẩm Lệ

  1. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài Chương VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Tóm tắt lý thuyết 1. Sự khúc xạ ánh sáng: Là hiện tƣợng lệch phƣơng của các tia sáng truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suốt khác nhau. 2. Định luật khúc xạ ánh sáng - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. - Với mỗi môi trƣờng trong suốt xác định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ luôn không đổi: sini = hằng số sin r - Tỉ số sini/sinr gọi là chiết suất tỉ đối giữa hai môi trƣờng. - Chiết suất tuyệt đối là chiết suất tỉ đối của môi trƣờng đó so với chân không. - Biểu thức định luật dạng đổi xứng: n1sini = n2 sin r. 3. Hiện tƣợng phản xạ toàn phần: - Phản xạ toàn phần là hiện tƣợng phản xạ của toàn bộ ánh sáng tới mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suốt. - Điều kiện xảy ra hiện tƣợng phản xạ toàn phần. + Ánh sáng truyền từ một môi trƣờng chiết quang kém sang môi trƣờng chiết quang hơn n2 > n1 (có hƣớng sang môi trƣờng chiết quang hơn, VD từ nƣớc n1 = 4/3 ra không khí n2 =1). + Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần. i igh. II. Câu hỏi và bài tập Chương KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Bài 26. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Hiện tƣợng khúc xạ là hiện tƣợng A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suốt. B. ánh sáng bị giảm cƣờng độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suốt. C. ánh sáng bị hắt lại môi trƣờng cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suốt. D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suốt. 2. Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. chƣa đủ dữ kiện để xác định. 3. Trong các nhận định sau về hiện tƣợng khúc xạ, nhận định không đúng là A. Tia khúc xạ nằm ở môi trƣờng thứ 2 tiếp giáp với môi trƣờng chứa tia tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến. C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0. D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới. 4. Nếu chiết suất của môi trƣờng chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trƣờng chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới. C. luôn bằng góc tới. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. 5. Chiết suất tuyệt đối của một môi trƣờng là chiết suất tỉ đối của môi trƣờng đó so với A. chính nó. B. không khí. C. chân không. D. nƣớc. Trang 1
  2. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài 6. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 600 thì góc khúc xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới 300 thì góc tới A. nhỏ hơn 300. B. lớn hơn 600. C. bằng 600. D. không xác định đƣợc. 7. Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trƣờng này là A. 2 . B. 3 C. 2 D. 3 / 2 . 8. Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trƣờng trong suốt thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia tới góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị A. 400. B. 500. C. 600. D. 700. 9. Trong trƣờng hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suất có cùng chiết suất. B. tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suốt. C. có hƣớng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt. D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cƣơng. 10. Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 800 ra không khí. Góc khúc xạ là A. 410 B. 530. C. 800. D. không xác định đƣợc. Bài 27. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 1. Hiện tƣợng phản xạ toàn phần là hiện tƣợng A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suốt. B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn. C. ánh sáng bị đổi hƣớng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trƣờng trong suốt. D. cƣờng độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trƣờng trong suốt. 2. Hiện tƣợng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là: A. Ánh sáng có chiều từ môi trƣờng chiết quang hơn sang môi trƣờng chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần; B. Ánh sáng có chiều từ môi trƣờng chiết quang kém sang môi trƣờng chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần; C. Ánh sáng có chiều từ môi trƣờng chiết quang kém sang môi trƣờng chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần; D. Ánh sáng có chiều từ môi trƣờng chiết quang hơn sang môi trƣờng chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần. 3. Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tƣợng phản xạ toàn phần là A. gƣơng phẳng. B. gƣơng cầu. C. cáp dẫn sáng trong nội soi. C. thấu kính. 4. Cho chiết suất của nƣớc bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Không thể xảy ra hiện tƣợng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ A. từ benzen vào nƣớc. B. từ nƣớc vào thủy tinh flin. C. từ benzen vào thủy tinh flin. D. từ chân không vào thủy tinh flin. 5. Nƣớc có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nƣớc ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tƣợng phản xạ toàn phần là A. 200. B. 300. C. 400. D. 500. Trang 2
  3. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài 6. Một nguồn sáng điểm đƣợc dƣới đáy một bể nƣớc sâu 1 m. Biết chiết suất của nƣớc là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nƣớc là A. hình vuông cạnh 1,133 m. B. hình tròn bán kính 1,133 m. C. hình vuông cạnh 1m. D. hình tròn bán kính 1 m. Chương VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC I. Tóm tắt lý thuyết 1. Lăng kính: - Tia sáng đơn sắc truyền qua lăng kính đặt trong môi trƣờng chiết quang kém hơn thì lệch về phía đáy. - Các công thức lăng kính: A sini1 = n sinr1 (1). Góc sini2 = n sinr2 (2). A = r + r (3). lệch 1 2 I J D D = i1 + i2 – A (4). i1 i2 r1 r2 - Lăng kính có thể phân tích chùm sáng H phức tạp thành những thành phần đơn sắc. n - Lăng kính là thành phần quan trọng của máy quang phổ. 2. Thấu kính: - Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong, một mặt phẳng. - Thấu kính lồi (rìa mỏng) hội tụ chùm sáng tới song song gọi là thấu kính hội tụ. - Thấu kính lõm (rìa dày) làm phân kì chùm sáng tới song song gọi là thấu kính phân kì. - Độ tụ của thấu kính: D = 1/f trong đó f là tiêu cự của thấu kính đo bằng đơn vị mét, thì D có đơn vị là diop (dp). 1 1 1 - Công thức xác định vị trí ảnh: . f d d' d' - Công thức độ phóng đại: k . d - Thấu kính đƣợc ứng dụng trong nhiều thiết bị nhƣ: kính sửa tật của mắt, kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn, ống nhòm, đèn chiếu, máy quang phổ 3. Mắt: - Sự điều tiết của mắt là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể để ảnh của vật cận quan sát hiện rõ nét trên màng lƣới. - Điểm cực viễn của mắt (CV) là điểm xa nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà mắt còn quan sát đƣợc rõ nét. Khi quan sát ( ngắm chừng) ở cực viễn mắt không phải điều tiết. - Điểm cực cận của mắt (Cc) là vị trí gần nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà tại đó mắt còn quan sát đƣợc rõ nét. Khi ngắm chừng ở cực cận mắt phải điều tiết cực đại. - Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt. - Mắt cận thị có các đặc điểm: + Khi không điều tiết tiêu điểm nằm trƣớc võng mạc ( fmax <OV). + Thủy tinh thể quá phồng. + Điệm cực cận rất gần mắt. + Mắt nhìn xa không rõ ( OCV hữu hạn). Cách sửa: Đeo kính phân kì có tiêu cự phù hợp. - Đặc điểm của mắt viễn thị: Trang 3
  4. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài + Khi không điều tiết tiêu điểm nằm sau võng mạc (fmax > OV). + Thủy tinh thể quá dẹt. + Điểm cực cận rất xa mắt. + Nhìn xa vông cùng đã phải điều tiết. Cách sửa: đeo kính hội tụ có tiêu cự phù hợp. - Đặc điểm của mắt viễn thị: + Thủy tinh thể bị sơ cứng. + Điểm cực cận rất xa mắt. Cách sửa: đeo kính hội tụ có tiêu cự phù hợp. 4. Kính lúp: - Kính lúp hỗ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. - Cấu tạo là một thấu kính hội tụ (hay một hệ kính có độ tụ dƣơng tƣơng đƣơng với một thấu kính hội tụ) có tiêu cự ngắn. Đ - Độ bội giác qua kính lúp: G k d' l Đ - Độ bội giác của kính lúp kính ngắm chừng ở ∞: G f 5. Kính hiển vi: - Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật rất nhỏ bằng cách tạo ảnh có gốc trông lớn. - Cấu tạo của kính hiển vi: + Vật kính là một thấu kính hội tụ (hệ kính có độ tụ dƣơng) có tiêu cự rất ngắn (cỡ mm) có tác dụng tạo thành một ảnh thật lớn hơn vật. + Thị kính là một kính lúp dùng để quan sát ảnh thật tạo bởi vật kính. + Hệ kính đƣợc lắp đồng trục sao cho khoảng cách giữa các kính không đổi. + Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng cho vật cần quan sát (thƣờng là một gƣơng cầu lõm). Đ - Độ bội giác qua kính hiển vi: G k d2 ' l Đ - Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở ∞: G8 f1 f2 6. Kính thiên văn: - Công dụng của kính thiên văn là: hỗ trợ cho mắt để quan sát những vật ở rất xa bằng cách tăng góc trông. - Cấu tạo và chức năng các bộ phận của kính thiên văn: + Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài. Nó có tác dụng tạo ra ảnh thật của vật tại tiêu điểm của vật kính. + Thị kính là một kính lúp, có tác dụng quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò nhƣ một kính lúp. + Khoảng cách giữa thị kính và vật kính có thể thay đổi đƣợc. Đ - Độ bội giác qua kính thiên văn: G k2 d'2 l f - Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G 1 f 2 II. Câu hỏi và bài tập Chương MẮT VÀ CÁC DỤNG CU QUANG HỌC Bài 28. LĂNG KÍNH 1. Lăng kính là một khối chất trong suốt A. có dạng trụ tam giác. B. có dạng hình trụ tròn. Trang 4
  5. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài C. giới hạn bởi 2 mặt cầu. D. hình lục lăng. 2. Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trƣờng, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía A. trên của lăng kính. B. dƣới của lăng kính. C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính. 3. Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi A. hai mặt bên của lăng kính. B. tia tới và pháp tuyến. C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính. D. tia ló và pháp tuyến. 4. Công thức định góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là A. D = i1 + i2 – A. B. D = i1 – A. C. D = r1 + r2 – A. D. D = n (1 –A). 5. Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc 0 chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 30 thì góc tới r2 = A. 150. B. 300 C. 450. D. 600. 6. Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc 0 chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 30 thì góc tới r2 = A. 150. B. 300 C. 450. D. 600. 7. Chiếu một tia sáng với góc tới 600 vào mặt bên môt lăng kính có tiết diện là tam giác đều thì góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong không khí. Chiết suất của chất làm lăng kính là A. 3/ 2 . B. 2 / 2 . C. 3 . D. 2 8. Chiếu một tia sáng dƣới một góc tới 250 vào một lăng kính có có góc chiết quang 500 và chiết suất 1,4. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là A. 23,660. B. 250. C. 26,330. D. 40,160. 9. Khi chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 600, chiết suất 1,5 với góc tới i1 thì thấy góc khúc xạ ở mặt một với góc tới mặt bên thứ 2 bằng nhau. Góc lệch D là A. 48,590. B. 97,180. C. 37,180. D. 300. 10. Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân chiết suất 1,5 đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc vuông góc với mặt huyền của tam giác tới một trong 2 mặt còn lại thì tia sáng A. phản xạ toàn phần 2 lần và ló ra vuông góc với mặt huyền. B. phản xạ toàn phần một lần và ló ra với góc 450 ở mặt thứ 2. C. ló ra ngay ở mặt thứ nhất với góc ló 450. D. phản xạ toàn phần nhiều lần bên trong lăng kính. 11. Cho một lăng kính tiết diện là tam giác vuông cân chiết suất 1,5 đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt huyền của lăng kính. Điều kiện để tia sáng phản xạ toàn phần hai lần trên hai mặt còn lại của lăng kính và lại ló ra vuông góc ở mặt huyền là chiết suất của lăng kính. A. 2 . B. 2 . C. >1,3. D. > 1,25. 12. Một lăng kính có góc chiết quang 60, chiết suất 1,6 đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính với góc tới rất nhỏ. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là A. không xác định đƣợc. B. 60. C. 30. D. 3,60. 13. Trong máy quang phổ, lăng kính thực hiện chức năng Trang 5
  6. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài A. phân tích ánh sáng từ nguồn sáng thành những thành phần đơn sắc. B. làm cho ánh sáng qua máy quang phổ đều bị lệch. C. làm cho ánh sáng qua máy quang phổ hội tụ tại một điểm. D. Làm cho ánh sáng qua máy quang phổ đƣợc nhuộm màu. 14. Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là A. tam giác đều. B. tam giác cân. C. tam giác vuông. D. tam giác vuông cân. Bài 29 THẤU KÍNH MỎNG 1. Thấu kính là một khối chất trong suốt đƣợc giới hạn bởi A. hai mặt cầu lồi. B. hai mặt phẳng. C. hai mặt cầu lõm. D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng. 2. Trong không khí, trong số các thấu kính sau, thấu kính có thể hội tụ đƣợc chùm sáng tới song song là A. thấu kính hai mặt lõm. B. thấu kính phẳng lõm. C. thấu kính mặt lồi có bán kính lớn hơn mặt lõm. D. thấu kính phẳng lồi. 3. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về ánh sáng truyền qua thấu kính hội tụ là: A. Tia sáng tới song song với trục chính của gƣơng, tia ló đi qua tiêu điểm vật chính; B. Tia sáng đia qua tiêu điểm vật chính thì ló ra song song với trục chính; C. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính đều đi thẳng; D. Tia sáng tới trùng với trục chính thì tia ló cũng trùng với trục chính. 4. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về chùm sáng qua thấu kính hội tụ khi đặt trong không khí là: A. Chùm sáng tới song song, chùm sáng ló hội tụ; B. Chùm sáng tới hội tụ, chùm sáng ló hội tụ; C. Chùm sáng tới qua tiêu điểm vật, chùm sáng ló song song với nhau; D. Chùm sáng tới thấu kính không thể cho chùm sáng phân kì. 5. Trong các nhận định sau, nhận định đúng về đƣờng truyền ánh sáng qua thấu kính hội tụ là: A. Tia sáng tới kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính thì ló ra song song với trục chính; B. Tia sáng song song với trục chính thì ló ra đi qua tiêu điểm vật chính; C. Tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló đi thẳng; D. Tia sáng qua thấu kính bị lệch về phía trục chính. 6. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đƣờng truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí là: A. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng; B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính; C. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính; D. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính. 7. Trong các nhận định sau về chùm tia sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí, nhận định không đúng là: A. Chùm tia tới song song thì chùm tia ló phân kì; B. Chùm tia tới phân kì thì chùm tia ló phân kì; C. Chùm tia tới kéo dài đi qua tiêu đểm vật thì chùm tia ló song song với nhau; D. Chùm tới qua thấu kính không thể cho chùm tia ló hội tụ. 8. Nhận định nào sau đây là đúng về tiêu điểm chính của thấu kính? Trang 6
  7. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài A. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính hội tụ nằm trƣớc kính; B. Tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ nằm sau thấu kính; C. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính phân kì nằm trƣớc thấu kính; D. Tiêu điểm vật chính của thấu kính phân kì nằm trƣớc thấu kính. 9. Nhận định nào sau đây không đúng về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ? A. Tiêu cự của thấu kính hội tụ có giá trị dƣơng; B. Tiêu cự của thấu kính càng lớn thì độ tụ của kính càng lớn; C. Độ tụ của thấu kính đặc trƣng cho khả năng hôi tụ ánh sáng mạnh hay yếu; D. Đơn vị của độ tụ là đi ốp (dp). 10. Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì vật phải nằm trƣớng kính một khoảng A. lớn hơn 2f. B. bằng 2f. C. từ f đến 2f. D. từ 0 đến f. 11. Qua thấu kính hội tụ, nếu vật cho ảnh ảo thì ảnh này A. nằm trƣớc kính và lớn hơn vật. B. nằm sau kính và lớn hơn vật. C. nằm trƣớc kính và nhỏ hơn vật. D. nằm sau kính và nhỏ hơn vật. 12. Qua thấu kính hội tụ nếu vật thật muốn cho ảnh ngƣợc chiều lớn hơn vật thì vật phải đặt cách kính một khoảng A. lớn hơn 2f. B. bằng 2f. C. từ f đến 2f. D. từ 0 đến f. 13. Qua thấu kính phân kì, vật thật thì ảnh không có đặc điểm A. sau kính. B. nhỏ hơn vật. C. cùng chiều vật . D. ảo. 14. Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiều thì thấu kính A. chỉ là thấu kính phân kì. B. chỉ là thấu kính hội tụ. C. không tồn tại. D. có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì đều đƣợc. 15. Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trƣớc một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng 60 cm. Ảnh của vật nằm A. sau kính 60 cm. B. trƣớc kính 60 cm. C. sau kính 20 cm. D. trƣớc kính 20 cm. 16. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trƣớc một thấu kính phân kì tiêu cự 20 cm một khoảng 60 cm. ảnh của vật nằm A. trƣớc kính 15 cm. B. sau kính 15 cm. C. trƣớc kính 30 cm. D. sau kính 30 cm. 17. Một vật đặt trƣớc một thấu kính 40 cm cho một ảnh trƣớc thấu kính 20 cm. Đây là A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm. C. thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. 18. Qua một thấu kính có tiêu cự 20 cm một vật thật thu đƣợc một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15 cm. Vật phải đặt A. trƣớc kính 90 cm. B. trƣớc kính 60 cm. C. trƣớc 45 cm. D. trƣớc kính 30 cm. 19. Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, một vật đặt trƣớc kính 60 cm sẽ cho ảnh cách vật A. 90 cm. B. 30 cm. C. 60 cm. D. 80 cm. 20. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cách kính 100 cm. Ảnh của vật A. ngƣợc chiều và bằng 1/4 vật. B. cùng chiều và bằng 1/4 vật. Trang 7
  8. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài C. ngƣợc chiều và bằng 1/3 vật. D. cùng chiều và bằng 1/3 vật. 21. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính trƣớc một thấu kính một khoảng 40 cm, ảnh của vật hứng đƣợc trên một chắn và cao bằng 3 vật. Thấu kính này là A. thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm. B. thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm. C. thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm. D. thấu kính phân kì tiêu cự 30 cm. 22. Ảnh của một vật thật qua một thấu kính ngƣợc chiều với vật, cách vật 100 cm và cách kính 25 cm. Đây là một thấu kính A. hội tụ có tiêu cự 100/3 cm. B. phân kì có tiêu cự 100/3 cm. C. hội tụ có tiêu cự 18,75 cm. D. phân kì có tiêu cự 18,75 cm. 23. Ảnh và vật thật bằng nó của nó cách nhau 100 cm. Thấu kính này A. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm. B. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm. C. là thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. D. là thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm. 24. Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính A. hội tụ có tiêu cự 8 cm. B. hội tụ có tiêu cự 24 cm. C. phân kì có tiêu cự 8 cm. D. phân kì có tiêu cự 24 cm. 25. Đặt một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính cách kính 0,2 m thì chùm tia ló ra khỏi thấu kính là chùm song song. Đây là A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. C. thấu kính hội tụ có tiêu cự 200 cm. D. thấu kính phân kì có tiêu cự 200 cm. Bài 30 GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH 1. Nếu có 2 thấu kính đồng trục ghép sát thì hai kính trên có thể coi nhƣ một kính tƣơng đƣơng có độ tụ thỏa mãn công thức A. D = D1 + D2. B. D = D1 – D2. C. D = │D1 + D2│. D.D = │D1│+│D2│. 2. Hệ 2 thấu kính khi tạo ảnh thì ảnh cuối qua hệ có độ phóng đại là: A. k = k1/k2. B. k = k1.k2. C. k = k1 + k2. D. k = │k1│+│k2│. 3. Khi ghép sát một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm đồng trục với một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm ta có đƣợc thấu kính tƣơng đƣơng với tiêu cự là A. 50 cm. B. 20 cm. C. – 15 cm. D. 15 cm. 4. Một thấu kính phân kì có tiêu cự - 50 cm cần đƣợc ghép sát đồng trục với một thấu kính có tiêu cự bao nhiêu để thu đƣợc một kính tƣơng đƣơng có độ tụ 2 dp? A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm. B. Thấu kính phân kì tiêu cự 25 cm. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm. D. thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm. 5. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm đƣợc ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, đặt cách thấu kính thứ nhất 50 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính và trƣớc thấu kính một 20 cm. Ảnh cuối cùng A. thật và cách kính hai 120 cm. B. ảo và cách kính hai 120 cm. C. thật và cách kính hai 40 cm. D. ảo và cách kính hai 40 cm. 6. Cho một hệ thấu kính gồm thấu kính phân kì (1) đặt đồng trục với thấu kính hội tụ (2) tiêu cự 40 cm cách kính một là a. Để ảnh tạo bởi hệ kính là ảnh thật với mọi vị trí đặt vật trƣớc kính (1) thì a phải A. lớn hơn 20 cm. B. nhỏ hơn 20 cm. C. lớn hơn 40 cm. D. nhỏ hơn 40 cm. Trang 8
  9. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài 7. Cho một hệ thấu kính gồm thấu kính phân kì tiêu cự 20 cm (1) đặt đồng trục với thấu kính hội tụ (2) tiêu cự 40 cm cách kính một là a. Để chiếu một chùm sáng song song tới kính một thì chùm ló ra khỏi kính (2) cũng song song a phải bằng A. 20 cm. B. 40 cm. C. 60 cm. D. 80 cm. 8. Đặt một điểm sáng trƣớc một hệ thấu kính đồng trục thấy chùm tia sáng ló ra khỏi hệ là chùm sáng phân kì. Kết luận nào sau đây về ảnh của điểm sáng tạo bởi hệ là đúng? A. ảnh thật; B. ảnh ảo; C. ảnh ở vô cực; D. ảnh nằm sau kính cuối cùng. Bài 31 MẮT 1. Bộ phận của mắt giống nhƣ thấu kính là A. thủy dịch. B. dịch thủy tinh. C. thủy tinh thể. D. giác mạc. 2. Con ngƣơi của mắt có tác dụng A. điều chỉnh cƣờng độ sáng vào mắt. B. để bảo vệ các bộ phận phía trong mắt. C. tạo ra ảnh của vật cần quan sát. D. để thu nhận tín hiệu ánh sáng và truyền tới não. 3. Sự điều tiết của mắt là A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lƣới. B. thay đổi đƣờng kính của con ngƣơi để thay đổi cƣờng độ sáng chiếu vào mắt. C. thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lƣới. D. thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lƣới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc. 4. Mắt nhìn đƣợc xa nhất khi A. thủy tinh thể điều tiết cực đại. B. thủy tinh thể không điều tiết. C. đƣờng kính con ngƣơi lớn nhất. D. đƣờng kính con ngƣơi nhỏ nhất. 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị? A. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trƣớc võng mạc; B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mặt không tật; C. Phải đeo kính phân kì để sửa tật; D. khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về mắt viễn thị? A. Khi không điều tiết thì chùm sáng tới song song sẽ hội tụ sau võng mạc; B. Điểm cực cận rất xa mắt; C. Không nhìn xa đƣợc vô cực; D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật. 7. Mắt lão thị không có đặc điểm nào sau đây? A. Điểm cực cận xa mắt. B. Cơ mắt yếu. C. Thủy tinh thể quá mềm. D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật. 8. Một ngƣời có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Để nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết thì ngƣời này phải đeo sát mắt kính A. hội tụ có tiêu cự 50 cm. B. hội tụ có tiêu cự 25 cm. C. phân kì có tiêu cự 50 cm. D. phân kì có tiêu cự 25 cm. Trang 9
  10. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài 9. Một ngƣời có khoảng nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 100 cm. Để nhìn đƣợc vật gần nhất cách mắt 25 cm thì ngƣời này phải đeo sát mắt một kính A. phân kì có tiêu cự 100 cm. B. hội tụ có tiêu cự 100 cm. C. phân kì có tiêu cự 100/3 cm. D. hội tụ có tiêu cự 100/3 cm. 10. Một ngƣời đeo kính có độ tụ -1,5 dp thì nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết. Ngƣời này: A. Mắc tật cận thị và có điểm cực viễn cách mắt 2/3 m. B. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 m. C. Mắc tật cận thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3 cm. D. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 cm. 11. Một ngƣời cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 100 cm. Khi đeo một kính có tiêu cự - 100 cm sát mắt, ngƣời này nhìn đƣợc các vật từ A. 100/9 cm đến vô cùng. B. 100/9 cm đến 100 cm. C. 100/11 cm đến vô cùng. D. 100/11 cm đến 100 cm. Bài 32 KÍNH LÚP 1. Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp? A. là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ; B. là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có độ tụ dƣơng; C. có tiêu cự lớn; D. tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật. 2. Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, ngƣời ta phải đặt vật A. cách kính lớn hơn 2 lần tiêu cự. B. cách kính trong khoảng từ 1 lần tiêu cự đến 2 lần tiêu cự. C. tại tiêu điểm vật của kính. D. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của kính. 3. Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác qua kính lúp phụ thuộc vào A. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và tiêu cự của kính.B. khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt và độ cao vật. C. tiêu cự của kính và độ cao vật. D. độ cao ảnh và độ cao vật. 4. Một ngƣời mắt tốt đặt mắt sau kính lúp có độ tụ 10 dp một đoạn 5cm để quan sát vật nhỏ. Độ bội giác của ngƣời này khi ngắm chừng ở cực cận và ở cực viễn là A. 3 và 2,5. B. 70/7 và 2,5. C. 3 và 250. C. 50/7 và 250. 5. Một ngƣời mắt tốt đặt một kính lúp có tiêu cự 6 cm trƣớc mắt 4 cm. Để quan sát mà không phải điều tiết thì vật phải đặt vật cách kính A. 4 cm. B. 5 cm. C. 6 cm. D. 7 cm. 6. Một ngƣời mắt tốt quan sát ảnh của vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm, thấy độ bội giác không đổi với mọi vị trí đặt vật trong khỏng từ quang tâm đến tiêu điểm vật của kính. Ngƣời này đã đặt kính cách mắt A. 3 cm. B. 5 cm. C. 10 cm. D. 25 cm. 7. Một ngƣời mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết qua kính lúp thì có độ bội giác bằng 4. Độ tụ của kính này là A. 16 dp. B. 6,25 dp. C. 25 dp. D. 8 dp. Trang 10
  11. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài 8. Một ngƣời có khoảng nhìn rõ ngắn nhất 24 cm, dùng một kính có độ tụ 50/3 dp đặt cách mắt 6 cm. Độ bội giác khi ngƣời này ngắm chừng ở 20 cm là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 9. Một ngƣời cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm dùng một kính có tiêu cự 10 cm đặt sát mắt để ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết. Độ bội giác của của ảnh trong trƣờng hợp này là A. 10. B. 6. C. 8. D. 4. 10. Một ngƣời cận thị phải đeo kính có tiêu cự -100 cm thì mới quan sát đƣợc xa vô cùng mà không phải điều tiết. Ngƣời này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết. Vật phải đặt cách kính A. 5cm. B. 100 cm. C. 100/21 cm. D. 21/100 cm. Bài 33 KÍNH HIỂN VI 1. Nhận xét nào sau đây không đúng về kính hiển vi? A. Vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có tiêu cự rất ngắn; B. Thị kính là 1 kính lúp; C. Vật kính và thị kính đƣợc lắp đồng trục trên một ống; D. Khoảng cách giữa hai kính có thể thay đổi đƣợc. 2. Độ dài quang học của kính hiển vi là A. khoảng cách giữa vật kính và thị kính. B. khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính. C. khoảng cách từ tiểu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm ảnh của thị kính. D. khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính. 3. Bộ phận tụ sáng của kính hiển vi có chức năng A. tạo ra một ảnh thật lớn hơn vật cần quan sát.B. chiếu sáng cho vật cần quan sát. C. quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò nhƣ kính lúp.D. đảo chiều ảnh tạo bởi thị kính. 4. Phải sự dụng kính hiển vi thì mới quan sát đƣợc vật nào sau đây? A. hồng cầu; B. Mặt Trăng. C. máy bay. D. con kiến. 5. Để quan sát ảnh của vật rất nhỏ qua kính hiển vi, ngƣời ta phải đặt vật A. ngoài và rất gần tiêu điểm vật của vật kính. B. trong khoảng từ tiêu điểm vật đến quang tâm của vật kính. C. tại tiêu điểm vật của vật kính. D. cách vật kính lớn hơn 2 lần tiêu cự. 6. Để thay đổi vị trí ảnh quan sát khi dùng kính hiển vi, ngƣời ta phải điều chỉnh A. khoảng cách từ hệ kính đến vật. B. khoảng cách giữa vật kính và thị kính. C. tiêu cự của vật kính. D. tiêu cự của thị kính. 7. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vào A. tiêu cự của vật kính. B. tiêu cự của thị kính. C. khoảng cách giữa vật kính và thị kính. D. độ lớn vật. 8. Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một ngƣời mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng ở cực cận là Trang 11
  12. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài A. 27,53. B. 45,16. C. 18,72. D. 12,47. 9. Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một ngƣời mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là A. 13,28. B. 47,66. C. 40,02. D. 27,53. 10. Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một ngƣời mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Để quan sát trong trạng thái không điều tiết, ngƣời đó phải chỉnh vật kính cách vật A. 0,9882 cm. B. 0,8 cm. C. 80 cm. D. ∞. 11. Một ngƣời cận thị có giới hạn nhìn rõ 10 cm đến 100 cm đặt mắt sát sau thị kinh của một kính hiển vi để quan sát. Biết vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm và đặt cách nhau 15 cm. Vật phải đặt trƣớc vật kính trong khoảng A. 205/187 đến 95/86 cm. B. 1 cm đến 8 cm. C. 10 cm đến 100 cm. D. 6 cm đến 15 cm. 12. Một ngƣời có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lƣợt là A. 5 cm và 0,5 cm. B. 0,5 cm và 5 cm. C. 0,8 cm và 8 cm. D. 8 cm và 0,8 cm. 13. Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 10 cm đặt cách nhau 15 cm. Để quan sát ảnh của vật qua kính phải đặt vật trƣớc vật kínhA. 1,88 cm. B. 1,77 cm.C. 2,04 cm. D. 1,99 cm. Bài 34 KÍNH THIÊN VĂN 1. Nhận định nào sau đây không đúng về kính thiên văn? A. Kính thiên văn là quang cụ bổ trợ cho mắt để quan sát những vật ở rất xa; B. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; C. Thị kính là một kính lúp; D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính đƣợc cố định. 2. Chức năng của thị kính ở kính thiên văn là A. tạo ra một ảnh thật của vật tại tiêu điểm của nó. B. dùng để quan sát vật với vai trò nhƣ kính lúp. C. dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò nhƣ một kính lúp. D. chiếu sáng cho vật cần quan sát. 3. Qua vật kính của kính thiên văn, ảnh của vật hiện ở A. tiêu điểm vật của vật kính. B. tiêu điểm ảnh của vật kính. C. tiêu điểm vật của thị kính. D. tiêu điểm ảnh của thị kính. 4. Khi ngắm chừng ở vô cực qua kính thiên văn thì phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng A. tổng tiêu cự của chúng. B. hai lần tiêu cự của vật kính. C. hai lần tiêu cự của thị kính. D. tiêu cự của vật kính. 5. Khi ngắm chừng ở vô cực qua kính thiên văn, độ bội giác phụ thuộc vào A. tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính. Trang 12
  13. VL11 CHƢƠNG 6-7. TT LT & BT TN từng bài B. tiêu cự của vật kính và khoảng cách giữa hai kính. C. tiêu cự của thị kính và khoảng cách giữa hai kính. D. tiêu cự của hai kính và khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính và tiêu điểm vật của thị kính. 6. Khi một ngƣời mắt tốt quan trong trạng thái không điều tiết một vật ở rất xa qua kính thiên văn, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng tổng tiêu cự hai kính; B. Ảnh qua vật kính nằm đúng tại tiêu điểm vật của thị kính; C. Tiêu điểm ảnh của thị kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính; D. Ảnh của hệ kính nằm ở tiêu điểm vật của vật kính. 7. Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 1,6 m, thị kính có tiêu cự 10 cm. Một ngƣời mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết để nhìn vật ở rất xa qua kính thì phải chỉnh sao cho khoảng cách giữa vật kính và thị kính là A. 170 cm. B. 11,6 cm. C. 160 cm. D. 150 cm. 8. Một ngƣời mắt không có tật quan sát vật ở rất xa qua một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 6 cm, thị kính có tiêu cự 90 cm trong trạng thái không điều tiết thì độ bội giác của ảnh là A. 15. B. 540. C. 96. D. chƣa đủ dữ kiện để xác định. 9. Một ngƣời phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lƣợt là A. 80 cm và 8 cm. B. 8 cm và 80 cm. C. 79,2 cm và 8,8 cm. D. 8,8 cm và 79,2 cm. 10. Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 100cm, thị kính có tiêu cự 5 cm đang đƣợc bố trí đồng trục cách nhau 95 cm. Một ngƣời mắt tốt muốn quan sát vật ở rất xa trong trạng thái không điều tiết thì ngƣời đó phải chỉnh thị kính A. ra xa thị kính thêm 5 cm. B. ra xa thị kính thêm 10 cm. C. lại gần thị kính thêm 5 cm. D. lại gần thị kính thêm 10 cm. Bài 35. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ 1. Trong thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính phân kì, có thể không dùng dụng cụ nào sau đây? A. thƣớc đo chiều dài; B. thấu kính hội tụ; C. vật thật; D. giá đỡ thí nghiệm. 2. Trong thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính phân kì, thứ tự sắp xếp các dụng cụ trên giá đỡ là A. vật, thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh. B. vật, màn hứng ảnh, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. C. thấu kính hội tụ, vật, thấu kính phân kì, màn hứng ảnh. D. thấu kính phân kì, vật, thấu kính hội tụ, màn hứng ảnh. 3. Khi đo tiêu cự của thấu kính phân kì, đại lƣợng nào sau đây không cần xác định với độ chính xác cao? A. khoảng cách từ vật đến thấu kính phân kì; B. khoảng cách từ thấu kính phân kì đến thấu kính hội tụ; C. khoảng cách từ thấu kính hội tụ đến màn hứng ảnh; D. hiệu điện thế hai đầu đèn chiếu. Trang 13