Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú

docx 11 trang Đăng Bình 11/12/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 10 Năm học 2020-2021 I.TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Câu 1: Một vật được coi là chất điểm nếu kích thước của vật A. rất nhỏ so với phạm vi chuyển động của nó. B. rất nhỏ so với con người. C. rất nhỏ so với vật chọn làm mốc. D. nhỏ và khối lượng của vật không đáng kể Câu 2: Chỉ ra câu sai A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau C. Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được tỉ lệ thuận với tốc độ D. Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. Câu 3 : Một xe ca chuyển động với vận tốc 5m/s trong giây thứ nhất, 10m/s trong giây thứ hai và 15m/s trong giây thứ ba. Quãng đường vật đã đi được trong 3s là A. 15m B. 30m C. 55m D. 70m Câu 4 : Xe ô tô xuất phát từ A lúc 8h, chuyển động thẳng tới B lúc 9 giờ 30 phút. Biết khoảng cách từ A tới B bằng 90km. Tốc độ trung bình của xe là A. 60km/h B. 45km/h C. 50km D. 90km/h Câu 5: Một chiếc ô tô đi 2 km trong 2,5 phút. Nếu nó đi một nữa quãng đường với tốc độ 40km/h thì phần còn lại của quãng đường nó đi với tốc độ A. 48km/h B. 50km/h C. 56km/h D. 60km/h Câu 6: Lúc 6h, một ô tô khởi hành từ O, chuyển động thẳng đều với tốc độ 50km/h. Nếu chọn trục toạ độ trùng với đường thẳng chuyển động, gốc toạ độ ở O, chiều dương ngược chiều với chuyển động, gốc thời gian là lúc 6h, thì phương trình chuyển động của ô tô với thời gian t đo bằng giờ là A. x t = 50(km) B. x t = − − 50 6 ( )(km) C. x t = − 50 6 ( )(km) D.x t = −50(km) Câu 7: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 30 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 75km/h và của ô tô chạy từ B là 60km/h. Hai ô tô gặp nhau tại địa điểm cách A A. 102 km B. 132 km C. 150 km D. 180 km Câu 8: Đồ thị toạ độ - thời gian nào dưới đây cho biết vận chuyển động thẳng đều A. Đồ thị (1) B. Đồ thị (2) C. Đồ thị (3) D. Đồ thị (4) Câu 9: Đồ thị toạ độ - thời gian của vật chuyển động thẳng như hình dưới. Vận tốc của vật là A. 1m/s B. -1m/s C. 0,5m/s D. 2m/s Câu 10: Một chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều khi A. Gia tốc < 0. B. Vận tốc giảm dần. C. Vận tốc và gia tốc trái dấu. D. Vận tốc < 0. Câu 11: Chỉ ra câu sai. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì A. Véctơ gia tốc ngược chiều với véctơ vận tốc. B. Gia tốc là đại lượng không đổi. C. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. -1- Câu 12: Số chỉ của tốc kế trên xe máy cho biết A. Tốc độ trung bình của xe. B. Tốc độ tức thời của xe. C. Tốc độ lớn nhất của xe. D. Sự thay đổi tốc độ của xe. Câu 13: Phương trình nào dưới đây là phương
  2. trình vận tốc của một chuyển động nhanh dần đều A. v t m s = − 10 5 / ( )B.v t m s = − + 10 5 / ( )C.v t m s =10 / ( )D. v t m s = − − 10 5 / ( ) Câu 14: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox, 2 với sự phụ thuộc của tọa độ theo thời gian được biểu diễn bởi phương trình: 2 16 2( ) x t t m = − + +, với t tính theo giây. Từ thời điểm vật bắt 3 đầu chuyển động, vật sẽ dừng lại sau khoảng thời gian A. 8s B. 10s C. 12s D. 14s Câu 15: Chất điểm chuyển động dọc theo Ox, với sự phụ thuộc tọa độ theo 2 thời gian được biểu diễn bởi phương trình: x t t = − + 2 5 6(m), với t tính theo giây. Vận tốc đầu của vật là A. -3m/s B. -5m/s C. 2m/s D. 3m/s Câu 16: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 20m/s sau 10s. Gia tốc của xe là: 2 2 2 2 A. 2 m/s B. 4 m/s C. 0,5 m/s D. 0,2 m/s Câu 17: Một chất điểm chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn 0,1m/s2trên một đường thẳng. Vận tốc đầu của chất điểm là 2m/s. Thời gian vật đi được 15m kể từ lúc xuất phát là A. 10s B. 20s C. 25s D. 40s Câu 18: Một chất điểm chuyển động với vận tốc ban đầu bằng 10 m/s, chậm dần đều với gia tốc bằng 2 m/s2. Quãng đường mà chất điểm chuyển động trong giây thứ 5 bằng A. 1 m B. 19 m C. 50 m D. 75 m Câu 19: Một chiếc xe khách đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 20m/s thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật giữa đường, phía trước cách xe anh ta 100m. Tuy nhiên, người lái xe này chỉ kịp hãm phanh sau khoảng thời gian từ lúc nhìn thấy chướng ngại vật. Nếu khi hãm phanh xe chuyển động chậm dần với gia tốc 4 m/s2thì khoảng thời gian lớn nhất có thể để chiếc xe không va vào chướng ngại vật là: A. 2,5 s B. 5 s C. 7,5 s D. 1,5 s Câu 20: Một vật bắt đầu chuyển động với vận tốc 10 m/s và chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn 5 m/s2, trên một đường thẳng. Quãng đường vật đi được sau 6 s là A. 10 m B. 80 m C. 50 m D. 150 m Câu 21: Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động ở hình dưới. Quãng đường vật đã đi được trong 12s tính từ thời điểm ban đầu là: A. 37,5 m B. 32,5 m C. 35 m D. 40m Câu 22: Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật được thể hiện như hình vẽ. Gia tốc trong 3 giai đoạn OA, AB, BC tính theo đơn vị m/s2tương ứng bằng A. 1;0;-0,5 B. 1;0;0,5 C. 1;1;0,5 D. 1;0,5;0 Câu 23: Một vật rơi tự do thì chuyển động của vật A. là chuyển động thẳng đều. B. là chuyển động thẳng nhanh dần đều. C. là chuyển động thẳng chậm dần đều. D. là chuyển động thẳng có gia tốc thay đổi theo thời gian. Câu 24: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về chuyển động rơi tự do? A. Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực. B. Các vật rơi tự do ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gần mặt đất đều có cùng một gia tốc. C. Trong quá trình rơi tự do, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn. D. Trong quá trình rơi tự do, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn. -2- 2 Câu 25: Một vật được thả rơi tự do từ đỉnh tháp, nó chạm đất trong thời gian 4s. Lấy g m s =10 /. Chiều cao của tháp là 2 A. 80m B. 40m C. 20m D. 160m Câu 26: Một vật rơi tự do từ độ cao 20m với đất. Lấy
  3. g m s =10 /. Thời gian để vật chạm đất là: A. 1 s B. 2s C. 2 s D. 4 s Câu 27 : Tại cùng một địa điểm, hai vật được thả rơi tự do từ hai độ cao khác nhau 1 hvà 2 h . Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Tỉ số1 2 h h: bằng A. 0,5 B. 2 C. 4 D. 0,25 Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có gia tốc trọng trường g. Vận tốc của vật khi đi được nửa quãng đường là A. 2ghB. 2ghC. ghD. gh Câu 29: Tỉ số giữa quãng đường vật rơi tự do trong giây thứnvà sau ngiây là: −C.2 2 1 n 2 A. n−B. 2 n 1 n 1 − ⎛ ⎞ − 2 1 n ⎜ ⎟ D. ⎝ ⎠ 2 n n n 2 Câu 30: Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng 45m. Lấy g m s =10 / . Thời gian rơi của vật là A. 3 s B. 4 s C. 5 s D. 6 s Câu 31: Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều: A. thay đổi cả về hướng và độ lớn. B. không thay đổi cả về hướng và độ lớn. C. chỉ thay đổi về hướng D. chỉ thay đổi về độ lớn. Câu 32: Một vật chuyển động tròn đều thì A. Cả tốc độ dài và gia tốc đều không đổi. B. Tốc độ dài của nó thay đổi, gia tốc không đôỉ C. Tốc độ dài của nó không đổi, gia tốc thay đổi. D. Cả tốc độ dài và gia tốc đều thay đổi. Câu 33: Một chất điểm chuyển động tròn đều. Biết rằng trong một giây có chuyển động được 3,5 vòng. Tốc độ góc của chất điểm gần với giá trị nào sau đây: A. 18 rad/ B. 20 rad/s C. 22 rad/s D. 24 rad/s Câu 34: Một vật chuyển động tròn đều thì mối liên hệ giữa tốc độ dài v, tần số f và bán kính quỹ đạo r là: υ π = 2 f rC.2 f π 2 f π 2 A.υ π = 2 frB.( ) υ =D.2 r υ = r Câu 35: Tốc độ góc của một bánh xe là 70 rad/s. Nếu bán kính của bánh xe là 0,5m thì tốc độ dài của bánh xe là A. 10m/s B. 20m/s C. 35m/s D. 70m/s Câu 36 : xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72km/h. Bán kính bánh xe bằng 25cm. Gia tốc hướng tâm tại một điểm trên vành bánh xe bằng 2 A. 400 2 m s/B. 800 2 m s/C. 160 2 m s/D. 1600 m s/ Câu 37: Hành khách 1 đứng trên toa tàu A, nhìn qua cửa sổ toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh B. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước, A chạy nhanh hơn B. B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước, B chạy nhanh hơn A.
  4. C. Toa tàu A chạy về phía trước, toa B đứng yên. D. Toa tàu A đứng yên, toa tàu B chạy về phía sau. Câu 38: Vận tốc tuyệt đối A. là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động. B. là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên. C. là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên. D. luôn lớn hơn vận tốc tương đối. -3- Câu 39: Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là A. 14 km/h. B. 21 km/h. C. 9 km/h. D. 5 km/h. Câu 40: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước là A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 12 km/h. D. 20 km/h. CHƯƠNG II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Câu 41: Điều này sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng? A. Cùng chiều B. Cùng giá C. Ngược chiều D. Cùng độ lớn Câu 42: Cho hai lực F1và F2đồng quy. Điều kiện nào sau đây để độ lớn hơn lực của hai lực bằng tổng của F F 1 2 +? A. Hai lực song song ngược chiều. B. Hai lực vuông góc nhau. 0 C. Hai lực hợp nhau một góc 60 . D. Hai lực song song cùng chiều. Câu 43: Cho hai lực F1và F2đồng quy. Điều kiện nào sau đây để độ lớn của hợp lực của hai lực bằng 0? A. Hai lực song song ngược chiều B. Hai lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau C. Hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau D. Hai lực có độ lớn bằng nhau. Câu 44: Hai lực có độ lớn 3N và 4N cùng tác dụng vào một chất điểm. Độ lớn của hợp lực không thể nhận giá trị nào sau đây? A. 1 N. B. 7 N. C. 5 N. D. 12 N. Câu 45: Chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực F F 10N 1 2 0 = =. Góc giữa hai véc tơ lực bằng 30 . Tính độ lớn của hợp lực. A. 19,3 N. B. 9,7 N. C. 17,3 N. D. 8,7 N. Câu 46. Lực hấp dẫn do một hòn đá ờ trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn A. lớn hơn trọng lượng cùa hòn dá, B. nhỏ hơn trọng lượng cùa hòn đá. C. bằng trọng lượng cùa hòn đá. D. bằng 0. Câu 47. Khi khối lượng của hai chất điểm tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa hai vật đó có độ lớn A. tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa. C. tăng lên 16 lần. D. giảm đi 16 lần. Câu 48. Hai quả cầu đặc đồng chất giống nhau có khối lượng M và bán kính R. Lực hấp dẫn lớn nhất giữa chúng sẽ là: 2 2 2 2 GM 2GM GM GM A. 2 RB. 2 RC. 2 4RD. 2 2R Câu 49. Hai xe tài giống nhau, mỗi xe có khối lượng 20 tấn, ở cách xa nhau l00 m. Tìm lực hấp dẫn giữa hai xe. A. 2,7.10-6 N. B. 2,7.10-4 N. C. 1,3.10-10 N. D. 2.105 N. Câu 50. Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2. A. 429,3m/s2. B. 3,8m/s2 C. 2,0m/s2 D. 47,2m/s2. Câu 51. Phát biểu nào sau đây sai? Độ cứng của lò xo A. phụ thuộc vào kích thước của lò xo. B. phụ thuộc vào vật liệu dùng làm lò xo. C. có đơn vị là N.m-1.
  5. D.tỉ lệ với lực đàn hồi của lò xo. Câu 52. Khi treo một vật có khối lượng 200g vào một lò xo thì nó dãn ra một đoạn 4cm. Lấy g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo là A. 100 N/m. B. 500 N/m. C. 50 N/m. D.0,5N/m. -4- Câu 53. Khi treo một vật có khối lượng m1 = 200g vào một lò xo thì nó dãn ra một đoạn1 Δ = l 4cm. Nếu 2 tiếp tục treo thêm vật có khổi lượng m 100g 2=vào lò xo thì nó dãn bao nhiêu? Lấy g = 10m/s . A. 2 cm. B. 8 cm. C. 5 cm. D. 6 cm. Câu 54. Một lò xo có độ cứng l00 N/m và chiều dài tự nhiên 20cm. Nén lò xo bằng một lực có độ lớn 5N thì chiều dài của lò xo là A. 15 cm. B. 19,95 cm. C. 25cm. D. 20cm. Câu 55. Một lò xo có một đầu cố định. Khi kéo đầu còn lại với lực 2N thì lò xo dài 22cm. Khi kéo đầu còn lại với lực 4N thì lò xo dài 24cm. Độ cứng của lò xo này là: A. 9,1 N/m. B. 17.102 N/m. C. 1,0 N/m. D. 100 N/m. Câu 56. Hình vẽ sau nêu sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ dãn của một lò xo.Tính độ dãn của lò xo khi lực đàn hồi bằng 25N. A. 2cm. B. 2,5cm. C. 2,7cm. D. 2,8cm. Câu 57. Một lò xo có khối lượng không đáng kế, được treo thẳng đứng. Phía dưới treo quả cân có khối lượng 200g thì chiều dài của lò xo là 30cm. Nếu treo thêm vào một vật có khối lượng 250g thì lò xo dài 32cm. Lấy g = 10m/s2, Độ cứng của lò xo là A. k = 125 N/m. B. k = 100 N/m. C. k = 50 N/m. D. k = 75 N/m. Câu 58. Lực ma sát trượt có độ lớn phụ thuộc vào A. diện tích mặt tiếp xúc. B. tốc độ của vật. C. vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. D. thời gian chuyển động. Câu 59. Một vật trượt xuống một dốc nghiêng với góc nghiêng là αso với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Độ lớn của lực ma sát trượt bằng: A.μmgB.mgC.μ α mg.cosD. μ α mg.sin Câu 60. Một vật có khối lượng m đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được truyền tức thời một vận tốc ban đầu. Hệ số ma sát trượt làμ . Câu nào sau đây là sai? A. Độ lớn của lực ma sát trượt là μmg . B. Gia tốc của vật thu được không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt. C. Vật chắc chắn chuyển động chậm dần đều. D. Gia tốc của vật thu được phụ thuộc vào vận tốc ban đầu. Câu 61. Một vật có trọng lượng 240N được kéo trượt đều bởi lực 12N nằm ngang trên mặt sàn nhám nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với sàn là: A.0,24. B. 0,12. C. 0,05. D. 0,01. Câu 62: Kết luận nào sau đây đúng? A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được. B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn có thể chuyển động tròn đều được. C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật. D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật. Câu 63: Kết luận nào sau đây đúng? A. Khi vật không chịu tác dụng của lực nào thì vật phải đứng yên. B. Một vật có thể chịu đồng thời của nhiều lực mà vẫn đứng yên. C. Một vật không thể chuyển động được nếu không có lực nào tác dụng vào nó. D. Các vật luôn chuyển động theo phương của lực tác dụng. Câu 64: Phát biếu nào sau đây là sai? A. Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình cả về hướng và độ lớn. B. Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng mất đi đồng thời thì vật sẽ lập tức dừng lại. C. Một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của hợp lực bằng không.
  6. D. Khi một vật thay đổi vận tốc thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. -5- Câu 65: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trọng lực là cách gọi khác của trọng lượng. B. Trọng lực tác dụng vào mọi phần của vật. C. Trọng lực tác dụng lên một vật thay đổi theo vị trí của vật. D. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất, trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của nó. Câu 66: Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại. A. 18s. B. 5s. C. 9s. D. 0,2s. Câu 67: Một quả bóng m = 400 g đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với lực 300N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 15 s. Tính tốc độ của quả bóng lúc bay đi. Bỏ qua ma sát. A. 22,5m/s. B. 11,25m/s. C. 11250m/s. D. 11,25.10-3m/s. Câu 68: Tác dụng lực F lên một vật đang đứng yên thì sau 5s vận tốc của vật là v = 2 m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực nhưng tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng ngay từ đầu, thì sau 8s vận tốc của vật là bao nhiêu? A. 12,8m/s. B. 8,4m/s. C. 3,2m/s. D. 6,4m/s. Câu 69: Một ôtô có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy, hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2s cuối cùng đi được l,8m. Tìm độ lớn lực hãm. A. 900N. B. 150N. C. 300N. D. 450N. Câu 70: Một xe tải khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành được 10s đạt vận tốc 18km/h. Biết lực cản mà mặt đường tác dụng lên xe là 500N. Tính lực phát động của động cơ. A. 500N. B. 750N. C. 1000N. D. 1500N. Câu 71: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là A. lực mà ngựa tác dụng vào xe. B. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. C. lực mà xe tác dụng vào ngựa. D. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. Câu 72: Hợp lực F tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên. Sau 2 giây vật đi được quãng đường 1m. Giá trị của F là A. 0,5 N. B. 2 N. C. 1 N. D. 0,75 N. Câu 73: Một người kéo vật nặng khối lượng 50kg chuyển động theo phương ngang bằng một sợi dây nghiêng góc 45° so với phương ngang. Lực kéo của người có độ lớn bằng 300N, vật chuyển động từ trạng thái nghỉ. Cho hệ số ma sát trượt là giữa vật và sàn là μt = 0,2; lấy g = 10m/s2. Sau bao lâu vật trượt được 2m? A. 1,29 s. B. 1,14s. C. 0,82s. D. 3,10s. Câu 74: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy và đi thêm được một quãng đường 48m thì dừng lại. Biết lực cản bằng 6% trọng lượng của xe. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vận tốc ban đầu của xe. A. 7,6m/s. B. 75,9m/s. C. 10,2m/s. D. 9,8 m/s. Câu 75: Một ôtô đang chạy với tốc độ 60km/h thì lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ban đầu ôtô đang chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau. A. 100m. B. 70,7m. C. 141m. D. 200m. Câu 76: Một vật có khối lượng m = 2kg đặt trên bàn nhẵn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực là F1 = 6N và F2 = 4N ngược chiều nhau như hình vẽ. Bỏ qua ma sát. Gia tốc của vật thu được là A. 1m/s2hướng sang trái. B. 2m/s2hướng sang phải. C. 1m/s2hướng sang phải. D. 2m/s2hướng sang trái. Câu 77: Tác dụng lực F lên vật A có khối lượng mA thì nó thu được gia tốc A. Tác dụng lực 3F lên vật B m A có khối lượng mB thì nó thu được gia tốc 2A. Tỉ số mlà B 3 2 1 1 A. 2B. 3C. 2D. 6 -6- Câu 78: Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ném là v0. Nếu vật được ném từ độ cao gấp đôi độ cao ban đầu với vận tốc ban đầu như cũ thì A. thời gian bay sẽ tăng gấp đôi. B. thời gian bay sẽ tăng lên 2lần. C. thời gian bay không thay đổi. D. thời gian bay sẽ tăng lên gấp bốn. Câu 79: Từ cùng một độ cao so với mặt đất và cùng một lúc, viên bi A được
  7. thả rơi, còn viên bi B được ném theo phương ngang, Bỏ qua lực cản không khí. Kết luận nào sau đây đúng? A. Cả A và B có cùng tốc độ ngay khi chạm đất. B. Viên bi A chạm đất trước viên bi B. C. Viên bi A chạm đất sau viên bi B. D. Ngay khi chạm đất tốc độ viên bi A nhỏ hơn viên bi B. Câu 80: Một viên đạn được bắn theo phương ngang ờ độ cao 180m. Ngay khi chạm đất vận tốc của viên đạn là v = 100m/s? Tìm tầm bay xa của viên đạn. Lấy g = 10m/s2. A. 180 m. B. 360 m. C. 240 m. D. 480 m. CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN Câu 81: Khi một lực tác dụng vào vật rắn, yếu tố nào sau đây của lực có thể thay đổi mà không ảnh hưởng đến tác dụng của lực? A. Độ lớn B. Chiều C. Giá. D. Điểm đặt dọc theo giá. Câu 82: Kết luận nào dưới đây về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là đúng nhất? A. ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy. B. ba lực đó phải đồng quy. C. ba lực đó phải đồng phẳng. D. hợp lực của hai lực bất kỳ phải cân bằng với lực thứ ba. Câu 83: Chọn kết luận đúng A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực. B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật. C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó. D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật Câu 84: Trong trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục? A. Lực có giá đi qua trục quay. B. Lực có giá song song với trục quay. C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không đi qua trục quay. D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và đi qua trục quay. Câu 85: Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì A. Vật quay chậm dần rồi dừng lại. B. Vật quay nhanh dần đều. C. Vật lập tức dừng lại. D. Vật tiếp tục quay đều. Câu 86: Đối với một vật quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng? A. Khi tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có momen lực tác dụng lên vật. B. Nếu không có mômen lực tác dụng lên vật thì vật phải đứng yên. C. Vật quay được là nhờ có mômen lực tác dụng lên vật D. Khi tất cả mômen lực tác dụng lên vật bỗng nhiên mất đi thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại. Câu 87: Một vật cân bằng chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó phải A. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. C. có giá vuông góc với nhau và cùng độ lớn. D. được biểu diễn bởi hai véc tơ giống hệt nhau. Câu 88: Một vật được treo bằng một sợi dây thẳng đứng, khi vật nằm cân bằng thì lực căng của sợi dây tác dụng lên vật A. hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn bằng trọng lượng của vật. B. có phương nằm ngang. C. hướng thẳng đứng lên trên và có độ lớn bằng trọng lượng của vật. D. bằng không. Câu 89: Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là A. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. B. ba lực đó phải có độ lớn bằng nhau. C. ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui. D. ba lực đó phải vuông góc với nhau từng đôi một. -7- Câu 90: Ba lực đồng quy tác dụng lên vật rắn cân bằng có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu lực 16 N không tác dụng vào vật nữa thì hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng A. 16 N. B. 20 N. C. 15 N. D. 12 N. Câu 91: Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người đó phải đặt vào đòn ghánh ở điểm nào để đòn ghánh nằm ngang và chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N. B. Cách thùng ngô 40cm, chịu lực 500N. C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N. D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N. Câu 92: Mômen lực tác dụng lên một vật là đại lượng
  8. A. dùng để xác định độ lớn của lực tác dụng. B. đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực. C. đặc trưng cho tác dụng làm vật chuyển động thẳng. D. luôn luôn có giá trị dương. Câu 93: Cánh tay đòn của lực là khoảng cách A. từ trục quay đến điểm đặt của lực. B. từ trục quay đến trọng tâm của vật. C. từ trục quay đến giá của lực. D. từ trọng tâm của vật đến giá của trục quay. Câu 94 : Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét ? A. 2,75 Nm. B. 10 Nm. C. 5,5 Nm. D.11 Nm. Câu 95: Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm. A. 0,5 N. B. 50 N. C. 200 N. D. 20N. Câu 96: Thanh AB đồng chất dài 100 cm, trọng lượng P = 10 N có thể quay dễ dàng quanh một trục nằm ngang qua O với OA = 30 cm. Đầu A treo vật nặng P1 = 30 N. Để thanh cân bằng ta cần treo tại đầu B một vật có trọng lượng P2 bằng bao nhiêu? A. 5 N. B. 10 N. C. 15 N. D. 20 N. Câu 97: Một cánh cửa chịu tác dụng của một lực có mômen M1 = 60 Nm đối với trục quay đi qua các bản lề. Lực F2 tác dụng vào cửa có mômen quay theo chiều ngược lại và có cánh tay đòn d2 = 1,5 m. Lực F2 có độ lớn bằng bao nhiêu thì cửa không quay? A. 40 N. B. 60 N. C. 90 N. D.100 N. Câu 98: Một thanh AB = 7,5 m có trọng lượng 200 quanh một trục đi N có trọng tâm G A cách đầu A một đoạn 2 m. Thanh có thể quay xung G O B qua O. Biết OA = 2,5m (hình bên) . Hỏi phải tác dụng vào đầu B một P F lực hướng thẳng đứng từ trên xuống có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng? A. 100N. B. 25N. C. 10N. D. 20N Câu 99: Một thanh AB dài 7,5m; trọng lượng 200N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với OA = 2,5m. Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang? A. 100 N. B. 25 N. C. 10 N. D. 20 N. Câu 100: Một thanh AB có trọng lượng 150N có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2AG. Thanh AB được giữ cân bằng nhờ một bản lề tại A và dây nhẹ, không giãn tại B như hình vẽ. Biết góc α= 30°. Tính lực căng của dây. A. 75 N. B. 100 N. C. 150 N. D. 50 N -8- II.TỰ LUẬN Bài 1: Một chất điểm chuyển động theo trục Ox với phương trình x = t2 + 2t (x tính bằng mét, t tính bằng giây). a/ Xác định toạ độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm. Nêu tính chất và chiều chuyển động. b/ Viết công thức vận tốc. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian. c/ Tính quãng đường chất điểm đi được trong 10 s đầu tiên. Bài 2: Cho phương trình chuyển động của các vật sau, trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. Hãy xác định tính chất chuyển động và viết công thức vận tốc cho từng vật a/ x = 2 - 5t - t2 b/ x =0,5t2 - 2t + 4 c/ x=15t + 0,5t2d/ x= 30t - 50 Bài 3: Một xe đạp đi lên dốc chậm dần
  9. đều với vận tốc đầu là 18 km/h. Cùng lúc đó, một xe máy đi xuống dốc nhanh dần đều với vận tốc đầu là 3,6 km/h. Độ lớn gia tốc của hai xe bằng nhau và bằng 0,2 m/s2. Khoảng cách ban đầu của hai xe là 120 m. a/ Lập phương trình chuyển của hai xe. b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Bài 4: Một vật có khối lượng 5 kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 20N theo phương nằm ngang thì vật bắt đầu chuyển động. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là µt = 0,2. Lấy g = 10 m/s2. a/ Tính lực ma sát trượt tác dụng vào vật. b/ Tính gia tốc của vật. c/ Khi vật chuyển động được 3 s thì lực kéo thôi tác dụng. Tính quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại. Bài 5: Một vật có khối lượng m= 1kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào vật lực kéo Ftheo phương ngang thì vật a. Khi mặt phẳng ngang không ma sát, tính lực kéo bắt đầu chuyển động, sau 10s vật đạt vận tốc F và quãng đường vật chuyển động sau 5s. 2 15m/s. Lấy g = 10 m/s . mF b. Khi mặt phẳng ngang có ma sát, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là µ = 0,2. Để vật chuyển động với gia tốc không đổi như câu (a) thì độ lớn lực F bây giờ là bao nhiêu? c. Khi vận tốc của vật là v = 21,6 km/h thì ngừng tác dụng lực kéo. Hãy cho biết tính chất chuyển động của vật sau khi thôi tác dụng lực kéo và tính quãng đường từ lúc vật bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại. Bài 6: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m, cách B 1,2m. Xác định lực mà tấm ván tác dụng lên 2 bờ mương. Bài 7: Thanh thẳng OA có trọng lượng 100 N, có trọng tâm G nằm ở trung điểm của thanh. Thanh có thể quay quanh một bản lề gắn với tường tại O. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây AB hợp với phương nằm ngang một góc α (hình bên). a/ Với α = 300. Tính lực căng của dây AB. B b/ Tìm góc α để lực căng của dây AB có giá trị nhỏ nhất khi thanh OA cân bằng nằm ngang. Tính lực G α căng nhỏ nhất đó. A O -9- TRƯỜNG THPT TRẦN KIỂM TRA HỌC KÌ I VẬT LÝ PHÚ TỔ: VẬT LÍ 10 Năm học 2018- 2019 Họ, tên học sinh: Lớp: I/ TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Một vật được ném ngang từ độ cao 45m so với mặt đất với vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian chuyển động và tầm bay xa của vật là: A. 2 s và 20 m. B. 4 s và 40 m. C. 3 s và 60 m. D. 4 s và 80 m. Câu 2. Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn:
  10. m m . m m rm m A. 2 Fhd = . B. 2 . C. D. Fhd = G r Fhd1 2 1 2 1 2 r = Câu 3. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 120 -35t. (x tính bằng km, t tính bằng h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h là A. 35 km. B. 50 km. C. 70 km. D. -70 km. Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn luôn dương và không đổi. B. Vận tốc trong chuyển động chậm dần đều luôn luôn âm. C. Chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc nhỏ hơn chuyển động nhanh dần đều D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc không đổi và luôn cùng chiều với vận tốc. Câu 5. Một ô tô khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong giây thứ hai kể từ lúc bắt đầu chuyển động, xe đi được quãng đường 1,2 m. Quãng đường mà ô tô đi được sau 10 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là : A. 30 m. B. 60 m. C. 40m D. 100 m. Câu 6. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Tại độ cao nào, so với mặt đất, vật đạt tốc độ bằng một phần tư tốc độ lúc chạm đất? A. B. C. D. Câu 7. Trong chuyển động tròn đều, vectơ vận tốc A. có độ lớn thay đổi và có phương luôn trùng tiếp tuyến với quỹ đạo tại mỗi điểm. B. có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm. C. có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm. D. có phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng ? Chuyển động cơ là: A. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian . B. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian. C. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian. D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian . Câu 9. Một chiếc thuyền chạy xuôi dòng sông, sau 2 giờ đi được 20 km. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ là 2 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước là A. 8 km/h. B. 18 km/h. C. 12 km/h. D. 22 km/h. Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động. B. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật sẽ dừng lại. C. Nếu có lực tác dụng vào vật thì vật phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. Nếu có lực tác dụng vào vật thì vận tốc của vật sẽ thay đổi. Câu 11. Một quả bóng có khối lượng 500 g, bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian tác dụng lực là 0,05s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng : A. 0,1 m/s. B. 25 m/s. C. 2,5 m/s. D. 10 m/s. -10- Câu 12. Chọn phát biểu đúng. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ thì A. lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa. B. lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực của đinh tác dụng vào búa. C. lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực của đinh tác dụng vào búa. D. tùy thuộc đinh di chuyển nhiều hay ít mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào đinh. Câu 13. Một chất điểm chuyển động tròn đều quay được 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chất điểm bằng
  11. 30 A. (rad / s) π. B. 30 (rad / s) π . C. D. Câu 14. Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi ở đầu lò xo có phương, chiều như thế nào? A. dọc theo trục của lò xo và hướng vào trong. B. dọc theo trục của lò xo và hướng ra ngoài. C. vuông góc với trục lò xo. D. dọc theo trục của lò xo và cùng chiều biến dạng. Câu 15. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo thì lò xo giãn ra 20 mm, treo thêm một vật có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó giãn ra 100 mm. Trọng lượng của vật chưa biết là A. 8 N. B. 14 N. C. 16 N. D. 18 N. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai về sự rơi tự do? A. Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực. B. Vật rơi tự do có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống. C. Tại mọi nơi trên Trái đất, các vật rơi tự do có cùng gia tốc. D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng, nhanh dần đều. Câu 17. Hệ số ma sát trượt giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên? A. Tăng lên. B. Không thay đổi. C. Giảm đi. D. Không kết luận được. Câu 18. Chuyển động của vật nào sau đây là thẳng đều? A. Chuyển động có vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian chuyển động. B. Chuyển động có vận tốc trung bình tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. C. Chuyển động có toạ độ luôn tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động. D. Chuyển động có toạ độ là hàm bậc nhất của thời gian chuyển động. Câu 19. Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là: v. 2 v 2 A. mω r. B. mr . C. mωr . D. m2 r Câu 20. Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là: A. ba lực đó phải có độ lớn bằng nhau. B. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. C. tổng độ lớn hai lực phải bằng độ lớn lực thứ ba. D. ba lực đó phải vuông góc với nhau từng đôi một. II/ TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1. (1điểm) Một chất điểm chuyển động theo trục Ox với phương trình x = -2t2 + 6t +10 (x tính bằng mét, t tính bằng giây). a/ Xác định toạ độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm. Nêu tính chất và chiều chuyển động. b/ Viết công thức vận tốc. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian. Bài 2. (2 điểm) Một vật có khối lượng 4 kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo F = 24N theo phương nằm ngang thì vật bắt đầu chuyển động. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là µt= 0,2. Lấy g = 10 m/s2. a/ Tính lực ma sát trượt tác dụng vào vật. b/ Tính gia tốc của vật. c/ Khi vật chuyển động được 5 s thì lực kéo thôi tác dụng. Tính quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại. -11-