Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_10_nam_hoc.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN TỔ LỊCH SỬ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2020 – 2021 1. Cấu trúc đề kiểm tra - 8.0 điểm trắc nghiệm gồm 32 câu, mỗi câu 0.25 điểm. - 2.0 điểm tự luận gồm 1 câu. 2. Giới hạn đề cương - Trắc nghiệm gồm các bài 2,3,4,5,6,7. - Tự luận là bài 7. BÀI 2 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY I. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Thị tộc - bộ lạc a. Thị tộc - Khái niệm: Thị tộc là nhóm người hơn 10 gia đình và có chung dòng máu. - Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính cha mẹ, ông bà; ngược lại: ông bà, cha mẹ đều yêu thương và chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc. b. Bộ lạc - Khái niệm: Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên. - Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau. 2. Buổi đầu của thời đại kim khí a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại - Thời gian con người tìm và sử dụng kim loại: + Khoảng 5.500 năm trước đây: đồng đỏ. + Khoảng 4.000 năm trước đây: đồng thau.
- + Khoảng 3.000 năm trước đây: sắt. b. Hệ quả - Năng suất lao động tăng. - Khai thác thêm đất đai trồng trọt. - Thêm nhiều ngành nghề mới. - Cách ngày nay khoảng 3000 - 4000 năm, các bộ lạc trên đất nước ta đã biết đến đồng và thuật luyện kim: + Bắc Trung Bộ: Cư dân Phùng Nguyên, châu thổ sông Mã, lưu vực sông Cả. + Nam Trung Bộ: văn hóa Sa Huỳnh. + Lưu vực sông Đồng Nai. => hình thành nên những nền văn hóa lớn ở các khu vực khác nhau, làm tiền đề cho sự chuyển biến xã hội sau này. 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp - Nguyên nhân: Người lợi dụng chức quyền chiếm của chung tư hữu xuất hiện. - Gia đình phụ hệ hay gia đình mẫu hệ. - Xã hội phân chia giai cấp. II. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với thị tộc? A. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu. B. Những người đàn bà giữ vai trò quan trọng trong xã hội. C. Những người sống chung trong hang động, mái đá. D. Những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm. Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với bộ lạc? A. Tập hợp một thị tộc. B. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau. C. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi. D. Là tập hợp nhiều thị tộc sống cùng nhau. Câu 3: Khoảng 3.000 năm trước đây, cư dân nước nào là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
- A. Trung Quốc B. Việt Nam C. In-đô-nê-xi-a D. Tây Á và Nam Châu Âu Câu 4: Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt? A. Khai khẩn được đất bỏ hoang. B. Đưa năng suất lao động tăng lên. C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng. D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa. Câu 5: Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại nào được sử dụng sớm nhất? A. Sắt B. Đồng thau C. Đồng đỏ D. Thiếc Câu 6: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa? A. Con người hăng hái sản xuất. B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu D. Con người đã chinh phục được tự nhiên. Câu 7: Khi sản phẩm xã hội dư thừa, ai là người chiếm đoạt của dư thừa đó? A. Tất cả mọi người trong xã hội. B. Những người có chức phận khác nhau. C. Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất. D. Những người đứng đầu mỗi gia đình. Câu 8: Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc; xã hội phân chia thành giai cấp gắn liền với công cụ sản xuất nào dưới đây? A. Công cụ bằng đá mới B. Công cụ bằng kim loại C. Công cụ bằng đồng đỏ. D. Công cụ bằng đồng thau. Câu 9: Thời kì mà xã hội có giai cấp đầu tiên là thời kì nào? A. Thời nguyên thuỷ B. Thời đá mới C. Thời Cổ đại. D. Thời kim khí Câu 10: ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện công cũ bằng kim khí? A. Con người có thể khai phá đất đai B. Sự xuất hiện nông nghiệp dùng cày. C. Làm ra lượng sản phẩm dư thừa D. Biết đúc công cụ bằng sắt. Câu 11: Loại công cụ nào mà khi xuất hiện được đánh giá là không có gì so sánh được? A. Cung tên.
- B. Công cụ xương, sừng. C. Công cụ bằng đồng. D. Công cụ bằng sắt. Câu 12: Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự xuất hiện gia đình như thế nào? A. Gia đình mẫu hệ xuất hiện. B. Gia đình ba thế hệ xuất hiện. C. Gia đình phụ hệ xuất hiện. D. Gia đình hai thế hệ xuất hiện BÀI 3 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế a. Điều kiện tự nhiên * Thuận lợi - Đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống. * Khó khăn - Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. - Do nhu cầu sản xuất và trị thủy, làm thủy lợi, quân sự => sống quần tụ thành những trung tâm quần cư lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức công xã => nhà nước sớm hình thành. b. Sự phát triển của các ngành kinh tế - Nghề nông nghiệp lúa nước là gốc. - Ngoài ra còn chăn nuôi và làm thủ công nghiệp. 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại a. Cơ sở hình thành - Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp, từ đó nhà nước ra đời. b. Một số quốc gia cổ đại đầu tiên - Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, vào khoảng thiên niên kỷ thứ IV – III TCN. c. Nhận xét
- - Các nhà nước cổ đại phương Đông hình thành sớm hơn các Hi Lạp và Rô-ma hơn 1000 năm và sớm nhất trên thế giới. 3. Xã hội có giai cấp đầu tiên a. Nông dân công xã - Chiếm số đông trong xã hội: vừa tồn tại "cái cũ", vừa là thành viên của xã hội có giai cấp. - Tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác. b. Quý tộc - Gồm: quan lại ở địa phương, thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tôn giáo. - Sống sung sướng dựa vào sự bóc lột nông dân. c. Nô lệ - Chủ yếu là tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. - Làm việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc. - Là tầng lớp bị bóc lột trong xã hội. 4. Chế độ chuyên chế cổ đại a. Nguyên nhân - Quá trình hình thành nhà nước là từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thủy và xây dựng các công trình thủy lợi nên quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại. b. Đặc điểm - Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, vua có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành. 5. Văn hóa cổ đại phương Đông a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học - Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp. - 1 năm có 365 ngày, 12 tháng, 1 ngày có 12 giờ. - Việc tính lịch chỉ đúng tương đối, nhưng nông lịch thì có tác dụng đối với việc gieo trồng. b. Chữ viết - Do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm mà chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ IV TCN.
- - Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh. - Đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu được phần nào lịch sử thế giới cổ đại. c. Toán học - Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng, buôn bán - Các công thức sơ đẳng về hình học, các bài toán đơn giản về số học phát minh ra số 0 của cư dân Ấn Độ. - Phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ và để lại kinh nghiệm quý cho giai đoạn sau. d. Kiến trúc - Do uy quyền của các nhà vua mà hàng loạt các công trình kiến trúc đã ra đời: - Các công trình này thường đồ sộ thể hiện cho uy quyền của vua chuyên chế. - Ngày nay còn tồn tại một số công trình như Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành, cổng I-sơ-ta, thành Ba-bi-lon, - Là những kì tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người. II. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Thiên niên kỉ IV- III TCN. B. 3.000 TCN. C. Cách đây 4.000 năm. D. Cách đây 3.000 năm. Câu 2: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống? A. Vùng rừng núi B. Vùng trung du C. Các con sông lớn D. Vùng sa mạc Câu 3: Cư dân phương Đông sinh sống chủ yếu bằng nghề gì? A. Chăn nuôi. B. Thương nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp. Câu 4: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã? A. Trồng lúa nước B. Trị thuỷ
- C. Chăn nuôi D. Làm nghề thủ công nghiệp Câu 5: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các dòng sông lớn? A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thuỷ. B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. C. Cư dân ở đây sớm chế tạo ra công cụ bằng kim loại. D. Có khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho gieo trồng. Câu 6: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào được hình thành sớm nhất? A. Ấn Độ. B. Ai Cập C. Trung Quốc D. Lưỡng Hà. Câu 7: Lực lượng sản xuất chính trong XH cổ đại phương Đông là: A. nông dân công xã B. nô lệ. C. thợ thủ công. D. thương nhân. Câu 8: Nguyên liệu làm công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đông là gì? A. Đồ đá B. Đồ đồng C. Đồ sắt D. Đồng thau, đồ đá, tre, gỗ Câu 9: Đứng đầu nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai? A. Vua chuyên chế. B. Đông đảo quốc tộc quan lại. C. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng nữ D. Quí tộc. Câu 10: Lực lượng đông đảo nhất của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào? A. Nô lệ. B. Nông dân công xã C. Nông dân tự do D. Nông nô Câu 11: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, tầng lớp nào thấp nhất trong xã hội? A. Nô lệ B. Nông nô C. Nông dân công xã D. Tất cả các tầng lớp đó. Câu 11: Những người nào không phải là nô lệ trong xã hội cổ đại phương Đông ? A. Tù binh của chiến tranh B. Nông dân nghèo không trả được nợ C. Hầu hạ trong nhà quí tộc D. Nông dân công xã .
- Câu 12: Vua ở Ai Cập được gọi là gì? A. Pha-ra-on. B. En-xi C. Thiên tử. D. Thần thánh dưới trần gian Câu 13: Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là gì? A. Chữ tượng ý B. Chữ La-tinh. C. Chữ tượng hình D. Chữ tượng hình và tượng ý Câu 14: Điền vào chỗ trống câu sau đây sao cho đúng: " là ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp". A. Chữ viết. B. Thiên văn học và lịch. C. Toán học. D. Chữ viết và lịch. Câu 15: Kim Tự Tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân nào? A. Lưỡng Hà B. Ai Cập C. Trung Quốc D. Ấn Độ BÀI 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ - MA I. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Thiên nhiên và đời sống của con người - Hy Lạp, Rô-ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, có nhiều đảo. + Thuận lợi: Có biển, hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng => nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Đất ít và khô cứng, thích hợp trồng loại cây lâu năm => nhập lương thực. - Công cụ bằng sắt ra đời: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển. - Thủ công nghiệp: phát đạt: nhiều xưởng thủ công quy mô lớn, chuyên môn hoá, nhiều thợ tài hoa (luyện kim, đồ gốm, đồ gỗ, nấu rượu )
- - Thương nghiệp: buôn bán khắp ĐTH, sử dụng đồng tiền riêng thuộc loại cổ nhất thế giới, nô lệ là hàng hoá quan trọng nhất. => Hi Lạp và Rôma sớm trở thành quốc gia giàu mạnh với đặc trưng kinh tế công thương nghiệp, hàng hải. 2. Thị quốc Địa Trung Hải a. Nguyên nhân hình thành - Do tình trạng đất đai phân tán nhỏ và cư dân sống bằng nghề thủ công, thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc. b. Tổ chức - Về đơn vị hành chính: là một nước, trong nước thì thành thị là chủ yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng. c. Tính chất dân chủ - Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500 mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. * Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô-ma: nền dân chủ chủ nô, dựa trên sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ. d. Các cuộc đấu tranh của nô lệ - Nguyên nhân: chủ nô bóc lột thậm tệ nô lệ. - Nội dung: chạy trốn, khởi nghĩa - KQ: thất bại. 3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma a. Lịch và chữ viết - Lịch: một năm có 365 ngày và ¼ ngày, một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày. - Chữ viết: hệ thống chữ cái A, B, C lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.
- - Ý nghĩa: là cống hiến lớn lao cho nền văn minh nhân loại. b. Sự ra đời của khoa học - Chủ yếu lĩnh vực: toán, lý, sử, địa. - Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học: + Độ chính xác cao. + Đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết, được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó về sau. c. Văn học - Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát). - Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin - Giá trị các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện, có tính nhân đạo sâu sắc. d. Nghệ thuật - Phổ biến: nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao. - Nhận xét: là kiệt tác của muôn đời. II. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo Câu 1: Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào? A. Đồng bằng B. Cao nguyên C. Núi và cao nguyên D. Núi Câu 2: Vào khoảng thời gian nào cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt? A. Khoảng thiên niên kỉ I TCN B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN C. Khoảng thiên niên kỉ IIII TCN D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN Câu 3: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu? A. Khắp các nước phương Đông. B. Khắp thế giới. C. Khắp Trung Quốc và Ấn Độ D. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải Câu 4: Người Hi Lạp và Rô-ma đã mua những sản phẩm như lúa mì, súc vật, lông thú từ đâu về? A. Từ Địa Trung Hải B. Từ Hắc Hải, Ai Cập
- C. Từ ấn Độ, Trung Quốc D. Từ các nước trên thế giới. Câu 5: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội? A. Chủ nô B. Nô lệ C. Nông dân D. Quý tộc Câu 6: Xã hội chiếm nô ở Hi Lạp và Rô-ma có hai giai cấp cơ bản nào? A. Địa chủ và nông dân B. Quý tộc và nông dân C. Chủ nô và nô lệ. D. Chủ nô và nông dân công xã. Câu 7: Ngoài nô lệ là lực lượng đông nhất, trong xã hội Hi Lạp và Rô-ma còn có lực lượng nào cũng chiếm tỉ lệ khá đông? A. Nông dân B. Thương nhân C. Thợ thủ công D. Bình dân Câu 8: Được gọi là xã hội chiếm nô, xã hội có phải có đặc trưng tiêu biểu nhất là gì? A. Chủ nô chiếm nhiều nô lệ. B. Xã hội chỉ có hoàn toàn chủ nô và nô lệ. C. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ. D. Chủ nô buôn bán, bắt bớ nô lệ. Câu 9: Đặc điểm của thị quốc ở Địa Trung Hải là : A. ở Địa Trung Hải nhiều quốc gia có thành thị. B. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia. C. ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị. D. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia. Câu 10: Quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải nằm trong tay thành phần nào? A. Quốc tịch phong kiến B. Vua chuyên chế C. Chủ hộ, chủ xưởng, nhà buôn D. Bô lão của thị tộc Câu 11: Thể chế dân chủ ở A-ten của Hi Lạp cổ đại có bước tiến bộ như thế nào? A. Tạo điều kiện cho chủ nô quyết định mọi công việc. B. Tạo điều kiện cho chủ xưởng quyết định mọi công việc. C. Tạo điều kiện cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của đất nước.
- D. Tạo điều kiện cho vua thực hiện quyền chuyên chế thông qua các Viện nguyên lão. Câu 12: Sau cuộc chiến tranh với Ba Tư, thị quốc A-ten như thế nào? A. Bị điêu tàn do chiến tranh. B. Trở thành minh chủ của các quốc gia Hi Lạp. C. Trở thành đế quốc mạnh nhất khu vực Địa Trung Hải. D. Trở thành một quốc gia độc lập. Câu 13: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất ở các thị quốc trong các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải? A. Thị dân B. Thương nhân C. Nô lệ D. Bình dân Câu 14: Người nước nào đã tính được một năm có 365 ngày và 1/4, nên họ định một tháng có 30 ngày và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày? A. Hi Lạp B. Ai Cập C. Trung Quốc D. Rô-ma Câu 15: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C? A. Ai Cập B. Hi Lạp C. Hi Lạp, Rô-ma D. Ai Cập, Ấn Độ Câu 16: "Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông". Đó là định lí của ai? A. Pi-ta-go B. Ơ-clit C. Ta-let D. Ác-si-mét Câu 17: I-li-at và Ô-đi-xê là bản anh hùng ca nổi tiếng của nước nào thời cổ đại? A. Hi Lạp B. Ai Cập C. Rô-ma D. Trung Quốc Câu 18: Tác phẩm nghệ thuật nổi itếng thế giới "Người lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ nữ Mi-lô" của nước nào? A. Hi Lạp B. Ấn Độ C. Trung Quốc. D. Rô-ma
- Câu 19: Những công trình kiến trúc tạo nên dáng vẻ oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực, đó là đặc điểm nghệ thuật của quốc gia cổ đại nào? A. Hi Lạp B. Ấn Độ C. Trung Quốc D. Rô-ma. BÀI 5 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Chế độ phong kiến thời Tần - Hán a. Sự hình thành nhà Tần - Hán - Năm 221 TCN, nhà Tần thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng. - Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 - 220 TCN. => Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập. b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán - Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có thừa tướng, thái úy cùng các quan văn, võ. - Ở địa phương: Quan thái thú và Huyện lệnh (hình thức tiến cử). - Chính sách: xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ. 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường - Sau nhà Hán, Trung Quốc lâm vào tình trạng loạn lạc kéo dài, Lý Uyên dẹp được loạn, lên ngôi hoàng đế, lập ra nhà Đường (618 - 907). a. Về kinh tế + Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống => năng suất tăng. + Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển: các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền. Kinh tế phát triển cao hơn so với các triều đại trước. b. Về chính trị - Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW xuống địa phương, có chức Tiết độ sứ. - Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín xuống các địa phương).
- - Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ. 3. Trung Quốc thời Minh – Thanh a. Nhà Minh a1. Sự thành lập nhà Minh - Nhà Minh thành lập (1638 - 1644), người sáng lập là Chu Nguyên Chương. A2. Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh - Từ thế kỷ XVI, xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN: + Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ - người làm thuê. + Thương nghiệp: phát triển, thành thị mở rộng và phồn thịnh. A3. Về chính trị - Bộ máy nhà nước phong kiến ngày càng hoàn chỉnh. Quyền lực tập trung trong tay vua. - Mở rộng bành trướng ra bên ngoài, trong đó có xâm lược Đại Việt nhưng thất bại nặng nề. b. Nhà Thanh b1. Sự thành lập nhà Thanh - Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911. B2. Chính sách của nhà Thanh - Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán. - Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng". Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ năm 1911. 4. Văn hóa Trung Quốc a. Tư tưởng - Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến - là công cụ bảo vệ chế độ phong kiến, về sau càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Phật giáo thịnh hành nhất là thời Đường. b. Sử học - Tư Mã Thiên với bộ Sử ký. c. Văn học + Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường + Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh.
- d. Khoa học kỹ thuật - Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực hàng hải, nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt và kỹ thuật; xây dựng các cung điện phục vụ cho chế độ phong kiến. II. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo Câu 1: Vào năm nào nhà Tần thống nhất Trung Quốc? A. Năm 221 TCN. B. Năm 212 TCN. C. Năm 122 TCN. D. Năm 215 TCN. Câu 2: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào? A. Nhà Hạ. B. Nhà Hán. C. Nhà Tần. D. Nhà Chu. Câu 3: Sự xuất hiện công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào giai đoạn lịch sử nào? A. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc B. Thời Tam quốc C. Thời Tây Tấn. D. Thời Đông Tấn. Câu 4: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là: A. Nông dân tự canh. B. Nông dân lĩnh canh. C. Nông dân làm thuê. D. Nông nô. Câu 5: Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa giai cấp nào với giai cấp nào? A. Quý tộc với nông dân công xã. B. Quý tộc với nô lệ. C. Địa chủ với nông dân lĩnh canh. D. Địa chủ với nông dân tự canh. Câu 6: Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhà Tần, giảm nhẹ tô thuế và sưu định cho nông dân, khuyến khích họ nhận ruộng cày cấy và khai hoang, phát triển sản xuất nông nghiệp. Đó là việc làm của triều đại nào? A. Nhà Hán B. Nhà Đường C. Nhà Tống D. Nhà Nguyên Câu 7: Công trình phòng ngự nổi tiếng của nhân dân Trung Quốc được xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là gì? A. Vạn lí trường thành B. Tử cấm thành C. Ngọ môn D. Lũy Trường Dục. Câu 8: Nho giáo là một trường phái tư tưởng xuất hiện vào thời kì nào? Do ai sáng lập? A. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập. B. Thời phong kiến Tần - Hán, do Khổng Tử sáng lập C. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập
- D. Thời cổ đại, do Khổng Tử sáng lập. Câu 9: Quan điểm cơ bản của Nho giáo là đảm bảo tôn ti trật tự ổn định trong các quan hệ chủ yếu của xã hội. Đó là quan hệ nào? A. Vua-tôi, cha-con, bạn-bè. B. Vua-tôi, vợ-chồng, cha-con C. Vua-tôi, cha-con, vợ-chồng D. Các quan hệ trên. Câu 10: "Quân xử thần tử, thần bất tử bất trung Phụ xử tử trung, tử bất trung bất hiếu" Đó là quan điểm của: A. Nho giáo. B. Phật giáo C. Đạo giáo D. Thiên chúa giáo Câu 11: Sắp xếp theo thứ tự cho đúng với thuyết "ngũ thường" của Nho giáo. A. Nhân - Nghĩa - Lễ - Tín - Trí. B. Nhân - Lễ - Nghĩa - Trí - Tín. C. Nhân - Trí - Lễ - Nghĩa - Tín. D. Nhân - Nghĩa - Tín - Trí - Lễ. Câu 12: Vào thời kì nào ở Việt Nam, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến? A. Thời nhà Lý. B. Thời nhà Trần. C. Thời nhà Lê. D. Thời nhà Hồ. Câu 13: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào? A. Thời nhà Hán B. Thời nhà Tần C. Thời nhà Đường D. Thời nhà Tống Câu 14: Trong khoảng thời gian từ năm 618 - 907 gắn liền với nhà nào ở Trung Quốc? A. Nhà Tống B. Nhà Đường C. Nhà Minh D. Nhà Tuỳ Câu 15: Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì? A. Chế độ công điền B. Chế độ tịch điền C. Chế độ quân điền D. Chế độ lĩnh canh BÀI 6 I. Nội dung kiến thức cơ bản * Vương triều Gúp-ta và sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ a. Quá trình hình thành
- - Đầu công nguyên, miền Bắc Ấn Độ được thống nhất - nổi bật nhất: vương triều Gúp-ta (319- 467): thống nhất miền Bắc Ấn Độ, làm chủ gần như toàn bộ miền Trung Ấn Độ. b. Về văn hóa - Đạo Phật: + Tiếp tục được phát triển, truyền bá khắp Ấn Độ và truyền bá nhiều nơi. + Kiến trúc Phật giáo phát triển (chùa Hang, tượng Phật bằng đá). - Đạo Ấn Độ hay đạo Hin-đu: + Thờ 3 vị thần chính: thần Sáng tạo, Thần thiện, Thần ác. + Xây dựng các công trình kiến trúc thờ thần. - Chữ viết: + Từ chữ viết cổ Brahmi đã sáng tạo và hoàn chỉnh hệ chữ Sanskrit. - Văn học: + Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hin-đu: mang tinh thần và triết lý Hin-đu giáo rất phát triển. c. Nhận xét - Định hình văn hóa truyền thống Ấn Độ với những tôn giáo lớn và những công trình kiến trúc, những tác phẩm văn học tuyệt vời, làm nền cho văn hóa truyền thống Ấn Độ có giá trị vĩnh cửu. - Người Ấn Độ đã mang văn hóa, đặc biệt là văn hóa truyền thống truyền bá ra bên ngoài mà Đông Nam Á là ảnh hưởng rõ nét nhất. Việt Nam cũng ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ (tháp Chàm, đạo Phật, đạo Hin-đu). II. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo Câu 1: Đến vua triều nào, miền Bắc Ấn Độ được thống nhất trở lại, bước vào một thời kỳ mới, thời kỳ phát triển cao và rất đặc sắc của lịch sử ấn Độ? A. Vương triều Hồi giáo Đê-li B. Vương triều Hác-sa C. Vương triều A-sô-ca. D. Vương triều Gúp-ta Câu 2: Vương triều Gúp-ta do ai sáng lập? Vào thời gian nào? A. Gúp-ta sáng lập, vào đầu Công nguyên. B. A-sô-ca sáng lập, vào thế kỉ II.
- C. A-cơ-ba sáng lập, vào thế kỷ IV. D. Bim-bi-sa-ra sáng lập, vào năm 1500 TCN. Câu 3: Vương triều Gup-ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm? A. 7 đời vua - 120 năm B. 9 đời vua - 150 năm C. 8 đời vua - 140 năm D. 10 đời vua - 150 năm. Câu 4: Đạo Phật ra đời vào thời gian nào ở Ấn Độ? Tương ứng với đời vua nào? A. Thế kỷ III TCN, tương ứng với vua A-sô-ca. B. Thế kỷ I, tương ứng với vua Gúp-ta. C. Thế kỷ IV, tương ứng với vua Hác-sa. D. Thế kỷ VI TCN, tương ứng với mua Bim-bi-sa-ra. Câu 5: Phật giáo được truyền bá rộng khắp dưới thời vua nào của Ấn Độ? A. Bim-bi-sa-ra B. A-sô-ca C. A-cơ-ba D. Gup-ta Câu 6: Trong bốn thần chủ yếu mà người Ấn Độ thờ, thầN Bra-ma gọi là thần gì? A. Thần Sáng tạo thế giới. B. Thần Tàn phá C. Thần Bảo hộ D. Thần Sấm sét Câu 7: Thần nào dưới đây ở Ấn Độ được gọi là thần Bảo hộ? A. Bra-ma B. Si-va C. Vi-snu D. In-đra. Câu 8: Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hóa truyền thống của ấn Độ? A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Mông Cổ D. Các nước Đông Nam Á Câu 9: Trong lịch sử trung đại, Vương triều nào được xem là giai đoạn thống nhất và thịnh vượng nhất? A. Vương triều Gúp-ta B. Vương triều Hồi giáo Đê-li C. Vương triều ấn Độ Mô-gôn D. Vương triều Hác-sa BÀI 7 SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ I. Nội dung kiến thức cơ bản 1. Sự phát triển của lịch sử và văn hóa truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ
- - Đến thế kỷ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán. Nổi lên vai trò của nước Pa-la ở vùng Đông Bắc và nước Pa-la-va ở miền Nam. - Về văn hóa, mỗi nước lại tiếp tục phát triển sâu rộng nền văn hóa riêng của mình trên cơ sở văn hóa truyền thống Ấn Độ - chữ viết văn học nghệ thuật Hin-đu. - Văn hóa Ấn Độ thế kỷ VII - XVII phát triển sâu rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên ngoài. 2. Vương triều Hồi giáo Đê-li - Hoàn cảnh ra đời: Do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất để chống lại cuộc tấn công bên ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ. - Quá trình hình thành: 1206, người Hồi giáo chiếm vào đất Ấn Độ, lập nên vương quốc Hồi giáo Đê-li. - Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi giáo, dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại. - Về tôn giáo: thi hành chính sách mềm mỏng, xuất hiện sự phân biệt tôn giáo. - Về văn hóa: văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ. - Về kiến trúc: xây dựng một số công trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở thành một thành phố lớn nhất thế giới. - Vị trí của vương triều Đê-li: + Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông - Tây. + Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á. 3. Vương triều Mô-gôn - Sự thành lập: 1398, vua Ti-mua theo dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526 lập ra vương triều Mô-gôn. - Chính sách: ra sức củng cố theo hướng Ấn Độ hóa và xây dựng đất nước, đưa Ấn Độ bước phát triển mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605).
- - Chính sách thống trị hà khắc của giai cấp thống trị, Ấn Độ lâm vào khủng hoảng. => Ấn Độ đứng trước thách thức xâm lược của thực dân phương Tây. II. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo Câu 1: Trong các nước đã chia cắt, nước nào ở vùng Đông Bắc Ấn Độ nổi trội hơn cả? A. Pa-la-va B. Pa-la C. Vương quốc Hồi giáo Mô-gôn D. Vương quốc Hồi giáo Đê-li Câu 2: Nước nào ở miền Nam Ấn Độ có vai trò tích cực trong việc phổ biến văn hoá Ấn Độ đến các nước Đông Nam Á? A. Pa-la-va B. Vương quốc Hồi giáo Mô-gôn C. Vương quốc Hồi giáo Đê li D. Pa-la Câu 3: Người Hồi giáo tiến hành cuộc chinh chiến vào đất Ấn Độ, từng bước chinh phục các tiểu quốc Ấn rồi lập lên Vương triều Hồi giáo Đê-li có nguồn gốc ở : A. Tây Á B. Trung Á C. Nam Á D. Bắc Á Câu 4: Ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ VIII B. Thế kỉ IX C. Thế kỉ VII D. Thế kỉ VI Câu 5: Vào thời gian nào kinh đô Đê-li trở thành "Một trong những thành phố lớn nhất thế giới"? A. Thế kỉ XIII B. Thế kỉ XIV C. Thế kỉ XV D. Thế kỉ XVI Câu 6: Ai là người đánh chiếm Đê-li lập ra vương triều Mô-gôn ở ấn Độ? A. Ti-mua-Leng B. Ba-bua C. A-cơ-ba D. Sa Gia-han Câu 7: A-cơ-ba làm vua ở Vương triều Mô-gôn được bao nhiêu năm? A. 39 năm B. 30 năm C. 49 năm D. 59 năm Câu 8: Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo Đó là chính sách tiến bộ của ai? A. Gúp -ta B. A-sô-ca C. Hác-sa D. A-cơ-ba Câu 9: Vương triều Hồi giáo Đê-li do người gốc ở đâu lập nên? A. Người ấn Độ B. Người Thổ Nhĩ Kì C. Người Mông Cổ D. Người Trung Quốc Câu 10: Dưới Vương triều Hồi giáo Đê-li (thế kỉ XII - XVI) cấm đoán nghiệt ngã đạo gì?
- A. Đạo Phật B. Đạo Thiên Chúa C. Đạo Hin-đu D. Đạo Bà La Môn Câu 11: Vương triều ấn Độ Mô-gôn có một vị vua kiệt xuất, ông là ai? A. A-cơ-ba B. A-sô-ca C. Sa-mu-đra Gúp-ta D. Mi-hi-ra-cu-la