Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên

pdf 26 trang Đăng Bình 12/12/2023 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_11_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên

  1. TRNGăTRUNGăHCăPHăTHỌNGăTHÁIăPHIểNă ĐăCNGăỌNăTPăKIMăTRAăHCăKÌăIă MỌNăNGăVĔNăLPă11 NĔMăHCă2019-2020 A. MAăTRNăĐăKIMăTRAăHCăKÌăI MCăĐăCNăĐT NIăDUNG Nhnăbit Thôngăhiu Vnădng Vnădngăcao TNGăS - Tiêuăchíălựaăchọnă ngữăliệu: +ăNgữăliệuăăngoàiă sgk. I.ăĐcă +ăĐộădàiăkhôngăquáă hiu 300ăchữ -Câuăhỏiăyêuăcầu là kiếnăthứcăhọcăsinhăđãă học. Sốăcâu 1-2 1-2 1 4 Tng Sốăđiểm 0.5-1.0 1-1.5 1.0 3.0 Tỉălệ 5-10 % 10-15% 10% 30% II. Làm Cácătácăphẩm,ăđoạnă Viếtăbàiăvĕnă vĕn tríchăcủaăvĕnăhọcă nghịăluậnăvĕnă ViệtăNamăhọcăkìăI học. (Không ra đề làm văn 7,0 điểm) đối với những bài đọc thêm) Sốăcâu 1 1 Tng Sốăđiểm 7.0 7.0 Tỉălệ 70% 70% Săcơu 1-2 1-2 1 1 5 Tngă Săđim 0.5- 1.0 1.0-1.5 1.0 7.0 10.0 cng Tăl 5-10% 10-15% 10% 70% 100%
  2. B.ăNIăDUNGăỌNăTP PHNăI:ăKINăTHCăĐCăHIU 1. Phngăthcăbiuăđt:ăNhậnădiệnăquaămục đíchăgiaotiếp Tự sự : - Trìnhăbàyădiễnăbiếnăsự việc Ẩiêu tả : - Táiăhiệnătrạngăthái,ăsự vật,ăconăngưi Biểu cảm: - Bàyătỏ tìnhăcảm,ăcảmăxúc Nghị luận: - Trình bày ý kiến đánhăgiá,ăbànăluận Thuyết minh: - Trình bày đặc điểm,ătínhăchất,ăphươngăpháp,ănguyênălý,ăcông dụng Hành chính - công vụ: - Trình bày ý muốn,ăquyết địnhănào đó,ăthể hiệnăquyềnăhạn, tráchănhiệmă giữaăngưiăvớiăngưi. 2. Phong cách ngônăng:ă Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Sửădụngăngônăngữătrongăgiaoătiếpăhàngăngày,ămangătínhătựănhiên,ăthoảiămáiăvàăsinhăđộng,ăítătrauă chuốt ăTraoăđổiăthôngătin,ătưătưng,ătìnhăcảmătrongăgiaoătiếpăvớiătưăcáchăcáănhân. - Gồmăcácădạngăchuyệnătrò/ănhậtăký/ăthưătừ - Đặcătrưng:ăTínhăcụăthể,ătínhăcảmăxúc,ătínhăcáăthể Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - Dùngăchủăyếuătrongăcácătácăphẩmăvĕnăchương,ăkhôngăchỉăcóăchứcănĕngăthôngătinămàăcònăthỏaă mãnănhuăcầuăthẩmămỹăcủaăconăngưi;ătừăngữătrauăchuốt,ătinhăluyện ă - Đặcătrưng:ăTínhăhìnhătượng,ătínhătruyềnăcảm,ătínhăcáăthể Phong cách ngôn ngữ báo chí - Kiểuădiễnăđạtădùngătrongăcácăloạiăvĕnăbảnăthuộcălĩnhăvựcătruyềnăthôngăcủaăxãăhộiăvàătấtăcảăcácă vấnăđềăthiăsựă(thôngătấn=thuăthậpăvàăbiênătậpătinătứcăđểăcungăcấpăcho cácănơi) - Cácăthểăloạiătiêuăbiểu:ăbảnătin,ăphóngăsự,ătiểuăphẩm - Đặcătrưngă:ăTínhăthôngătinăthiăsự,ăTínhăngắnăgọn,ătínhăsinhăđộng,ăhấpădẫn. 3.Cácăbinăphápătuătừ: 3.1ă.ăCácăbinăphápătuătừăphăbin - Tu từ về ngữ âm: điệpăâm, điệpăvần, điệpăthanh, (tạoăâmăhưngăvàănhịp điệu cho câu) - Tu từ về từ: so sánh, nhân hóa, ẩnădụ,ăhoánădụ,ănhânăhóa,ătươngăphản,ăchơiăchữ,ănói giảm,ănóiă tránh,ăthậmăxưng, - Tu từ về cú pháp:ăLặpăcúăpháp,ăliệtăkê,ăchêmăxen,ăcâuăhỏiătuătừ, đảoăngữ, đối, imălặng Hiuăquảăngh thută(Tácădngănghăthut) So sánh: Giúpăsự vật,ăsự việc đượcămiêuătả sinh động,ăcụ thể tác động đếnătríătưng tượng,ăgợiă hìnhădungăvàăcảmăxúc. n dụ: Cáchădiễn đạtăhàmăsúc,ăcô đọng,ăgiáătrị biểu đạtăcao,ăgợiănhữngăliênătưng ý nhị, sâuăsắc Nhân hóa: Làm cho đốiătượngăhiệnăraăsinh động,ăgầnăgũi,ăcóătâmătrạngăvàăcóăhồnăhơn Hoán dụ: diễnătả sinh độngănộiădungăthôngăbáoăvàăgợiănhữngăliênătưng ý vị,ăsâuăsắc Điệp từ/ ngữ/ cấu trúc: Nhấnămạnh,ătô đậm ấnătượngă– tĕngăgiáătrị biểuăcảm ẩói giảm: Làmăgiảmănhẹăđi ýăđauăthương,ămấtămátănhằmăthể hiệnăsự trânătrọng Thậm xưng (phóng đại): Tô đậm ấnătượngăvề Câu hỏi tu từ: Bộcălộ cảmăxúc,ăgâyăchú ý Đảo ngữ:ăNhấnămạnh,ăgây ấnătượngăvề Đối: Tạoăsự cân đốiănhịpănhàngăgiữaăcácăvế câu. Im lặng( ): Tạo điểmănhấn,ăgợiăsự lắng đọngăcảmăxúc,ădiễnăbiếnătâmălý
  3. ầiệt kê: Diễnătả cụ thể,ătoànădiệnăsự việc 3.2.ăCácăhìnhăthc,ăphngătinăngônăngăkhác: - Từăláy,ăthànhăngữ,ătừăHánă– Việt - Điểnătíchăđiểnăcố 4.ăPhngăthcătrnăthut. - ầời trực tiếp:Trầnăthuậtătừ ngôiăthứ nhấtădoănhânăvậtătự kể chuyện (Tôi) - ầời kể gián tiếp : trầnăthuậtătừ ngôiăthứ ba – ngưiăkể chuyệnăgiấuămặt. - ầời kể nửa trực tiếp : Trầnăthuậtătừ ngôiăthứ ba – ngưiăkể chuyểnătự giấuăminh nhưngăđiểmă nhìnăvàăliăkểălạiătheoăgiọngăđiệuăcủaănhânăvậtătrongătácăphẩm. 5.ăCácăphépăliênăktă(liênăktăcácăcơuătrongăvĕnăbản) - Phép lặp từ ngữ : Lặpălại câu đúngăsauănhữngătừ ngữăđãăcó câuătrước. - Phép liên tưởng (đồng nghĩa / trái nghĩa) : Sử dụng câu đứngăsauănhữngătừ ngữ đồngănghĩa/ătráiănghĩaăhoặcăcùngătrưngăliênătưngăvớiătừăngữăđãăcóăăcâuătrước. - Phép nối :Sử dụng câuăsauăcácătừ ngữ biểuăthị quanăhệ (ănốiăkết)ăvớiăcâuătrước. 6.ăNhnădinăcácăthaoătácălpălun - Phân tích : là chia tách đốiătượng,ăsự vậtăhiệnătượngăthànhănhiềuăbộ phận,ăyếuătố nhỏ đểăđiăsâuă xem xét kĩălưỡngănộiădungăvàămốiăliênăhệăbênătrongăcủaăđốiătượng.ăSauăđóătích hợp lạiătrongăkếtă luậnăchung - Chứng minh: là đưaăraănhữngăcứ liệuă– dẫnăchứngăxác đáng để làm sángăt mộtălí lẽ,ămộtăýăkiếnăđểăthuyếtăphụcăngưiăđọc,ăngưiăngheătin tưngăvàoăvấnăđề. - So sánh: làămộtăthaoătácălậpăluậnănhằm điăchiu haiăhayănhiềuăsự vật, đốiătượng hoặcălàăcácă mặtăcủaămộtăsựăvậtăđểăchỉăraănhữngănétăgiốngănhauăhayăkhácănhau,ătừăđóăthấyăđượcăgiáătrịăcủaă từngăsựăvậtăhoặcămộtăsựăvậtămàămìnhăquanătâm. +ăHaiăsựăvậtăcùngăloạiăcóănhiềuăđiểmăgiốngănhauăthìăgọiălàăsoăsánhătươngăđồng,ăcóănhiềuăđiểmăđốiă chọiănhauăthìăgọiălàăsoăsánhătươngăphản. 7.ăYêuăcuănhnădinăkiuăcơuăvƠănêuăhiuăquảăsădng 7.1. Câu theo mục đích nói : - Câuătưngăthuậtă(câuăkể) - Câuăcảmăthánă(câuăcảm) - Câu nghi vấnă(câuăhỏi) - Câuăkhẳngăđịnh - Câuăphủăđịnh 7.2. Câu theo cấu trúc ngữ pháp - Câuăđơn - Câuăghép/ăCâuăphức - Câuăđặcăbiệt 8. Yêuăcuăxácăđnhăniădungăchínhăcaăvĕnăbản/ăĐặtănhanăđăchoăvĕnăbản. 9. YêuăcuănhnădinăcácăliădinăđtăvƠăchaăliăchoăđúng 9.1.ăLiădinăđtă(chínhătả,ădùngătừ,ăngăpháp) 9.2.ăLiălpălună(liălôgicầ) 10. YêuăcuănêuăcảmănhnăniădungăvƠăcảmăxúcăthăhinătrongăvĕnăbảnă- Cảmănhậnăvềănộiă dungăphảnăánh. - Cảmănhậnăvềăcảmăxúcăcủaătácăgiả. 11. Yêuăcuăxácăđnhătừăng,ăhìnhăảnhăbiuăđtăniădungăcăth trongăvĕnăbản - Chỉăraănhữngătừăngữ,ăhìnhăảnhăthểăhiệnănộiădungăcụăthể/ănộiădungăchínhăcủaăvĕnăbản. - chỉăraătừăngữăchứaăđựngăchủăđểăđoạnăvĕn.
  4. PHNăII.ăTÁCăPHMăVĔNăHC I.ăVĔNăHCăTRUNGăĐI 1.ăĐonătríchă“Vào phủ chúa Trịnh”(Thngăkinhăkíăsựă)- LêăHuăTrác. a) Ni dung: - Sự cao sang. quyền uy cùng cuộc sống hưởng thụ cực điểm của nhà chúa: + Quang cảnh tráng lệ, tôn nghiêm, lộng lẫyă (đưng vào phủ,ă khuônă viênă vưn hoa, bên trong phủ và nội cung của thế tử, ); + Cung cách sinh hoạt, nghi lễ, khuôn phép (cáchăđưaăđónăthầy thuốc,ăcáchăxưngăhô,ăkẻ hầu ngưi hạ, cảnh khám bệnh, ); - Thái độ, tâm trạng và những suy nghĩ của nhân vật “tôi”: + Dửngădưngătrước những quyếnărũăvật chất,ăkhôngăđồngătìnhătrước cuộc sốngăquáănoăđủ, tiệnănghiănhưngăthiếu khí tri và không khí tự do; +ăLúcăđầu,ăcóăýăđịnh chữa bệnh cầm chừngăđể tránh bị công danh trói buộc.ăNhưngăsauăđó,ă ông thẳng thắnăđưaăraăcáchăchữaăđúngăbệnh, kiên trì giải thích, dù khác ý với các quan thái y. - Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của Lê Hữu Trác: một thầy thuốc giỏi, bảnă lĩnh,ă giàuă kinhă nghiệm,ăyăđứcăcao;ăxemăthưng danh lợi, quyền quý, yêu tự do và nếp sốngăthanhăđạm. b) Ngh thut: - Quan sát tỉ mỉ. ghi chép trung thực, miêu tả cụ thể, sốngăđộng, chọn lựaăđược những chi tiết “đắt”,ăgâyăấnătượng mạnh. - Lối kể hấp dẫn, chân thực,ăhàiăhước. - Kết hợpăvĕnăxuôiăvàăthơălàmătĕngăchất trữ tình cho tác phẩm, góp phần thể hiện một cách kín đáoătháiăđộ củaăngưi viết. c)ụănghĩaăvĕnăbản: Đoạn trích Vào phủ cúa Trịnh phản ánh quyền lực to lớn của Trịnh Sâm, cuộc sống xa hoa hư ng lạc trong phủ chúa,ăđồng thi bày tỏ tháiăđộ coiăthưng danh lợi, quyền quý của tác giả. 2.BƠiăthă“Tự tình II” caăHăXuơnăHngă a) Tác giả: - Hồ XuânăHươngălàămột thiên tài kì nữ nhưngăcuộcăđi lại gặp nhiều bất hạnh. - ThơăHồ XuânăHươngălàăthơăcủa phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình,ăđậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứngăđến ngôn ngữ,ăhìnhătượng. b) Tác phm: Nhanăđề: Tự tình là tự bộc lộ tâm tình (liên hệ vớiăhaiăbàiăthơăkhácătrongăchùmăthơăTự tình). b 1) Nội dung: - Haiăcâuăđề: + Câu 1: Bối cảnh không gian, thi gian. + Câu 2: Nỗiăcôăđơn,ăbuồn tủi và bẽ bàng về duyên phận của nhân vật trữ tình. - Hai câu thực: + Câu 3: Gợi lên hình ảnhăngưi phụ nữ côăđơnătrongăđêmăkhuyaăvắng lặng với bao xót xa, cayăđắng. + Câu 4: Nỗiăchánăchưng, đauăđớn, ê chề (chú ý mốiătươngăquanăgiữa vầng trăng và thân phận nữ sĩ). - Hai câu luận: Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận củaăngưi sẵn niềm phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, bảnălĩnhă không cam chịu,ănhưămuốn thách thức số phận của Hồ XuânăHương. - Hai câu kết:
  5. Tâm trạngă chánă chưng, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnhă phúcă cũngă làă nỗi lòng của ngưi phụ nữ trong xã hội phong kiếnăxưa. b 2) Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ độcăđáo,ăsắc nhọn; tả cảnhăsinhăđộng;ăđưaăngônăngữ điăthưngăvàoăthơă(khaiă thác nghệ thuậtăđảo ngữ,ătươngăphản và sắcătháiăýănghĩaăcủa các từ ngữ: trơ, văng vẳng, cái hồng nhan, với nước non). bă3)ăÝănghĩaăvĕnăbản: BảnălĩnhăHồ XuânăHươngăđược thể hiện qua tâm trạngăđầy bi kịch: vừa buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được sống hạnh phúc. 3. Câu cá mùa thu (Thuăđiu- Nguyn Khuyn) a) Tác giả: Nguyễn Khuyến là bậcătúcănhoătàiănĕng,ăcóăcốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nướcăthươngădânănhưngăbất lựcătrước thi cuộc;ăđược mệnh danh là “nhà thơ của dân tình làng cảnh Việt Nam”. b) Tác phm: Đề tài: Mùa thu (liên hệ vớiă cácă bàiă thơă thuăkhácă với Thu vịnh, Thu ẩm trongă chùmă thơăcủa Nguyễn Khuyến). b 1) Nội dung: - Hai câu đề: Giới thiệu mùa thu với hai hình ảnh vừaăđối lập vừaăcânăđối, hài hòa; bộc lộ rung cảm của tâm hồn thi sĩătrước cảnhăđẹp mùa thu. - Hai câu thực: Tiếp tục nét vẽ về mùa thu với hình ảnh sóng biếc gợnăthànhăhình,ăláăvàngărơiă thành tiếng, gợi vẻ tĩnhălặng của mùa thu. - Hai câu luận: Không gian của bứcătranhăthuăđược m rộng cả về chiều cao và chiều sâu với nétăđặcătrưngăcủa cảnhăthuăđồng bằng Bắc Bộ thanh, cao, trong, nhẹ, - Hai câu kết: Hình ảnh củaăôngăcâuăcáătrongăkhôngăgianăthuătĩnhălặng và tâm trạng u buồn trước thi thế. b 2) Nghệ thuật: - Bút pháp thủy mặc Đường thi và vẻ đẹp thi trung hữu họa của bức tranh phong cảnh; - Vận dụng tài tình nghệ thuật đối. bă3)ăÝănghĩaăvĕnăbản: Vẻ đẹp của bứcătranhămùaăthu,ătìnhăyêuăthiênănhiên,ăđấtănước và tâm trạng thi thế của tác giả. 4. Thngăv ( Trn T Xng) a) Tác giả: - Cuộcăđi ngắn ngủi, nhiều gian truân và một sự nghiệpăthơăcaăbất tử. - Thơătràoăphúngăvàătrữ tình củaăôngăđều xuất phát từ tấm lòng gắn bó sâu nặng với dân tộc, đấtănước; có cống hiến quan trọng về phươngădiện nghệ thuậtăchoăthơăcaădânătộc. b) Tác phm: Đề tài: Viết về bà Tú (liên hệ với các bàiăthơăkhácăcùngăđề tàiătrongăthơăTúăXương). b 1) Nội dung: - Hai câu đề: Li kể về công việcălàmăĕnăvàăgánhănặngăgiaăđìnhămàăbàăTúăphảiăđảmăđương.ă Cần chú ý cách tính thi gian của sự vất vả (quanh năm), cách nói về nơiăvàăcôngăviệcălàmăĕnă (buôn bán ở mom sông), cách nói về chuyệnăbàăTúănuôiăđủ cả con lẫn chồngăđể thấyăđược sự tri ân củaăôngăđối với vợ. - Hai câu thực: Đặc tả cảnhălàmăĕnăvất vả để mưuăsinhăcủa bà Tú (chú ý các từ ngữ lặn lội, eo sèo, thân cò, khi quãng vắng, buổi đò đông) để thấy nỗi thông cảm sâu sắcătrước sự tảo tần của ngưi vợ.
  6. - Hai câu luận: Bình luận về cảnhăđiăoáiăoĕmămàăbàătúiăgánhăchịu ăChúăýăâmădưng dằn vặt, vậtăvã,ănhưămột tiếng th dài nặng nề,ăchuaăchátăđể thấy ông Tú thấu hiểuătâmătưăcủaăngưi vợ, do đóăcàngăthươngăvợ sâu sắc. - Hai câu kết: Là tiếng chửi, tự chửi mỉnh và chửiăthóiăđiăđenăbạc. b 2) Nghệ thuật: - Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và thi liệuăvĕnăhóaădânăgian; - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình và trào phúng. bă3)ăÝănghĩaăvĕnăbản: Chânădungăngưi vợ trong cảm xúc yêuăthươngăcùngătiếngăcưi tự trào và một cách nhìn về thân phậnăngưi phụ nữ củaăTúăXương. 5.Bài ca ngtăngng (Nguyn Công Tr) a) Tác giả: - Nguyễn Công Trứ là nhà nho tài tử, trung thành vớiălíătưng trí quân trạch dân; cuộcăđi phongăphú,ăđầyăthĕng trầm; sống bảnălĩnh,ăphóngăkhoángăvàătự tin, có nhiềuăđóngăgópăchoădână nước; - Góp phần quan trọng vào việc phát triển thể hátănóiătrongăvĕnăhọc Việt Nam. b) Tác phm: - Hoàn cảnhă raă đi: viết trong thi kì cáo quan về hưu,ă ngoàiă vòngă vươngă tỏa của quan trưng và những ràng buộc của lễ giáo phận sự, có thể bộc lộ hếtătâmătưăphóngăkhoángăcủa bản thânăđồng thi là cái nhìn mang tính tổng hợp kết về cuộcăđi phong phú. - Đặcăđiểm của thể hát nói. b 1) Nội dung: Hình ảnh “ông ngất ngưởng”. - “Ngất ngưởng” trên hành trình hoạn lộ:ăngưi quân tử sống bảnălĩnh,ăđầy tự tin, kiên trì lí tưng. - “Ngất ngưởng” khi cáo quan về hưu:ăbậc tài tử phongălưu,ăkhôngăngần ngại khẳngăđịnh cá tính của mình. Tất cả đều thể hiện cá tính, bảnălĩnh,ăsự tự tin củaăconăngưi có cốtăcáchăđộcăđáoăkhiănhìnălại đi mình và tự thể hiệnămình.ăTrênăcơăs đó,ăthấy rõ vẻ đẹp nhân cách của Nguyễn Công Trứ: một conăngưiăgiàuănĕngălực, dám sống cho mình bỏ qua sự gò bó của lễ giáo,ătheoăđuổi cái tâm tự nhiên. b 2) Nghệ thuật: Sự phù hợp của thể hát nói với việc bày tỏ tưătưng, tình cảm tự do phóng túng, thoát ra ngoài khuôn khổ của tác giả. bă3)ăÝănghĩaăvĕnăbản: Conăngưi Nguyễn Công Trứ thể hiện trong hình ảnhă“ôngăngấtăngưng”ă:ătừng làm nên sự nghiệp lớn, tâm hồn tự do phóng khoáng, bảnălĩnh sống mạnh mẽ, ít nhiều có sự phá cách về quan niệm sống,ăvượt qua khuôn sáo khắt khe của lễ giáo phong kiến. 6. Bài ca ngắnăđiătrênăbưiăcátă(SaăhƠnhăđoản ca - Cao Bá Quát) a) Tác giả: - CaoăBáăQuátălàăngưi tài cao, nổi tiếngăvĕnăhayăchữ tốt và có uy tín trong giới trí thứcăđươngă thi (Thần Siêu thánh Quát); - Làăngưiăcóăkhíăpháchăhiênăngang,ăcóătưătưng tự do, ôm ấp hoài bão sốngăcóăíchăchoăđi. b) Tác phm: - Hoàn cảnhăraăđi: viếtătrongăkhiăđiăthiăHội.
  7. - Thể loại: Thơ cổ thể, không gò bó về luật, không hạn chế về số câu, gieo vần linh hoạt. b 1)Nội dung: - Bốnăcâuăđầu: Tiếng khóc cho cuộcăđi dâu bể. Hình ảnh bãi cát dài mênh mông, nối tiếp nhau; hình ảnhăconăngưiădưngănhư bất tận, m mịt; tình cảnh của ngưiăđiăđưng: + Đi một bước như lùi một bước: Vừa là cảnh thực vừaălàătượngătrưngăchoăconăđưng công danh gập gềnh của tác giả; + Mặt trời lặn mà vẫn còn đi, nước mắt rơi lã chã: Tâm trạng đauă khổ. - Tám câu tiếp: Tiếng th than oán trách bi ý thức sâu sắc về mâu thuẫn giữa khát vọng, hoài bão của mình với thực tế cuộcăđi trớ trêu, ngang trái. + Nỗi chán nản và tự mình hành hạ thân xác; theo đuổi công danh và ước mơă tr thành ông tiên có phép ngủ kỹ; + Sự cám dỗ của bả công danh đối với người đời: Kẻ ham danh lợiăđều phải chạyăngược, chạyăxuôiăvíănhưă đâuăcóăquánărượuăngonăđềuăđổ xôăđến,ătrongăkhiăđóăngưi tỉnh lại rất ít; + Nỗi băn khoăn trăn trở: Điă tiếp hay từ bỏ công danh? Nếu điă tiếpăthìăcũng không biết phảiăđiănhưă thế nào vì đường bằng phẳng thì mờ mịt, đường ghê sợ thì nhiều. - Bốn câu cuối: Tiếng kêu bi phẫn, bế tắc, tuyệt vọng. b 2) Nghệ thuật: - Sử dụngăthơăcổ thể, hình ảnh có tính biểuătượng. - Thủ phápăđối lập; sáng tạoătrongădùngăđiển tích. b 3) Ý nghĩaăvĕnăbản: Khúc bi ca mang đậm tính nhân vĕnă của một con ngưiăcôăđơn,ătuyệt vọng trênăđưng đi thể hiện qua hình ảnhăbãiăcátădài,ăconăđưng cùng và hình ảnhăngưiăđiăđưng. 7.Vĕnăt nghĩaăsĩăCn Giuc (NguynăĐìnhăChiu) a) Tác giả: - NguyễnăĐìnhăChiểu là nhà nho tiếtătháo,ăyêuănước; lá c đầu củaăthơăcaăyêuănước và chống Pháp Nam Bộ. - Thơăcaămangălíătưngăđạoăđứcănhânănghĩa, gầnăgũiăvới quan niệm sống của nhân dân và thể hiện lòngăyêuănướcăthươngădânăcủa tác giả b) Tác phm: - Hoàn cảnhăraăđi: Bàiăvĕnătế được viết theo yêu cầu của Tuần phủ Đỗ Quangăđể đọc tại lễ truyăđiệuăcácănghĩaăsĩă Cần Giuộc;ănhưngăcũngălàătiếng khóc từ đáyălòngătácăgiả và là tiếng khóc lớn củaănhânădânătrước sự hi sinh của nhữngăngưi anh hùng. - Bố cục: (theo cấu trúc chung): lung khi, thích thực, ai vãn, kết. b 1) Nội dung: - Hoàn cảnh xuất thân và việc tự nguyện ra trậnăđánhăgiặc củaăngưiănghĩaăsĩ. - Tinh thần xả thân của nhữngăngưiădânăchânăđất mang trọng trách và chí khí của những anh hùng thiăđại. - Nỗiăđauăđớn tiếcăthươngăcủaăngưi thân, củaănhânădânătrước sự hi sinh củaănghĩaăsĩ. - Ýănghĩaăbất tử của chết anh hùng. b 2) Nghệ thuật: - Chất trữ tình. - Thủ phápătưng phản và cấu trúc của thể vĕnăbiền ngẫu. - Ngôn ngữ vừa trang trọng vừaădânădã,ămangăđậm sắc thái Nam Bộ.
  8. bă3)ăÝănghĩaăvĕnăbản: - Vẻ đẹp bi tráng củaăhìnhătượngănghĩaăsĩănôngădân. - Lầnăđầuătiênătrongăvĕnăhọc ViệtăNam,ăngưi nông dân có mặt vị trí trung tâm, hiện ra với tất cả vẻ đẹp vốn có của họ. 8. Chiu cu hin (Ngô Thì Nhm) a) Ni dung: - Đoạn 1: Quy luật xử thế của người hiền M đầu bằng một hình ảnh so sánh: người hiền – ngôi sao sáng; thiên tử - sao Bắc Thần (tức sao BắcăĐẩu). + Từ quy luật tự nhiên (sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần) khẳngăđịnhăngưi hiền phụng sự cho thiên tử là một cách xử thế đúng,ălàălẽ tất yếu, hợp với ý tri. + Nêu lên một phảnăđề:ăngưi hiềnăcóătàiămàăđiăẩn dật,ălánhăđiănhưăánhăsángăbị che lấp, nhưăvẻ đẹp bị giấuăđi. + Viện dẫn Luận ngữ của Khổng Tử: vừa tạo nên tính chính danh cho Chiếu cầu hiền (vì đối vớiănhàănhoăxưa,ăliăđức Khổng Tử là chân lí) vừaăđánhătrúngăvàoătâmălíăsĩăphuăBắc Hà, cho thấyăvuaăQuangăTrungălàăngưi có học, biết lễ nghĩa. Cách lập luận chặt chẽ, thuyết phục tạo tiềnăđề cho toàn bộ hệ thống lập luận phần sau. - Đoạn 2: Cách ứng xử của sĩ phu Bắc Hà và nhu cầu của đất nước + Cách ứng xử củaăsĩăphuăBắc Hà: Liệt kê từ trướcăđâyă– thi loạnăđến nay – thi bình rồiăđặt câu hỏi,ăsauăđóăchỉ ra cà hai cách đềuăkhôngăđúngăvới hiện thực bấy gi: vừa thể hiệnăđược sự thànhătâm,ăkhiêmănhưng, vừa thể hiệnăđược sự đòiăhỏi và cả chút thách thức của vua Quang Trung. + Tính chất của thiăđại mới và nhu cầu củaăđấtănước: Thẳng thắn tự nhận những bất cập của triềuăđại mới, khéo léo nêu nhu cầu củaăđấtănước. Cách nói vừaăkhiêmănhưng, tha thiết; vừa kiên quyết khiếnăngưi hiền tài không thể không ra giúp triềuăđại mới, khiếnăsĩăphuăBắc Hà không thể khôngăthayăđổi cách ứng xử. - Đoạn 3: Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung +ăĐốiătượng cầu hiền: Quan viên lớn nhỏ, thứ dânătrĕmăhọ. + Biện pháp, cách thức cầu hiền: Cho phép mọiăngưiăcóătàiănĕngăthuộc mọi tầng lớp trong xã hộiăđược dâng sớ tâu bày kế sách;ăchoăphépăcácăquanăvĕnăvõătiến cử ngưi có nghề hay, nghiệp giỏi;ăchoăphépăngưi tài tự tiến cử. Tưătưng dân chủ, tiến bộ;ăđưng lối rõ ràng cụ thể, dễ thực hiện; chính sách rộng m, giàu tính khả thi.ăQuaăđó,ăchứng tỏ QuangăTrungălàăngưi có tầm nhìn xa trông rộngăcũngănhưăkhả nĕngătổ chức, sắpăđặt chính sự, biết giải tỏa nhữngăbĕnăkhoĕnăcóăthể cóă(trongăđóăcóăbĕnăkhoĕnătế nhị về danh dự) cho mọi thần dân, khiến họ yên tâm khi tham gia việcănước. - Đoạn kết: Li kêu gọi,ăđộng viên khích lệ chung nhau gánh vác việcănướcăđể cùngăhưng phúc lâu dài. b) Ngh thut: - Cách nói sùng cổ (thiăphápăvĕnăhọcătrungăđại); - Liăvĕnăngắn gọn,ăsúcătích;ătưăduyăsángărõ;ălập luận chặt chẽ, khúc chiết kết hợp với tình cảm tha thiết, mãnh liệt có sức thuyết phục cả về lí và tình. c)ăụănghĩaăvĕnăbản: Thể hiện tầm nhìn chiếnă lược của vua Quang Trung trong việc cầu hiền tài phục vụ cho sự nghiệp dựngănước. II.ăVĔNăHCăHINăĐI. 1.ăVĕnăhcălưngămnă: a) ẩhững vấn đề cn lưu ý khi tìm hiểu tác phm của xu hướng văn học lãng mạn
  9. - Là xu thế vươnălên,ăvượt lên những thực tại khách quan bằng cảm xúc chủ quan củaăngưi nghệ sĩă,ăthể hiện những khát vọng mạnh mẽ hướng về những vẻ đẹp khác lạ trong thế giới củaămơăước, tưngătượng, tươngălaiăhayăquáăkhứ; - Thưng khai thác nhữngăđề tàiănhưăthiênănhiên,ătìnhăyêu,ăhồiătưng kỉ niệm;ăđiătìmăcáiăđẹp trong nhữngăcáiăphiăthưng,ăđộcăđáo,ăvượt lên cái tầmăthưng, quen thuộc củaăđi sống hằng ngày . Nó đề cao nguyên tắc chủ quan,ăphátăhuyăcaoăđộ sức mạnh củaătríătưngătượng,ăliênătưng, cách diễn đạt theo kiểuăphóngăđại, thủ phápătươngăphản,ăđối lập, ngôn ngữ giàu tính biểu cảm và gây ấn tượng mạnh mẽ. b. Tác phm “Hai đứa trẻ” – Thạch ầam và “ Chữ người tử tù” – ẩguyễn Tuân. - QuaătruyệnăngắnăHai đứa trẻ, ThạchăLamăđãăthểăhiệnămộtăcáchănhẹănhàngăvà thắmăthiếtăniềmăxótăthươngăđốiăvớiănhữngăkiếpăngưiăsốngăcơăcực,ăquẩnăquanhănơiăphốăhuyệnă nghèoătrướcăCMT8ănĕmă1945.ăĐồngăthi,ăôngăcònăthểăhiệnăniềm trânătrọngăướcămongăvươnătớiă mộtăcuộcăsốngătốtăđẹpăhơnăcủaăhọ. - QuaătruyệnăngắnăChữ người tử tù,ăNguyễnăTuânăđãăxâyădựngănênămộtătìnhăhuốngătruyệnăvôă cùngăđộcăđáo,ămộtămốiăquanăhệăđầyăéoăle,ătrớătrêuăcủaănhữngătâmăhồnătriăâmătriăkỉ,ălàmănổiăbậtălênă vẻăđẹp hìnhătượngăcủaănhânăvậtăHuấnăCaoăvàălàmăsángătỏătấmălòngăbiệtănhỡnăliênătàiăcủaăviênă quảnăngục.ăQuaăđó,ăchủăđềăcủaătácăphẩmăđượcăthểăhiệnărõănét:ăsựăchiếnăthắngăcủaăánhăsángăvớiă bóngătối,ăcáiăđẹpăvớiăcáiăxấuăxa,ăcáiăthiệnăvớiăcáiăác . 2.ăVĕnăhcăhinăthự c: a. ẩhững vấn đề cn lưu ý khi tìm hiểu tác phm của xu hướng văn học hiện thực - VHHTătậpătrungăphơiăbàyăthựcătrạngăbấtăcông,ăthốiănátăcủaăxãăhộiăđươngăthi,ăđồng thiăđiăsâuăphảnăánhătìnhăcảnhăkhốnăkhổăcủaăcácătầngălớpănhânădânăbịăápăbức,ăbócălột. - VHHTăphêăphánăxãăhộiătrênătinhăthầnădânăchủăvàănhânăđạo,ăchúătrọngămiêuătả,ăphânătíchăvàălíă giảiămộtăcáchăchânăthựcăvàăchínhăxácăquáătrìnhăkháchăquanăcủaăhiệnăthựcăxãăhộiăthôngăquaănhữngă hìnhătượngănhânăvậtăđiểnăhình. b. Đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” – Vũ Trọng Phụng và tác phm “Chí Phèo” – Nam Cao - QuaăchươngăHạnh phúc của một tang gia,ăthôngăquaăviệcăphânătíchănhữngăchânădungăbiếmăhọaă vàăcáiăđámămaă“gươngămẫu”,ăVũăTrọngăPhụngăđãăphêăphánămãnhăliệtăbảnăchấtălốălĕng,ăđồiăbạiăcủaă xãăhộiă“thượngălưu”ăăthànhăthịăngàyătrước. - QuaătácăphẩmăChí Phèo,ăNamăCaoăđãătốăcáoămạnhămẽăxãăhộiăthựcădânănửaăphongăkiếnătànăbạoă đãăcướpăđiăcủaăngưiănôngădânălươngăthiệnăcảănhânăhìnhălẫnănhânătính.ăĐồngăthi,ănhàăvĕnăcònă bộcălộăniềmătrânătrọngăvàăkhẳngăđịnhăbảnăchấtătốtăđẹpăcủaănhữngăconăngưiănàyăngayăkhiătưngă chừngăhọăđãăbịăbiếnăthànhăquỷădữ. 3.TÁCăPHM,ăĐONăTRệCHăCăTHă * TácăphmăHai đứa trẻ (ThchăLam) a) TácăgiảăThchăLam. - ThạchăLam(ă1910ă-1942)ălàăcâyăbútătruyệnăngắnăxuấtăsắcăcủaănềnăvĕnăhọcăhiệnăđạiăViệtăNam giaiăđoạnă1930ă-1945. - Làănhàăvĕnăđônăhậuăvàărấtăđỗiătinhătế.ăÔngăthưngăviếtănhữngă“truyệnăkhôngăcóăchuyện”,ămỗiă truyệnănhưămộtăbàiăthơătrữătình,ăgiọngăđiệuăđiềmăđạmănhưngăchứaăđựngăbiếtăbaoătìnhăcảmăyêuă mếnăchânăthànhăvàăsựănhạyăcảmăcủaănhàăvĕnătrướcănhữngăbiếnăđổiăcủaăcảnhăvậtăvàălòngăngưi. b)ăTácăphm: “Hai đaătrẻ” - Đượcăinătrongătậpă“Nắngătrongăvưn”ă(1938)ălàămộtătrongănhữngătácăphẩmăđặcăsắc,ătiêuăbiểuă choăphongăcáchătruyệnăngắnăThạchăLam.
  10. b 1)Niădungă +PhăhuynălúcăchiuătƠnă: – Cảnh chiều tàn vớiăâmăthanhăbáoăhiệuă“tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều”; vớiănềnătriăphươngătâyă“đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn”, “dãy tre làng trước mặt đen lại ”;ăvĕngăvẳngăâm thanhăcủa “tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào”. Đóălà “một chiều êm ả như ru”, không gian ấyăkhiếnăchoă“Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”. – Cảnh chợ tàn :ăbuổiăchợă mộtăvùng quê nghèo “trên đất chỉ còn lại rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và lá mía”. “Một mùi âm ẩm bốc lên, hơi nóng của ban ngày lẫn với mùi cát bụi quen thuộc” khiếnăchị em Liên “tưởng là mùi riêng của đất, của quê hương này”.ăTrênănền đấtăchỉ cònălạiărácărưi ấyăcònămấy đứaătrẻ con nhà nghèo venăchợăđangă“nhặt nhạnh thanh nứa, thanh tre hay bất cứ cái gì đó có thể dùng được của các người bán hàng để lại”. Nhìn chúng, Liênăthấyă“ động lòng thương”ănhưng chínhăchịăcũngăkhôngăcóătiềnăchoăchúng. +ăPhăhuynălúcăđêmăkhuyaă: –Thiên nhiên và con người : “ngập chìm trong đêm tối mênh mông”. Đưngăphố và các con ngõ chứaăđầyăbóngătốiă(ánhăsángăchỉăhéăă“khe”cửaăcủaămộtăvàiăcửaăhàng,ăă“quầngăsáng”ăquanhăngọnă đènăchịăTí,ănơiă“chấmălửa”ănhỏăăbếpălửaăcủaăbácăSiêuăvà từngă“hột”ăsángălọtăquaăphênănứaătừăcửaă hàngăcủaăLiên.) – Nhịpăsốngăcủaănhữngăngưiădânălặpăđiălặpălạiămộtăcáchăđơnăđiệu,ăbuồnătẻăvớiănhữngăđộngătácă quenăthuộc,ănhữngăsuyănghĩ,ămongăđợiănhưămọiăngày.ăHọămongăđợiă“ămột cái gì tươi sáng cho sự sống nghèo khổ hằng ngày”. – Tâm trạng của Liên : nhớ lạiănhữngăngàyăthángătươi đẹp HàăNộiă;ăbuồnăbã,ăyênălặng dõi theo nhữngăcảnhăđiănhọcănhằn,ănhữngăkiếpăngưiătànătạ;ăcảmănhậnăsâuăsắcăvềăcuộcăsốngătùăđọngătrongă bóngătốiăcủaăhọ. +ăPhăhuynălúcăchuynătƠuăđêmăđi qua : - Phốăhuyệnăsángăbừngălênăvàăhuyênănáoătrongăchốcălátărồiălạiăchìmăvàoăbóngătối.ăChịăemăLiênăhână hoanăhạnhăphúcăkhiătàuăđến,ănuốiătiếc,ăbângăkhuângălúcătàuăqua.ăConătàuămangătheoămơăướcăvềă mộtăthếăgiớiă khácăsángăsủaăhơnăvàăđánhăthứcătrongăLiênănhữngăhồiăứcălungălinhăvềăHàăNộiăxaă xĕm. => Ý nghĩa của chuyến tàu đêm :ălàăbiểuătượngăcủaămộtăthế giớiăthật đángăsốngăvớiăsự giàu sang vàărựcărỡăánhăsáng.ăNóăđốiălậpăvớiăcuộcăsốngămònămỏi,ănghèoănàn,ătốiătĕmăvàăquẩnăquanhăcủaă ngưiădânăphốăhuyện. Qua tâm trạngăcủaăchịăemăLiên,ătácăgiảănhưămuốnălayătỉnhănhữngăconăngưiăđangăbuồnăchán,ăsốngă quẩnăquanh,ălamălũăvàăhướngăhọăđếnămộtătươngălaiătốtăđẹpăhơn.ăĐóălàăgiáătrịănhânăbảnăsâuăsắcăcủaă truyệnăngắnănày. b 2) Nghăthută + Cốtătruyệnăđơnăgiản,ănổiăbậtălàănhữngădòngătâmătrạngăchảyătrôi,ănhữngăcảmăxúc,ăcảmăgiácă mongămanhămơăhồătrongătâmăhồnănhânăvật. + Bútăphápătươngăphản,ăđốiălập. + Miêuătảăsinhăđộngănhữngăbiếnăđổiătinhătếăcủaăcảnhăvậtăvàătâmătrạngăconăngưi. + Ngônăngữ,ăhìnhăảnhăgiàuăýănghĩaătượngătrưng. + Giọngăđiệuăthủăthỉăthấmăđượmăchấtăthơ,ăchấtătrữătìnhăsâuălắng b 3) Ý nghĩaăvĕnăbản: Truyệnăngắnă“Haiăđứaătrẻ”ăthểăhiệnăniềmăcảmăthươngăchânăthànhăcủaăThạchăLamăđốiăvớiănhữngă kiếpăsốngănghèoăkhổ,ăchìmăkhuấtătrongămònămỏi,ătĕmătối,ăquẩnăquanhănơiăphốăhuyệnătrướcăCáchă mạngăvàăsựătrânătrọngăvớiănhữngămongăướcăbéănhỏ,ăbìnhădịămàăthaăthiếtăcủaăhọ.
  11. TácăphmăChữ người tử tù (NguynăTuơn) a)ăTácăgiảăNguynăTuơn: - NguyễnăTuână(1910ă-1987)ăsinhăraătrongămộtăgiaăđinhănhàănhoăkhiăHánăhọcăđãătàn. - NguyễnăTuânălàănhàăvĕnălớn,ămộtănghệăsĩătàiăhoa,ăuyênăbác,ăcóăcáătínhăđộcăđáo,ăsuốtăđiăđiătìmă cáiăđẹp.ăNguyễnăTuânăsángătácăănhiềuăthểăloại,ăđặcăbiệtăthànhăcôngăăthếăloạiătùyăbút. b)ăTácăphmă“Chăngiătătù”: - Chữ người tử từ lúc đầuăcóătênălà Dòng chữ cuối cùng,ăinănĕmă1939ătrênătạp chí Tao đàn,ăsauăđóă đượcătuyểnăinătrongătậpătruyệnăVang bóng một thời vàăđốiătênăthànhăChữ người tử tù, được đánhă giáălàă“mộtăvĕnăphẩmăgầnătớiăsự toànăthiện,ătoànămĩ”ă(Vũ NgọcăPhan). b 1)Niădungă + Tình huống truyện. Tìnhăhuốngălàăhoànăcảnhăcóăvấnăđềănhàăvĕnătạoădựngăđểăcácănhânăvậtăbuộcăphảiăthểăhiệnăđúngă tínhăcáchăcủaămình.ăHoànăcảnhăđiểnăhìnhăsẽălàmănảyăsinhătínhăcáchăđiểnăhình.ăNguyễnăTuânăđãătạoă dựngămộtătìnhăhuốngăvừaăkìălạăvừaăoáiăoĕm.ăNơiăgặpăgỡălàănhàăngụcăvàăsựăgặpănhauăgiữaăhaiăconă ngưiăthuộc vềăhaiăphíaăđốiălậpănhau:ăHuấnăCao – kẻătửătùăvàăviênăquảnăngục. - Xét trên bình diện xã hội :ăHuấnăCao đạiădiệnăchoănhữngăkẻ cầm đầuăcuộcănổiăloạn chốngălạiă triềuăđình,ăquảnăngụcăđạiădiệnăchoăhệăthốngăvàătrậtătựăcủaăgiaiăcấpăcầmăquyềnăđươngăthià Họălàă2ă kẻăđốiănghịch - Xét trên bình diện nghệ thuật HuấnăCaoă– ngưiăsángătạoăraăcáiăđẹpă(nghệăthuậtăthưăpháp).ăQuảnăngụcăngưiăngưỡngămộăcáiă đẹp,ăcáiătàiăcủaăHuấnăCao.ăà Họălàătriăâmătriăkỉ. -Tác dụng: Đặtănhânăvậtăvàoătìnhăhuốngăgiàuăkịchătínhăcóătácădụngăđểănhân vậtăđượcăbộcălộătínhăcách.ăBộcă lộătưătưngăcủaătácăphẩm.ăTìnhăhuốngătruyệnăđãăgópăphầnătạoănênăkịchătínhăchoătruyệnăngắn,ătạoă nênătínhăthẩmămĩăchoăthiênătruyện.ăTạoăsựăhồiăhộpăcũngănhưăhứngăthúăchoăđộcăgiả. + Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao. + Mang cốt cách của một nghệ sĩătàiăhoa;ăcóăkhíăpháchăcủa mộtătrangăanhăhùngănghĩaăliệt; sáng ngi vẻ đẹp trong sáng củaăngưiăcóăthiênălương, + vẻ đẹpătàiăhoa,ăkhíăpháchăhiênăngang,ăthiênălươngătrongăsáng Huấn Cao kết tinh trong cảnh cho chữ-một cảnh tượng xưa nay chưa từng có. đó,ăcáiăđẹp, cái thiệnăvàănhânăcáchăcaoăthượng củaăconăngưiăđãăchiến thắng, tỏa sáng. => Qua hình tuợng Huấn Cao, Nguyễn Tuân muốn khẳngăđịnhăcáiăđẹp là bất diệt, cái tài và cái tâm,ăcáiăđẹp và cái thiện không thể tách ri; thể hiện sự trân trọng những giá trị tinh thần của dân tộc. + Nhân vật viên quản ngục: Có s thích cao quý, biết say mê và quý trọngăcáiăđẹp, biết cảm phụcătàiănĕng,ănhânăcáchăvàăbiệt nhỡn liên tài. Qua nhân vậtănày,ănhàăvĕnămuốn nói: trong mỗi conăngưiăđều ẩn chứa tâm hồnăyêuăcáiăđẹp,ăcáiătài.ăCáiăđẹp chân chính, trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được phẩm chất, nhân cách. b 2) Nghăthut: + Tạoădựngătìnhăhuốngătruyệnăđộcăđáo,ăđặcăsắc(ăcuộcăgặpăgỡ vàămốiăquanăhệăéoăle,ătrớătrueăgiữaă viênăquảnăngụcăvàăHuấn Cao). + Sửădụngăthànhăcôngăthủăphápăđốiălập,ătươngăphản. + XâyădựngăthànhăcôngănhânăvậtăHuấnăCaoă– conăngưiăhộiătụănhiềuăvẻăđẹp. + Ngônăngữăgócăcạnh,ăgiàuăhìnhăảnh,ăcóătínhătạoăhình,ăvừaăcổăkínhăvừaăhiệnăđại.
  12. b 3) ụănghĩaăvĕnăbản:ăKhẳng địnhăvàătônăvinhăsự chiếnăthắngăcủaăánhăsáng,ăcái đẹp,ăcái thiện,ăvàă nhânăcáchăcaoăcảăcủaăconăngưiăngayătrongăhoànăcảnhăngặtănghèo,ăngayăămôiătrưngăcủaăcáiăácă vàăbóngătốiăđồngăthiăbộcălộălòngăyêuănướcăthầmăkínăcủaănhàăvĕnă. ĐonătríchăHạnh phúc của một tang gia (tríchăSăđ- VũăTrngăPhng)ă a)ăTácăgiảăVũăTrngăPhng. – VũăTrọngăPhụngă(1912-1939),ălàănhàăvĕnăhiệnăthựcăxuấtăsắcătrướcăCáchămạngă. - Đặcăbiệtăthànhăcôngăăthểăloạiătiểuăthuyếtăvàăphóngăsự. - VũăTrongăPhụngăđểălạiănhiềuăkiệtătácănhưăSố đỏ, Giông tố, Vỡ đê, Cơm thầy cơm cô b)ăTácăphm – TiểuăthuyếtăSố đỏ (1936)ăđượcăcoiălàămộtătrongănhữngătácăphẩmăxuấtăsắcănhấtăcủaăvĕnăhọcăViệtă Nam,ăcóăthểă“làmăvinhădựăchoămọiănềnăvĕnăhọc”ă(NguyễnăKhải). -ĐoạnătríchăthuộcăchươngăXVăcủaătiểuăthuyếtănày. b 1) Niădungă + Nhanăđă“Hạnh phúc của một tang gia” chứa đựngămâuăthuẫnătràoăphúng,ăhàmăchứaătiếngă cưiăchuaăchát,ăvừaăkíchăthíchătríătòămòăcủaăđộcăgiảăvừaăphảnăánhămộtăsựăthậtămỉaămai,ăhàiăhướcă vàătànănhẫn. + ẩhững chân dung biếm họa - Vẻ ngoài: CụăcốăHồngănhắm mắt kêu khổ, hay gắt (1872ăcâu)ănhắmănghiềnămắtălại,ăôngăVĕnă Minh băn khoăn, phân vân, vò đầu bứt trán, mặt đăm đăm chiêu chiêu ,ăcậuăTúăTânăthìăđiên người lên,ăbàăVĕnăMinh sốt cả ruột,ăcôăTuyết đau khổ . Mỗiăngưiătrongăđámăđôngămấyătrĕmăngưiăđềuăsắmăchoămìnhămộtămặt nạ thích hợpănhưătrongă hộiăhóaătrang:ăkẻăthìă“ho khạc mếu máo”,ăkẻăthìă“cầm mũ nghiêm trang”, kẻ thìăkhócălặng đi,ăkẻ thìălúcănàoăcũng đăm đăm, chiêu chiêu,ăkẻ thìă“trên mặt lại hơi có một vẻ buồn lãng mạn rất đúng mốt nhà có đám” Phùăhợpăvớiăkhôngăkhíăcủaămộtătangăgiaă,ătừăcáiămặtănạăấyăđểăbộămặtăthậtăcủaălũă ngưiăấyăhiệnănguyênăhìnhăvàăbócătrầnămặtănạăcủaăcảăXHăthượngălưuătưăsảnăthànhăthị. - Bản chất bên trong: Mỗiănhânăvậtăniềmăhạnhăphúcăgắnăliềnăvớiătínhăcáchăriêng. Hìnhăthứcă><ăbảnăchấtăđểăphơiăbàyăsự lốăbịch,ăvôăđạoăđức,ăthiếuăvĕnăhóaăcủaălũăconăcháuăđạiă bấtăhiếuătrongămộtăgiaăđìnhăthừaătiềnămàăthiếuătình. + Quang cảnh đám tang - Bềăngoàiăthậtălongătrọng,ă“gươngămẫu”ănhưngăthựcăchấtăchẳngăkhácăgìăđámărước,ănhốănhĕng,ălốă bịchăcóăđủă“kiệuăbátăcống,ălợnăquayăđiălọng,ăkènăTâyăkènăta,ăvòngăhoaăcâuăđối”;ăhỗnătạpăcủaăcácă nềnăvĕnăhóa. Từătrưngăbốiăđếnă“giaiăthanhăgáiălịch”ăthảnănhiênănóiăchuyện,ă“bìnhăphẩm‟,ă“cưiăătình” thể hiện sự háo sắc, vô văn hóa. - ĐỉnhăđiểmăcủaăsựăgiảădốiădiễnăraălúcăhạăhuyệtăkhiăcậuătúăTânăyêuăcầuămọiăngưiătạoădángăđểă chụpăảnh,ăconăcháuătựănguyệnătrăthànhănhữngădiễnăviênăđạiătàiăvàănhấtălàă“mànăkịchăsiêuăhạng”ă củaăôngăPhánămọcăsừng. bă2)Nghăthut: +Tạoătìnhăhuốngătràoăphúngăcơăbảnărồiămărộngăraănhữngătìnhăhuốngăkhác. + Phátăhiệnănhữngăchiătiếtăđốiălậpăgayăgắtăcùngătồnătạiătrongămộtăconăngưi,ăsựăvật,ăsựăviệc. + Thủăphápăcưngăđiệu,ănóiăngược,ănóiămỉa đượcăsửădụngămộtăcáchălinhăhoạt. + Miêuătảăbiếnăhóa,ălinhăhoạtăvàăsắcăsảoăđếnătừngăchiătiết,ănóiătrúngănétăriêngăcủaătừngănhânăvật. b 3) ụănghĩaăvĕnăbản ĐoạnătríchăHạnh phúc của một tang gia làămộtăbiăhàiăkịch,ăphơiăbàyăbảnăchấtănhốănhĕng,ăđồiăbạiă củaămộtăgiaăđìnhăđồngăthiăphảnăánhăbộămặtăthậtăcủaăxãăhộiăthượngălưuăthànhăthịătrướcăCáchămạngă tháng Tám.
  13. TácăphmăChí Phèo (Nam Cao) a) Tác giảăNamăCao. Nam Cao (1917 – 1951)ălàămộtătrongănhữngăcâyăbútăviếtătruyệnăngắnărấtăthànhăcôngăcủaădòngăvĕnă họcăhiệnăthựcăphêăphánăthiăkìătrướcăCáchămạng. - Quanăđimănghăthut + TrướcăCáchămạng:ăNghệăthuậtăphảiăbámăsátăcuộcăđi,ăgắnăbóăvớiăđiăsốngăcủaănhân dân lao động;ănhàăvĕnăphảiăcóăđôiămắtăcủaătìnhăthương,ătácăphẩmăvĕnăchươngăhay,ăcóăgiáătrịăphảiăchứaă đựngănộiădungănhânăđạoăsâuăsắc;ăvĕnăchươngănghệăthuậtălàălĩnhăvựcăđòiăhỏiăphảiăkhámăphá,ătìmă tòi,ăsángătạo;ălaoăđộngănghệăthuậtălàămộtăhoạtăđộngănghiêmătúc,ăcôngăphu;ăngưiăcầmăbútăphảiăcóă lươngătâm. + SauăCáchămạng:ăNamăCaoăvẫnăsángătácătheoăquanăđiểmăđúngăđắn,ătíchăcực. - Sựănghipăvĕnăhc:ăViếtăvề ngưiătríăthứcătiểuătư sảnănghèoăvàăngưiănôngădân nghèoă(trướcă Cáchămạng);ăphụcăvụăkhángăchiếnă(sauăCáchămạng). - Phongăcáchănghăthut + Cóăhứngăthúăkhámăpháă“ăconăngưiătrongăconăngưi‟,ăcóăbiệtătàiădiễnătả,ăphânătíchătâmălíănhână vật. + Thưngăviếtăvềăcáiănhỏănhặt,ăbìnhăthưngănhưngăcóăsứcăkháiăquátălớnăvàăđặtăraănhữngăvấnăđềăxãă hộiălớnălao,ănêuănhữngătriếtălíănhânăsinhăsâuăsắc,ăquanăđiểmănghệăthuậtătiếnăbộ. + Giọngăvĕnătỉnhătáoăsắcălạnhămàănặngătrĩuăsuyătư;ăbuồnăthươngăchuaăchátămàăđằm thắmăyêuăthương.ăNgônătừăsốngăđộng,ătinhătếămàăgiảnădị,ăgầnăgũi. b)ăĐonătríchă“ChíăPhèo” Truyệnăngắnă“ChíăPhèo”ălúcăđầuăcóătênălàă“Cáiălòăgạchăcũ”.ăKhiăinăthànhăsáchălầnăđầuă(1941),ăNhàă xuấtăbảnăĐiămớiăHàăNộiătựăýăđổiătênălàă“Đôiălứaăxứngăđôi”.ăNĕmă1946,ăkhiăinătrongătậpă“Luốngă cày”,ătácăgiảăđặtălạiătênălàă“ChíăPhèo”.ăTácăphẩmăthuộcăđềătàiăngưiănôngădânănghèoătrướcăCáchă mạng. bă1)ăNiădung + Hình tượng nhân vật Chí Phèo - Chí Phèo – người nông dân lương thiện:ă cóă mộtă hoànă cảnhă riêng đặcă biệtă nhưngă vẫn có nét chungăcủaănhữngăngưiănôngădânălaoăđộng(ăchĕmăchỉ,ătrongăsáng,ăgiàuătựătrọngăvàăcóănhữngăướcă mơăthậtăgiảnădị ) - Chí Phèo – thằng lưu manh, “con quỷ dữ”: vìăghenătuôngăvôăcớ,ăbáăKiến đã đẩyăChí Phèo vào tù.ăNhàătùăthựcădânătiếpătayăchoăđịaăchủăphongăkiếnăbiếnămộtăngưiănôngădânălươngăthiệnăthànhă mộtăthằngălưuămanh,ămộtăconăquỷădữăălàngăVũăĐạiă(sựăbiếnăđổiănhânăhình,ănhânătínhăcủaăChíă Phèo, ) - Chí Phèo – bi kịch của người sinh ra là người nhưng không được làm người:ăcuộcăgặp gỡăvớiă thịăNăvàăsựăyêuăthươngăchĕmăsócăchânăthànhăcủaăthịăđãăđánhăthứcătínhăngưiătrongăChí.ăHắnă muốnălàmăngưiălươngăthiện,ămuốnălàmăhòaăvớiămọiăngưi.ăBịăthịăNătừăchối,ăChíărơiăvàoăbiăkịchă bịăcựătuyệtăquyềnălàmăngưi,ăbịădồnăđếnăđưngăcùng.ăTrongăcơnăphẫnăquất,ătuyệtăvọng,ăChíăPhèoă đãăgiếtăbáăKiếnărồiătựăsát.ăCáiăchếtăấyăchoăthấyăniềmăkhaoăkhátăcháyăbỏngăđượcăsốngălươngăthiệnă củaăChíăPhèoăvàăcóăsứcătốăcáoămãnhăliệtăxãăhộiăthuộcăđịaăphongăkiến.ăNóăcũngăchứngătỏăcảmăquană hiệnăthựcăsâuăsắcăcủaăNamăCao. + Giá trị của tác phm:ăphảnăánhătìnhătrạngămộtăbộ phậnănôngădânăbị tha hóa, mâu thuẫnăgiữaănôngădânăvàăđịaăchủ,ăgiữaăcácăthếălựcăácăbáăăđịaăphươngă(hiệnăthực)ă;ăCảm
  14. thươngăsâuăsắcătrướcăcảnhăngưiănôngădânăcốăcùngăbịălĕngănhục;ăphátăhiệnăvàămiêuătảăphẩmăchấtă tốtăđẹpăcủaăngưiănôngădânăngayăkhiătưngănhưăhọăbịăbiếnăthànhăquỷădữ;ăniềmătinăvàoăbảnăchấtă lươngăthiệnăcủaăconăngưiă(nhânăđạo). bă2)ăNghăthut + Xâyădựngănhữngănhânăvậtăđiểnăhìnhăvừaăcóăýănghĩaătiêuăbiểuăvừaăsốngăđộng,ăcóăcáătínhăđộcăđáoă vàănghệăthuậtămiêuătảătâmălíănhânăvậtăsắcăsảo. + Kếtăcấuătruyệnămớiămẻ,ătưngănhưătựădoănhưngălạiărấtăchặtăchẽ,ălôăgích + Cốtătruyệnăvàăcácătìnhătiếtăhấpădẫn,ăbiếnăhóaăgiàuăkịchătính. + Ngônăngữăsốngăđộng,ăvừaăđiêuăluyệnălạiăgầnăgũiătựănhiên;ăgiọngăđiệuăđanăxenăbiếnăhóa,ătrầnă thuậtălinhăhoạt. bă3)ăụănghĩaăvĕnăbản Chí Phèo tố cáoămạnhămẽ xãăhộiăthuộc địaăphongăkiếnătànăbạo đãăcướp điăcả nhân hình và nhân tínhăcủaăngưi nôngădânălươngăthiệnăđồngăthiănhàăvĕnăphátăhiệnăvàăkhẳngăđịnhăbảnăchấtătốtăđẹpă củaăconăngưiăngayăcảăkhiătưngănhưăhọăđãăbịăbiếnăthànhăquỷădữ. PHNăIII.ăKINăTHCăLẨMăVĔN 1. LíăthuytăchungăvăcácăbƠiălƠmăvĕn.ă a. ẩghị luận văn học * Tìm ý: - Tựătáiăhiệnălạiăkiếnăthứcăđãăhọcăvềănhữngăgiáătrịănộiădungăvàănghệăthuậtăcủaătácăphẩmăđangăbànă đến. - Trảăliăcácăcâuăhỏiăsau: +ăXácăđịnhăgiáătrịănộiădung:ătácăphẩmăấyăchứaăđựngăbaoănhiêuănộiădung?ăĐóălàănhữngănộiădungă nào?ăQuaămỗiănộiădung,ătácăgiảăthểăhiệnătháiăđộ,ătìnhăcảmăgì?ăGửiăgắmăthôngăđiệpăgìăđếnăngưiă đọc? +ăXácăđịnhăgiáătrịănghệăthuật:ăđểălàmăbậtălênăgiáătrịănộiădung,ănhàăvĕnăđãăsửădụngănhữngăhìnhăthứcă nghệăthuậtănào? *ăLpădƠnăý:ă(Chú ýăđảmăbảoăbố cụcă3ăphầnăcủaăbàiăvĕn) - Mở bài: +ăGiớiăthiệuăvàiănétăcơăbảnăvềătácăgiả +ăGiớiăthiệuăhoànăcảnhăraăđi,ăxuấtăxứăcủaătácăphẩmă +ăGiớiăthiệuăvấnăđềăcầnănghịăluận - Thân bài: +ăNêuăluậnăđiểmă1ă- luậnăcứă1,ăluậnăcứă2ă(Chỉăraănộiădungăthứănhấtălàăgì?ăTrongăđóăchứaăđựngăgiáă trịănghệăthuậtăgì?ăGiáătrịătưătưngătìnhăcảmăgì?) +ăNêuăluậnăđiểmă2ă– luậnăcứă1,ăluậnăcứă2ă(Chỉăraănộiădungăthứăhaiălàăgì?ăTrongăđóăchứaăđựngăgiáă trịănghệăthuậtăgì?ăGiáătrịătưătưngătìnhăcảmăgì?) . + Đánhăgiá chung:ăchỉăraăthànhăcôngăvềănộiădungăvàănghệăthuậtăcủaătácăphẩmă(Cóăthểămărộngă bằngăcáchăsoăsánhăvớiăcácătácăphẩmăkhácăcùngăthi) - Kết bài: + Khẳngăđịnhăgiáătrịăvĕnăhọcăcủaătácăphẩmăăhaiămặtănộiădungăvàănghệăthuật.ă b. ẩghị luận xã hội *ăLpădƠnăý:ă - Mở bài: + Nêuăvấnăđề
  15. - Thân bài: + Giảiăthích:ănếuălàăcâuănói/ýăkiếnăcóăhaiăvếăthìăgiảiăthíchăhaiăvếărồiăgiảiăthíchăcảăcâu. + Bànăluận: .ăÝănghĩaăcủaătưătưngă(chứngăminh,ăsoăsánh,ăphânătích,ăđốiăchiếu ăđểăchỉăraăchỗăđúng) .ăPhêăphán,ăbácăbỏătưătưngătráiăngược + BàiăhọcănhậnăthứcăvàăhànhăđộngăVềănhậnăthức:ăđúng/sai?ăVềăhànhăđộng:ăcầnălàmăgì? - Kết bài: Kháiăquátălạiăvấnăđềănghịăluận. B. MTăSăĐăMINHăHA Đ 1:ăA.ăĐC HIU (3.0ăđim).ăăăăăăăăăĐcăđon trích và thực hin các yêu cu sau Cá lớn cũng chỉ thích sống ở đại dương. Chúng không thể trở nên lớn nếu chỉ quẩn quanh trong vùng nước nông chật hẹp thiếu dưỡng khí. Điều này vừa là thực tế vừa như một ẩn dụ cho con người. Con người muốn trở nên lớn, phải sống trong không gian rộng lớn để khuấy nước chọc trời. Khi ta là cá bé, ta dễ thành mồi ngon cho cá lớn. Một quốc gia “cá bé” thì khó vẫy vùng trước sự bủa vây của trật tự làm ăn do những quốc gia cá lớn áp đặt. Một cá nhân cho dù thân xác to lớn mà có lá gan bé và tầm nhìn không vượt chân trời thì cái lưỡi dễ thụt sâu xuống họng khi gặp phải kẻ quen dùng cách thị uy. Khi tôi gặp em, em nói: Có thể em chỉ là rong, là rêu nhưng nhất định em phải là rong rêu của đại dương. Em phải là người của thế giới chứ không phải chỉ quẩn quanh với quê nhà. Tôi chợt nhớ đêm câu cá và những con cá lớn trên biển năm nào. Biết trong em âm ỉ một khát vọng trở thành con cá lớn hít thở bằng bóng nước đại dương chứ không cam chịu dập dềnh may rủi nơi cửa bể. Quốc gia mạnh giàu chỉ khi nơi đó có những con người mạnh mẽ, những cá thể như con cá lớn vẫy vùng với chuyện chọc trời khuấy nước. Một quốc gia có tương lai chỉ khi có cá nhân vượt lên với tầm nhìn toàn cầu. Cho dù bị đánh giá là lùn, thì văn hóa khí chất vẫn phải cao chất ngất. Cho dù bị xem là vóc dáng thấp bé hơn nhiều dân tộc thì tầm nhìn phải vượt lên cao rộng, vượt lên ngoài cái vỏ vật chất là thân xác hữu hạn này. Em có đang nuôi khát vọng trở thành con cá lớn để hít thở bóng nước đại dương đấy không? (Hà Nhân, Sống như cây rừng,ăNXBăVĕnăhọc,ă2016,ătră204- 206) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của vĕn bản (0.5 điểm) Câu 2. Nêu nội dung chính của vĕn bản. (0.5 điểm) Câu 3. Câu nói của nhân vật em (một nhân vật vô hình mà tác giả dùng để chia sẻ suy nghĩ): “Có thể em chỉ là rong, là rêu nhưng nhất định em phải là rong rêu của đại dương” mangăýănghĩaăgì?ă .(1.0ăđiểm) Câu 4. Anh/chị hãy trả li câu hỏi của tác giả đặt ra trong phần kết của vĕn bản: “Em có đang nuôi khát vọng trở thành con cá lớn để hít thở bóng nước đại dương không?”ăVìăsao?ă.(1.0ăđiểm) B.ăLẨMăVĔNă(7.0ăđim) Cảm nhận của anh/ chị về bàiăthơăTự tình của Hồ XuânăHương ĐÁPăÁN ậ BIUăĐIM Đ 1 NI DUNG ĐIM Đc Câu 1: Phươngăthứcăbiểuăđạtăchính:ăNghịăluận. 0.5 hiu Câu 2: Học sinh diễnăđạt bằng nhữngăcáchăkhácănhauănhưngăcầnăhướngăđến nội 0.5 (3.0 dung trọng tâm: đim) – Conăngưi cần vượt qua tầm nhìn hạn hẹp, nuôi khát vọng lớn lao và có tầm nhìn xa rộng để đónălấy nhữngăcơăhội, phát triển tiềmănĕng,ălàmănênănhững thành công
  16. lớn, sống một cuộcăđiăcóăýănghĩa; – Tầm nhìn của một cá nhân có mối quan hệ tácăđộngăđến sự phát triển của một quốc gia, một quốc gia giàu mạnh khi có những cá nhân có tầm nhìn toàn cầu. Câu 3: Câu nói: Có thể em chỉ là rong, là rêu nhưng nhất định em phải là rong rêu 1.0 của đại dương” mangăýănghĩa: – rong, rêu mangăýănghĩaăchỉ nhữngăconăngưi nhỏ bé, bình dị ; đại dương chỉ không gian rộng lớn, là thế giới toàn cầu; – Từ đóărútăraăýănghĩaăcả câu: cho dù làm mộtăconăngưiăbìnhăthưng, nhỏ bé thì cũngăcần chủ độngăvươnăraămột không gian rộng lớn với những thách thứcăvàăcơăhội để trưng thành và tiếnăxaăhơn. (HSăkhôngănhấtăthiếtăphảiăgiảiăthíchăýănghĩaăcủaătừ rong rêu, đại dương,ăchỉăcầnărútă raăýănghĩaăăýăsauăvẫnăchoăđiểmătốiăđa) Câu 4: – Hsătrìnhăbàyătheoăsuyănghĩăchânăthành:ăcóăthể đangănuôi/hoặc không nuôi 1.0 khát vọng vẫy vùng trong không gian rộng lớn cùng với phẩm chất và trí tuệ của mìnhăđể làm nên những công việc lớn lao.– Hs cắtănghĩaăchoăcâuătrả li của mình với những lí lẽ và dẫn chứngăcóăcĕnăcứ, thuyết phục,ăsauăđâyăchỉ là gợi ý: + Khát vọngăvươnăraăthế giớiăgiúpăconăngưi chủ độngăđónăđầu nhữngăcơăhội khám phá, dám chấp nhận thử thách, dám sáng tạoăđể thành công bằng khí chất và trí tuệ của mình. + Khi nuôi khát vọngăvươnăraăthế giớiănhưngăchưaăchuẩn bị cho mình những hành trang cần thiết,ăconăngưi sẽ thất bại và dẫnăđến tâm lí tự ti, lo sợ, vì thế tồn tại trong không gian quen thuộc là sự lựa chọn an toàn Làm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: M bài giới thiệuăđược vấnăđề, Thân bài 0.5 vĕn triểnăkhaiăđược vấnăđề, Kếtăbàiăkháiăquátăđược vấnăđề. (7.0 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cảm nhậnăbàiăthơăTự tình của Hồ Xuân 0.5 đim) Hương c.Triển khai vấn đề nghị luận Vận dụng tốt các thao tác lập luận: kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cần hướngăđến các ý sau: c.1. Giới thiệu tác giả, tác phm và vấn đề nghị luận 0.5 c.2. Phân tích - Cảm nhận * Nội dung: 3.5 - Hai câu đề + Câu 1: Bối cảnh không gian, thi gian bộc lộ tâm tình + Câu 2: Nỗiăcôăđơn,ăbuồn tủi và bẽ bàng về duyên phận của nhân vật trữ tình - Hai câu thực + Câu 3: gợi lên hình ảnhăngưi phụ nữ côăđơnătrongăđêmăkhuyaăvắng lặng với bao xót xa cayăđắng. + Câu 4: nỗiăchánăchưng,ăđauăđớn, ê chề (chú ý mốiătươngăquanăgiữa vầngătrĕngăvàă thân phận nữ sĩ). - Hai câu luận Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận củaăngưi mang sẵn niềm phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, bảnălĩnhăkhôngăcamăchịu,ănhưămuốn thách thức số phận của Hồ Xuân Hương. - Hai câu kết
  17. Tâm trạngăchánăchưng, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnhăphúcăcũngălàănỗi lòng củaăngưi phụ nữ trong xã hội phong kiếnăxưa. c3. Đánh giá: 1.0 - Bày tỏ một cách chân thành sâu sắc nhữngătâmătưătìnhăcảm, tác giả đãăcất lên tiếng nóiăđồng cảm sâu sắc với thân phậnăngưi phụ nữ Đồng thiănhàăthơăthể hiện tinh thần phản kháng mạnh mẽ và khát vọng hạnh phúc tha thiết,ătrànăđầy giá trị nhân đạo. - BàiăthơăcũngătiêuăbiểuăchoăphongăcáchăthơăNômăcủa Hồ XuânăHươngă + Ngôn từ hình ảnh dân dã mà giàu sức gợi. + Thể thơăĐưng luậtăđược Việt hóa d.Chính tả, dùng từ, đặt câu:ăĐảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa,ăngữ pháp tiếng 0.5 Việt e. Sáng tạo: Có cách diễnăđạt mới mẻ, thể hiệnăsuyănghĩăsâuăsắc về vấnăđề nghị luận 0.5 Đă2:ăA.ăĐC HIU (3.0ăđim) Đc đon trích và thực hin các yêu cu sau: “Làm thế nào để hiểu được chính mình là câu hỏi lớn của nhiều người trẻ. Người không trẻ chưa hẳn đã hiểu chính mình, nhưng họ nhiều khi đã ngừng đặt câu hỏi. Hiểu được bản thân là điều đầu tiên để phát triển, để từ đó làm việc mình thích và có một cuộc đời như mơ ước. Việc này không phải một sớm một chiều có thể xong được. Tôi chưa thấy ai một sáng thức dậy bỗng nhận ra rằng bây giờ mình đã hiểu mình là ai. Mỗi người trong chúng ta là một cá thể khác biệt. Ai cũng có thế mạnh, sở trường. Điều quan trọng là mình hiểu được mình, biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình, biết được mình thích gì, muốn gì, mình phù hợp với cái gì để rồi từ đó mài giũa bản thân theo nó. Để bắt đầu tìm hiểu chính mình, điều cần làm là ngừng so sánh mình với người khác, ngừng suy nghĩ tiêu cực về bản thân, học cách lắng nghe và yêu thương chính mình. Muốn khám phá bản thân, có thể dựa vào những cách từ bên ngoài và bên trong. Về bên ngoài, nếu hoàn toàn mù mờ về bản thân thì bạn có thể bắt đầu bằng những thứ cơ bản: các trắc nghiệm tính cách Một cách khác để hiểu bản thân hơn là hỏi. Đặt ra những câu hỏi cho những người xung quanh mình, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp thân thiết, người yêu những người bạn nghĩ rằng họ hiểu bạn. Cách tiếp theo để tìm hiểu bản thân là thay vì hỏi người bên ngoài thì tự hỏi chính mình. Dành thời gian yên tĩnh một mình để nhìn vào bên trong, hồi tưởng quá khứ, tìm hiểu những giá trị cốt lõi của bản thân mình.” (Tríchă“Tuổiătrẻăđángăgiáăbaoănhiêu”,ăRosieăNguyễn) Câu 1. Xácăđịnhăphươngăthứcăbiểuăđạtăchínhăcủaăvĕnăbản?ă(0.5ăđiểm) Câu 2. Theoătácăgiả,ăviệcăhiểuăđượcăbảnăthânălàăkhóăhayădễ?ăĐiềuăđóăcóăýănghĩaăquanătrọngănhưă thếănào? (0.5ăđiểm) Câu 3. Anh/chịă hiểuă nhưă thế nàoă vềă ýă kiến:ă “Mỗi người trong chúng ta là một cá thể khác biệt”. (1.0ăđiểm) Câu 4. Anh/chịăcóăđồngătìnhăvớiăquanăđiểmăcủaătácăgiả:ă“ để tìm hiểu bản thân là thay vì hỏi người bên ngoài thì tự hỏi chính mình”?ăVìăsao? (1.0ăđiểm) B. LÀM VĔN (7.0 đim) PhânătíchădiễnăbiếnătâmătrạngăcủaăChíăPhèoătừăkhiăChíăPhèoăgặpăthịăNăđếnăkhiăChíăPhèoăđâmă chếtăBáăKiếnărồiătựăsátătrongătruyệnăngắnăChíăPhèoăcủaăNamăCao.
  18. ĐÁPăÁNăậ BIUăĐIM Đ 1 NI DUNG ĐIM Đc Câu 1: Phươngăthứcăbiểuăđạtăchính:ăNghị luận. 0.5 hiu Câu 2: Theoătácăgiả,ăviệcăhiểuăđượcăbảnăthânălàăđiềuăkhóă(khôngăphảiădễ);ăhiểuăđượcă 0.5 (3.0 bảnăthânăđểătừăđóălàmăviệcămìnhăthíchăvàăcóămộtăcuộcăđiănhưămơăước. đim) Câu 3: Hiểuăýăkiến:ăMỗiăcáănhânătrongăđiăsốngălàămộtăngoạiăhìnhăriêng,ămộtăcáătính, 1.0 tínhăcáchăđộcălập;ăcóănhữngăsătrưngăkhácănhau. Câu 4: Nêuă rõă quană điểmă đồngă tìnhă hoặcă khôngă đồngă tình;ă líă giảiă hợpă lí, 1.0 thuyếtăphục.ăHọcăsinhăcóăthểăthamăkhảoăcáchălíăgiảiăsau: +ăQuanăđiểmăđồngătìnhăvì:ăMìnhăphảiălàăngưiăhiểuăbảnăthânămìnhărõănhất khiălắngă ngheăchínhă mìnhă mộtăcáchătrungăthực.ăHỏiăýăkiếnănhữngăngưiăxungăquanhăchỉălàă mộtăkênhăthamăkhảo. +ăQuanăđiểmăkhôngăđồngătìnhăvì:ăThiếuătínhăkháchăquan,ădễănéătránhăhạnăchế,ănhượcă điểmăcủaăbảnăthân. Làm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: M bài giới thiệuăđược vấnăđề, Thân bài 0.5 vĕn triểnăkhaiăđược vấnăđề, Kếtăbàiăkháiăquátăđược vấnăđề. (7.0 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: diễnăbiếnătâmătrạngăcủaăChíăPhèoătừăkhiăChíă 0.5 đim) PhèoăgặpăthịăNăđếnăkhiăChíăPhèoăđâmăchếtăBáăKiếnărồiătựăsát c.Triển khai vấn đề nghị luận Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cần hướngăđến các ý sau: c 1. Giới thiệu về tác giả, tác phm và vấn đề nghị luận 0.5 c 2. Phân tích diễn biến tâm trạng của Chí Phèo * Giới thiệu khái quát về nhân vật Chí Phèo trướcăkhiăgặpăThịăN:ăChíăPhèoălàăngưi nông dân hiền lành, lươngăthiện.ăVìăghenătuông,ălí KiếnăđẩyăChíăPhèoăđiătù.ăKhiăraătù,ă Chíătrăthành con quỉ dữ củaălàngăVũăĐại * Khi Chí Phèo gặp gỡ thị ẩở - GiớiăthiệuăvàiănétăvềăthịăN.ăCuộcăgặpăgỡăvớiăthịăNăđêmăhôm 1.5 trướcăđãăđánhăthứcăbảnănĕngătrongăChí. - SựăthứcătỉnhăcủaăChíă(Buổiăsángăhômăsau): +ăTỉnhărượu:ăNhậnăthứcăvềăthiăgian, không gian, âm thanh cuộc sống,ăcácăxúcăcảmă đượcăđánhăthức +ăTỉnhăngộ:ăNhìnălạiăcuộcăđiătrong quá khứ,ănghĩăđến hiện tại, lo lắngăchoătươngălai;ă Ngạcănhiên,ăxúcăđộngă(chiătiếtăbátăcháoăhành); Ĕnănĕn,ăhốiăhận;ăKhátăkhao hoàn lươngăvàămongăước hạnh phúc. =>ăCuộcăgặpăgỡăvớiăthịăNăđãăthức tỉnh phầnăngưi bấy lâu bị vùi lấpătrongăChí.ăSựă quan tâm,ăchĕmăsócăcủaăthịăNăđãăgiúpăChíăPhèoăđượcăsốngăvớiănhữngăxúcăcảmăcủaă mộtăconăngưi.ăChíăhiăvọngăthịăNăsẽălàăngưiămăđưngăchoăChíătrăvềăvớiăcuộcă 2.0 sốngălươngăthiện. * Khi bị thị Nở từ chối đến khi đâm chết Bá Kiến - Bàăcôăđãăkiênăquyếtăngĕnăcảnămốiătình giữaăChíăPhèo và thịăNă(Địnhăkiếnăxãăhội) - Bị cự tuyệtătìnhăyêu,ăChíănghĩăngợi rồi ngẩnăngưiăkhôngănóiăgì.ăĐiều này thể hiện sự bàng hoàng, thảng thốt trong tâm trạng Chí Phèo. - Sauăđó,ăChíănhưăhítăthấyăhơiăcháoăhànhă-> Chí tiếc nuối quá khứ hạnh phúc. - Chíăđuổi theo, nắm lấy tay Thị N,ănhưngăbị Thị N từ chối, giúi cho một cái -> Cố
  19. níu kéo bằng mọiăcáchănhưngăvôăvọng. - Hụt hẫng,ăđauăđớn,ăChíălôiărượu ra uống,ănhưngăcàngăuống lại càng tỉnh. Giấcămơă hạnh phúc, khát vọngăhoànălươngăphútăchốc tan tành mâyăkhóiăđể lại trong lòng Chí nỗiăđauămênhămang,ăthĕmăthẳm mà không một thứ rượu nào có thể làm nguôi ngoai. - Chíăcàngăđauăđớnăhơnăkhiăthoangăthoảng thấyăhơiăcháoăhành,ăhươngăvị của tình yêu, của niềm hi vọngăđượcălàmăngưiălươngăthiện . - Chí ôm mặt khóc,ăkhócărưngărức, tứcătưi,ăđauăđớn tuyệt vọng.ăĐóălàătiếng khóc củaă ngưiă lươngă thiện bị cự tuyệt quyềnă làmă ngưi, Chí nhận ra mình không thể quay tr lại cuộcăđiălươngăthiệnăđược nữa - HànhăđộngăcủaăChíăPhèo +ăUốngărượu:ăCàngăuốngăcàngătỉnh,ăcóăýăđịnhăđến nhà Thị N giết chếtăbàăcô. +ăXáchădaoăđếnănhàăBáăKiếnăđòiălươngăthiện (phân tích cuộcăđối thoạiăgiữaăChíăPhèoă vàăBáăKiến). +ăGiếtăchếtăBáăKiếnăvàătựăsát:ăHệăquảătấtăyếuăcủaăbiăkịchăbịăcựătuyệtăquyềnălàmăngưiă tràoădângăđếnăđỉnhăđiểmătrongătâmăhồnăChí Phèo. =>ăChíăPhèoăđãăchếtătrênăngưỡng cửa tr về với cuộc sốngălươngăthiện. c 3. Đánh giá 1.0 - Nghệăthuật +ăLốiăvĕnăxuôiăhiệnăđại. +ăDiễnăbiếnătâmălíănhânăvậtălôgic,ă +ăMiêuătả,ăphânătíchădiễnăbiếnătâm lí nhân vật tinh tế, sâu sắc,ăgâyăxúcăđộng +ăNgônăngữătrầnăthuậtăsốngăđộng,ăphongăphúăvềăđiểmănhìn,ăgiọngăđiệu +ăChọnălựaăchiătiếtăđắtăgiá +ăXâyădựngănhânăvậtăđiểnăhìnhătrongăhoànăcảnhăđiểnăhình. -Nộiădung +ăNhàăvĕnălênăánăđanhăthépăxãăhộiătànăbạoătànăpháăcả thểăxácăvàătâmăhồn,ăđẩyăChíă Phèoăđếnăbướcăđưngăcùng. +ăPhátăhiện,ăkhẳngăđịnhăbảnăchấtălươngăthiện của chí Phèo ngay khiăchíăPhèoăbịăvùiă dậpămấtăcảănhânăhình,ănhânătính. d.Chính tả, dùng từ, đặt câu:ăĐảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa,ăngữ pháp tiếng 0.5 Việt e. Sáng tạo: Có cách diễnăđạt mới mẻ, thể hiệnăsuyănghĩăsâuăsắc về vấnăđề nghị luận 0.5 Đă3:ăăA.ăĐC HIU (3.0ăđim) Đc đon trích và thực hin các yêu cu sau: Bạn không nên để thất bại ngăn mình tiến về phía trước. Hãy suy nghĩ tích cực về thất bại và rút ra kinh nghiệm. Thực tế những người thành công luôn dùng thất bại như là một công cụ để học hỏi và hoàn thiện bản thân. Họ có thể nghi ngờ phương pháp làm việc đã dẫn họ đến thất bại nhưng không bao giờ nghi ngờ khả năng của chính mình. Tôi xin chia sẻ với các bạn về câu chuyện về những người đã tìm cách rút kinh nghiệm từ thất bại của mình để đạt được những thành quả to lớn trong cuộc đời. Thomas Edison đã thất bại gần 10.000 lần trước khi phát minh thành công bóng đèn điện. J.K.Rowling, tác giả của “Harry Potter”, đã bị hơn 10 nhà xuất bản từ chối bản thảo tập 1 của bộ sách. Giờ đây, bộ tiểu thuyết này của bà trở nên vô cùng nổi tiếng và đã được chuyển thể thành loạt phim rất ăn khách. Ngôi sao điện ảnh Thành Long đã không thành công trong lần đóng phim đầu tiên ở Hollywood. Thực tế bộ phim Hollywood đầu tay của anh, thất vọng lắm
  20. chứ, nhưng điều đó cũng đâu ngăn được anh vùng lên với những phim cực kì ăn khách sau đó như “Giờ cao điểm” hay “Hiệp sĩ Thượng Hải”. Thất bại không phải là cái cớ để ta chần chừ. Ngược lại nó phải là động lực tiếp thêm sức mạnh để ta vươn tới thành công. (Trích Tại sao lại chn chừ?,ăTácăgiảăTeoăAikăCher,ăNgưiădịch:ăCaoăXuânăViệtăKhương,ăAnă Bình,ăNXBăTổngăhợpăthànhăphốăHồăChíăMinh,ă2016,ătră39,40) Câu 1.ăXácăđịnhăphươngăthứcăbiểuăđạtăchínhăcủaăđoạnătrích.(0.5ăđiểm) Câu 2. Theoăanh/ăchị,ă“suy nghĩ tích cực về thất bại”ăđượcănóiăđếnătrongăđoạnătríchăđượcăhiểuălàă gì? (0.5ăđiểm) Câu 3. Việcătácăgiảătríchădẫnăcácăcâuăchuyệnăcủa Thomas Edison, J.K.Rowling, Ngôi sao điện ảnh Thành Long cóătácădụngăgì? (1.0ăđiểm) Câu 4. Anh/ăchịăcóăchoărằngătrongăcuộcăsốngăthấtăbạiăluônă“là cái cớ để ta chần chừ” không? Vì sao?ă(1.0ăđiểm) B.ăLẨMăVĔNă(7.0 đim) Phân tích cảnhăđợi tàu trong tác phẩmăHaiăđứa trẻ (Thạch Lam). ĐÁP ÁN ậ BIUăĐIM Đ 2 NI DUNG ĐIM Đc Câu 1: Phươngăthứcăbiểuăđạtăchính:ăNghịăluận. 0.5 hiu Câu 2: “Suy nghĩ tích cực về thất bại”ăđượcănóiăđếnătrongăđoạnătríchăđượcăhiểuălà:ă 0.5 (3.0 Thấtăbạiăkhôngăphảiălàăbướcăcảnămàălàăđộngălựcăđểăđiătớiăthànhăcông. đim) Câu 3: Câuăchuyệnăcủa Thomas Edison, J.K.Rowling, Ngôi sao điện ảnh Thành 1.0 Long đềuălàăngưiăthật,ăviệcăthậtăđượcănhiềuăngưiăbiếtăđếnănhưănhữngă“tấmăgươngă sống”ănênăcóăgiáătrịăthuyếtăphục cao cho luậnăđiểmăđược nêu: Nhấnămạnhăýănghĩaă tíchăcựcăcủaăthấtăbạiăđốiăvớiăthànhăcôngăcủaămỗiăngưi. Câu 4: Nêuă rõă quană điểmă đồngă tìnhă hoặcă khôngă đồngă tình;ă líă giảiă hợpă lí, 1.0 thuyếtăphục.ăHọcăsinhăcóăthểăthamăkhảoăcáchălíăgiảiăsau: +ăQuanăđiểmăđồng tình:ăTrongăthựcătếăcuộcăsốngăthấtăbạiănhiềuăkhiăđúngălàă“cái cớ để ta chần chừ”.ăVìănhiềuăngưiăthưngăchùnăbướcătrướcăkhóăkhĕn,ăcảnătrăhayăvấpă ngã;ăkhôngătựătinăvàoănĕngălựcăbảnăthân;ăthấyăchánănản, +ăQuanăđiểmăkhôngăđồngătìnhă: Thất bại không phải là cái cớ để ta chần chừ Vì khôngăcóăconăđưngănàoăđiătớiăthànhăcôngămàădễădàng,ăluônăcóănhữngăkhóăkhĕnăthửă tháchănếuătaăcoiăthấtăbạiăchỉănhưămộtăthửăthách,ăranhăgiớiăcầnăvượtăqua; Thấtăbạiăcònă nhưămộtăphépăthử,ălàăthướcăđoăchoăýăchí,ănghịălựcăvàălýătưng,ănĕngălựcăcủaăbảnăthân. Làm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: M bài giới thiệuăđược vấnăđề, Thân bài 0.5 vĕn triểnăkhaiăđược vấnăđề, Kếtăbàiăkháiăquátăđược vấnăđề. (7.0 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: cảnhăđợi tàu trong tác phẩmăHaiăđứa trẻ 0.5 đim) c.Triển khai vấn đề nghị luận Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cần hướngăđến các ý sau: c 1. Giới thiệu về tác giả, tác phm và vấn đề nghị luận 0.5 c 2. Phân tích đoạn trích - Bối cảnh trước đoạn trích: 0.5 + Hai chị em Liên An từng có quá khứ sống Hà Nội.
  21. + Ba thất nghiệp, cả gia đình chuyển về phố huyện sinh sống. Đó là một phố huyện nghèo với những kiếpăngưi lay lắt. + Hai chị em giúp mẹ trông coi cửa hàng tạp hoá để kiếm thêm thu nhập. - Lýădoăđợi tàu của hai chị em Liên: +ăĐược mẹ dặn ch tàuăđể bán hàng. + Muốnăđược nhìn thấy chuyếnătàuănhưăhoạtăđộng cuối cùng củaăđêmăkhuyaă. - Hình ảnh đoàn tàu: 0.75 +ăTrước khi đoàn tàu đến, phố huyện chìm trong bóng tốiăđặc quánh, chỉ le lói vài ánh sáng nhỏ. + Đoàn tàu đến như mang một thế giới khác đi qua: các toa đèn sáng trưng, các cửa kính sáng ăđối lập với màn đêm đen tối bao trùm nơi phố huyện. + Đoàn tàu ri đi, chỉ còn lại cái chấm nhỏ của chiếc đèn xanh treo trên toa sau cùng -> Phố huyện lại tr về với vẻ yên tĩnh, tối tĕmăthưng ngày. - Tâm trạng hai chị em Liên và An + Trướcăkhiătàuăđến: 1.5 An:ănonănớt,ămongăch. Liên: hồi hộp, mong ch, có những cảm giác mơ hồ không hiểu. + Khiătàuăđến: An:ă“nhỏmădậy”,ă“lấyătayădụiămắt”ăchoătỉnhăhẳn. Liên:ă gọiă emă mộtă cách cuốngă quýt,ă giụcă giãă nhưă sợă bỏă lỡă chuyếnă tàu.ă Dùă chỉă trongăchốcălát,ăLiênăcũngăthấyă“nhữngătoaăhạngătrênăsangătrọngălốănhốăngưi,ăđồngă vàăkềnălấpălánh”.ă LiênămơătưngăvềăHàăNội. SựăhồiătưngăấyăcàngăkhiếnăLiênăthêmă tiếcănuốiăvàăngánăngẩmăchoăcuộcăsốngăhiệnătại. + Khiătàuăđi Nhìnătheoăcáiăchấmănhỏăcủaăchiếcăđènătreoătrênătoaăcuốiăcùng.Trăvềăthựcătạiătĕmă tốiăcủaăphốăhuyện,ăbóngătốiălạiăbaoătrùm. NhưăchiếcăđènăconătùămùăcủaăchịăTí,ăLiênăthấyămìnhăsốngăgiữaăbaoănhiêuăsựăbếă tắc,ăxaăxôiămàăchính chịăcũngăkhôngăbiếtănữa.ă Tâmătrạngănuốiătiếc,ăniềmăsuyătưă thaoăthứcăvềăcuộcăsốngăhằngăngàyănơiăphốăhuyệnănghèo. 0.75 - Ý nghĩa hình ảnh đoàn tàu: ⇒ + Biểu tượng của một thế giới đáng sống: giàu sang, rực rỡ; đối lập với cuộc sống mỏi mòn, tĕm tối của ngưi dân nơi phố huyện. + Khơi dậy kí ức về Hà Nội hạnh phúc, những kí ức tuổi thơ êmăđềm. +ăĐánh thức tâm hồn nhân vật Liên: thể hiện rõ ràng hơn khát vọng vươn ra ánh sáng,ăvượt qua cuộc sống tù túng, u buồn, quẩn quanh. c 3. Đánh giá 1.0 - Nghệ thuật: + Bút pháp tương phản,ăđối lập đặc sắc: ánh sáng – bóng tối, đoàn tàu - phố huyện + Miêu tả sinhăđộng nhữngăbiếnăđổi tinh tế trong cảnh vật và tâm trạngăconăngưi. + Câu vĕn giàu hình ảnh, tính nhạc; giọng điệu thấm đượm chất thơ. - Nội dung: + Niềm thương cảm với nhữngăkiếpăngưi nơi phố huyện. + Tôn trọng ước mơ đổi đi dù còn mơ hồ của họ. + Tình yêu quê hương sâu kín d.Chính tả, dùng từ, đặt câu:ăĐảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa,ăngữ pháp tiếng 0.5 Việt e. Sáng tạo: Có cách diễnăđạt mới mẻ, thể hiệnăsuyănghĩăsâuăsắc về vấnăđề nghị luận 0.5
  22. D.ăMTăSăĐăKIMăTRAăCÁCăNĔM ĐăKIMăTRAăHCăKÌăI NĔMăHCă2014ăậ 2015 Thiăgianălàmăbàiă:ă90ăphútă(ăkhôngăkểăthiăgianăgiaoăđề) Câ uă1.ăĐcăhiuă(3,0ăđim) “ Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung, chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ. Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó. Tiếng phong hạc phập phòng hơn mươi tháng, trông tin quan như trời hạn trông mưa; mùi tinh chiên vấy vá đã ba năm, ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ ” ( Văn tế nghĩa sĩ Cn Giuộc ậ Nguyễn ĐìnhăChiểu,ăNgữ Vĕnă11,ăTậpămột,ăNXBăGiáo dục,ă2003,ă tr 61) ĐcăđonăvĕnătrênăvƠăthựcăhinăcácăyêuăcuăsau: a) Xácăđịnhăbiệnăphápănghệăthuậtăsửădụngătrongăđoạnăvĕn. b) Tácădụngăcủaăbiệnăphápănghệăthuậtăấy? Cơuă2.ă(3.0ăđim) Hiện nay, tai nạn giao thông là một quốc nạn, tác động xấu đến nhiều mặt trông cuộc sống con người Việt Nam. Viếtăđoạnăvĕnă(hoặcăbài vĕnăngắn)ăbàyătỏăsuyănghĩăcủaămìnhăvềăthanhăniên,ăhọcăsinhălàmăgìăđểăgópă phầnăgiảmăthiểuătaiănạnăgiaoăthông. Cơuă3.ă(4.0ăđim) VềăcảnhăsắcăthiênănhiênăphốăhuyệnănghèoătrongătruyệnăngắnăHaiăđứaătrẻăcủaănhàăvĕnăThạchăLam,ă cóăýăkiếnănhậnăxétărằng: Thiên nhiên gợi đúng đặc trưng của không gian phố huyện ngày xưa, êm ả nhưng đượm buồn. Ý kiếnăkhácălạiănhấnămạnh: Thiên nhiên mang đậm bản sắc miền quê Việt và rất thơ mộng. Bằngăcảmănhậnăcủaămìnhăvềăcảnhăsắcăthiênănhiên,ăemăhãyălàmărõăýăkiếnătrên. ầầầầầầầầầầ.HTầầầầầầầầầầầ ĐăKIMăTRAăHCăKÌăI NĔMăHCă2015ăậ 2016 Thiăgianălàmăbàiă:ă90ăphútă(ăkhôngăkểăthiăgianăgiaoăđề) PhnăI.ăĐcăhiuă(3.0ăđim) Hãyăđọcăvĕnăbảnăsauăđâyăvàătrảăliăcácăcâuăhỏiăbênădưới: NHNGă“TăPHÚ”ăTHIăGIAN Trái ngược với dòng chảy cuồn cuộn của xã hội trước bối cảnh hội nhập quốc tế, một bộ phận thanh niên lại chọn cuộc sống vắng bóng hoài bão, vô tư phí hoài thời tuổi trẻ. Khi tìm hiểu câu chuyện này, một lần nữa chúng tôi có thêm cơ sở để hiểu thêm về những “tỉ phú thời gian” vì việc nhớ nằm lòng lịch sinh hoạt của từng nhân vật dễ tựa trở bàn tay, bởi chúng như những xấp giấy trắng mà mỗi trang chỉ nguệch ngoạc đôi ba dòng
  23. T.N.T. (23 tuổi, quê Đồng Nai) đang ở trọ tại khu vực vòng xoay Hàng Xanh (TP.HCM). “Phòng trọ có ba người, cả ba đứa đều không có công việc ổn định. Ngoài thời gian có gì làm nấy thì chúng tôi thường coi đá banh, chơi game và đi cà phê, lai rai bất kể trưa hay tối. Bọn tôi ngủ mỗi ngày trung bình 10 giờ, mấy hôm trắng đêm coi Cúp C1 (Champions League) thì có thể ngủ bù tới 5g chiều hôm sau” - T. giới thiệu sơ về sở thích chung giữa bạn và các “chiến hữu”. Học đến năm 3 khoa công nghệ thông tin (CNTT) Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM thì T. bỏ dở vì “càng học càng khó nên nản”. Có chút kiến thức về CNTT, T. nhận sửa máy cho bạn bè, người quen.“Giai đoạn đầu thu nhập nói chung cũng ổn. Nhưng do phần lớn là chỗ quen biết nên tôi ỷ lại, thường trả hàng trễ hẹn, đôi lúc làm quấy quá mỗi khi thấy trong người mệt mệt hoặc đêm trước lỡ quá chén với mấy đứa bạn nên mất khách dần” - T. giải thích về việc sau đó chuyển qua làm nhân viên cửa hàng điện tử rồi phục vụ quán cà phê Dẫu vậy T. không trụ được lâu với những công việc mới. Một năm qua T. quay lại làm việc tại nhà, chủ yếu nhận hỗ trợ việc lặt vặt cho các dự án CNTT mà mấy đàn anh “bớt” lại. T. cho biết chẳng học thêm gì nữa vì không có nhiều tiền. “Học phí mấy trung tâm tiếng Anh giờ đắt lắm. Đi lai rai lề đường thì đâu tốn bao nhiêu. Với lại quen rồi giờ bỏ khó lắm” - T. chống chế. K. (24 tuổi, Q.1, TP.HCM) lại là một câu chuyện khác. Xuất thân trong gia đình khá giả, K. lớn lên trong sự bao bọc gần như tuyệt đối từ gia đình. “ Gia đình tôi có công ty riêng, ai cũng quen biết rộng”. K. nói điểm số, bằng cấp này nọ chưa bao giờ là mối bận tâm. Lịch sinh hoạt của K. thời sinh viên lẫn lúc đi làm không khác nhau là mấy. “17g30 về đến nhà, tắm rửa rồi dùng cơm nhà dọn sẵn, sau đó chiến đấu game, lướt Facebook, Zalo hoặc đi cà phê, xem phim với bạn gái. Tôi ngại tham gia hoạt động xã hội vì không giỏi giao tiếp. Mỗi ngày tôi online trên mạng xã hội khoảng 10 giờ” - K. cho biết. “Công ty là do người nhà giới thiệu vào, bản thân không bị áp lực về chuyện tiền bạc nên tôi làm việc khá thoải mái” - K. nói. Mỗi khi buồn vẩn vơ, K. lại chểnh mảng công việc hoặc thậm chí xin nghỉ việc để đi du lịch hay ở nhà ngẫm sự đời, lên mạng “chém gió”. Không chịu đựng nổi tính khí thất thường này của K., các công ty dần tìm cách từ chối khéo dù gia đình K. ai nấy đều quan hệ rộng.( ) (TheoăCôngăNhật,ăbáoăTuiătrẻ, sốă327/2015ă(8152),ăthứătưă2-12-2015) Câuă1:ăVĕnăbảnătrênăthuộcăloạiăphongăcáchăngônăngữănào?ă(0,5ăđiểm) Câuă2:ăĐốiătượngămàăvĕnăbảnătrênăđềăcậpăđếnălàănhữngăai?ăNêuănhữngăđiểmăchungăcủaăhọătrongă thóiăquenăsinhăhoạtăvàălàmăviệc.ă(1.0ăđiểm) Câuă3:ăVìăsaoătácăgiảăgọi họălàă“Nhữngă“tỉăphú”ăthiăgian”?ă(0,5ăđiểm) Câuă4:ăNêuănhữngăhậuăquảăcủaălốiăsốngăđượcăphảnăánhătrongăvĕnăbảnătrên.ă(1,0ăđiểm) PhnăII.ăLƠmăvĕnă(7.0ăđim) NhậnăđịnhăvềătácăphẩmăChíăPhèoăcủaănhàăvĕnăNamăCao,ăSáchăgiáoăkhoaăNgữăVĕnă11,ătậpă1,ăNXBă Giáoădục,ă2008ăchoărằng: “Chí Phèo là một kiệt tác trong văn xuôi Việt Nam hiện đại, một truyện ngắn có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, mới mẻ, chứng tỏ trình độ nghệ thuật bậc thầy của một nhà văn lớn”. Anhă(chị)ăhãyăphânătíchătruyệnăngắnăChíăPhèoăđểălàmăsángătỏănhậnăđịnhătrên. ầầầầầầầầ HTầầầầầầầầ ĐăKIMăTRAăHCăKÌăI NĔMăHCă2016ăậ 2017 Thiăgianălàmăbàiă:ă90ăphútă(ăkhôngăkểăthiăgianăgiaoăđề)
  24. PhnăI.ăĐcăhiuă(3.0ăđim) ĐcăvĕnăbảnăsauăvƠăthựcăhinăcácăyêuăcuătừă1ăđnă4. Tôi gõ cửa ngôi nhà tranh nhỏ bé ven đồng chiêm Bà mẹ đón tôi trong gió đêm - Nhà mẹ hẹp nhưng còn mê chỗ ngủ Mẹ chỉ phàn nàn chiếu chăn chả đủ Rồi mẹ ôm rơm lót ổ tôi nằm Rơm vàng bọc tôi như kén bọc tằm Tôi thao thức trong hương mật ong của ruộng Trong hơi ấm hơn nhiều chăn đệm Của những cọng rơm xơ xác gầy gò Hạt gạo nuôi hết thảy chúng ta no Riêng cái ấm nồng nàn như lửa Cái mộc mạc lên hương của lúa Đâu dễ chia cho tất cả mọi người (BìnhăLụcă– mộtăđêmălỡăđưng) (Hơi ấm ổ rơm,ăNguyễnăDuy,ăInătrongătậpăCát trắng, NXB Quânăđộiănhânădân,ă1973)ăCâu 1: Chỉ raăthiăgianăvàăkhôngăgian đượcătácăgiả miêuătả trongăvĕnăbảnătrên.ă(0,5 điểm) Câu 2: Nhậnăxétăvề việcăsử dụngăcácătừ láy xơ xác, gầy gò trongăcâuăthơ: Trong hơi ấm hơn nhiều chăn nệm Của những cọng rơm xơ xác, gầy gò (0,5 điểm) Câu 3: Theo em, nhan đề Hơi ấm ổ rơm cóănhữngăcáchăhiểuănào?ă(1,0 điểm) Câu 4: Viết đoạnăvĕnătừ 5 -7ădòngăthể hiệnăcảmănhậnăcủaăemăvề hình ảnhăngưi mẹătrongăvĕnăbảnă trênă(1.0ăđiểm). PhnăII.ăLƠmăvĕnă(7.0ăđim) CảmănhậnăcủaăemăvềănhânăvậtăLiênătrongătácăphẩmăHai đứa trẻ củaănhàăvĕnăThạchăLam ầầầầầầầầầầ HTầầầầầầ S GD&ĐTăTP.ăĐẨăNẴNG Đ KIM TRA HC KỲ IăNĔMăHC 2018 - 2019 TRNG THPT THÁI PHIÊN MÔN: NG̃ VĔNăậ LP 11 Đ chính thc Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề I.ăĐOC̣ - HIể̉ Uă(3,0ăđim) Đọcăvĕnăbảnăsauăvàătrảăliăcácăcâuăhỏi: Tôiăđưăbắtăđuăbit ănóiădi Thuở nhỏ, tôi được dạy rằng phải sống trung thực không dối trá với bản thân mình và với mọi người vì đó là con đường duy nhất của kiếp người. Khi đó, tôi chưa hiểu thế nào là trung thực, thế nào là dối trá mà chỉ biết rằng những hành động nào của tôi làm vừa lòng người lớn, được khen là ngoan ngoãn thì đấy là những hành động trung thực. Nhưng đến một hôm, tôi đã biết sự thật trong những lời khen ấy. Tôi bắt đầu biết nói dối, những lời nói dối chân thành nhất của đời mình.
  25. Tôi có người bạn quanh năm lênh đênh trên con tàu nhỏ, đã cũ, đi câu mực, đánh cá trên biển, vào tháng mới trở lại đất liền vài ngày. Một lần, anh đi biển và thời tiết thay đổi đột ngột khiến biển động dữ dội. Nhà anh chỉ còn người mẹ già ốm yếu. Vì quá lo lắng cho con trai, bệnh tim tái phát khiến bà phải vào viện trong tình trạng hôn mê. Khi đó gió biển gào thét dữ dội. Các bác sĩ quyết định phải mổ ngay nhưng họ không thể tiến hành ca mổ trong lúc bà mẹ lâm vào tình trạng hôn mê, suy kiệt tinh thần hoàn toàn. Trong những lúc tỉnh táo ngắn ngủi, bà thều thào hỏi bão đã tan chưa, con trai bà đã về chưa? Khi đó có một người làng bên đã cho biết tìm thấy mảnh vỡ con tàu nhà bà dạt vào bờ biển. Bà hỏi các bác sĩ nhưng không ai trả lời. Tôi đứng ở đó và thật rồ dại khi trung thực kể cho bà nghe rằng cơn bão khủng khiếp lắm, kéo dài vài ngày nữa mới thôi, con tàu đã bị vỡ, sóng xô vài mảnh vào bờ, con trai bà (bạn thân của tôi) không biết số phận ra sao. Các bác sĩ không kịp cản tôi. Câu chuyện tôi vừa kể đã đánh gục những sức lực yếu ớt của bà. Bà nấc nhẹ và thiếp đi. Bác sĩ đành bó tay. Tôi tình cờ phạm phải một tội ghê gớm mà suốt đời tôi không tha thứ cho mình. Sau khi tan bão người bạn tôi sống sót trở về do một chiếc tàu khác cứu. Anh không trách tôi mà chỉ gục bên mộ mẹ khóc nức nở. Sự trung thực ngu ngốc đã vô tình khiến tôi phạm phải sai lầm khủng khiếp (Theo Sốngăđẹp, xìtrum.net/ nghệ thuật sống) Câu 1. Xácăđịnhăphươngăthứcăbiểuăđạtăchínhăcủaăvĕnăbảnă(0,5ăđiểm) Câu 2. Theoăanh/chị,ăhànhăđộngăcủaănhânăvật tôi khiănóiăchoăbàămẹăđangăốmăyếuăbiếtătinăcơnăbãoă vàăđứaăconătraiăcủaăbàămangăđếnăhậuăquảăgì?ă(0,5ăđiểm) Câu 3. Nêuăthôngăđiệpăđượcătácăgiảăgiăgắmăquaăvĕnăbảnătrênă(1,0ăđiểm) Câu 4. Anh/chịăcóăsuyănghĩăgì vềăcâuănói:ă“Một lời nói dối trong tình yêu có thể cứu người và một lời nói thật phũ phàng có thể giết người”?ă(viếtăđoạnăvĕnăngắnătrìnhăbàyătrongăkhoảngă7ă– 10 dòng)ă(1,0ăđiểm) II.ăLẨMăVĔNă(7,0ăđim) Cảm nhận của em về hình ảnhăbàăTúătrongăbàiăthơăThương vợ củaănhàăthơăTrần Tế Xương. (SGK Ngữ vĕnă11,ăTập một, trang 29,30, NXBGD Việt Nam) Ht