Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên

pdf 49 trang Đăng Bình 12/12/2023 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_12_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên

  1. S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO THÀNH PH ĐÀ NNG TRNG TRUNG HC PH THÔNG THÁI PHIÊN Đ CNG ÔN TP KIM TRA HC KÌ I MÔN: NG VĔNăLP 12 NĔMăHC 2019-2020 Đà ẩẵng, ngày 01 tháng 12 năm 2019
  2. I. CUăTRÚCăĐ KIM TRA HC KÌ I MÔN NG VĔNăLPă12ăNĔMăHC 2019-2020 (Theoăđ chung ca Sở GD&ĐT) 1. Thi gian làm bài: 90 phút. 2. Đ kim tra gm 2 phn I. Đc hiu:ă3,0ăđim - Đề thưng cho ngữ liệu đọc hiểu là một văn bản nghị luận, hoặc một đon trích văn xuôi/thơ, độ dài (Gồm 4 câu với 3 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dng - Vận dng: viết đon văn trình bày suy nghĩ nhận thức về một vấn đề, nội dung vấn đề căn cứ theo ngữ liệu đọc hiểu - Phm vi ra đề: thông thưng lấy ngữ liệu ngoài SGK II.ăLƠmăvĕn:ă7,0ăđim Nghị luận về một tác tác phẩm, một đon trích văn học trong chương trình HKI, thưng giới hn đến tuần 16 (theo Phân phi chương trình); không kiểm tra các tác phẩm đọc thêm. II. NI DUNG ÔN TP PHN I: KIN THCăĐC HIU 1. Phngăthc biuăđt: Nhận diện qua mc đích giao tiếp Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Miêu t Tái hiện trng thái, sự vật, con ngưi Biu cm Bày t tình cảm, cảm xúc Ngh lun Trình bày ý kiến đánh giá, bàn luận Thuyt minh Trình bày đặc điểm, tính chất, phương pháp, nguyên lý, công dng Hành chính ậ công v Trình bày ý mun, quyết định nào đó, thể hiện quyền hn, trách nhiệm giữa ngưi với ngưi 2. Phong cách ngôn ng: Phong cách ngôn ng sinh hot - Sử dng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chut Trao đổi thông tin, tư tưng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân - Gồm các dng chuyện trò/ nhật kí/ thư từ
  3. Phong cách ngôn ng báo chí -Kiểu diễn đt dùng trong các loi văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thi sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho các nơi) Phong cách ngôn ng chính lun Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, ; ngưi giao tiếp thưng bày t chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưng, tình cảm của mình với những vấn đề thi sự nóng hổi của xã hội Phong cách ngôn ng ngh thut -Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn tha mãn nhu cầu thẩm mĩ của con ngưi; từ ngữ trau chut, tinh luyện Phong cách ngôn ng khoa hc Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mc đích diễn đt chuyên môn sâu Phong cách ngôn ng hành chính -Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội ( giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan ) 3.1. Các bin pháp tu t: - Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh, (to âm hưng và nhịp điệu cho câu) - Tu từ về từ: so sánh, nhân hóa, ẩn d, hoán d, nhân hóa, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nói tránh, thậm xưng, - Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hi tu từ, đảo ngữ, đi, im lặng, Biện pháp tu từ Hiu qu ngh thut (Tác dng ngh thut) So sánh :Giúp sự vật, sự việc đưc miêu tả sinh động, c thể tác động đến trí tưng tưng, gi hình dung và cảm xúc n dụ: Cách diễn đt hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đt cao, gi những liên tưng ý nhị, sâu sắc. Nhân hóa: Làm cho đi tưng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trng và có hồn hơn. Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gi những liên tưng ý vị, sâu sắc Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mnh, tô đậm ấn tưng – tăng giá trị biểu cảm Nói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng Thậm xưng (phóng đại): Tô đậm ấn tưng về Câu hỏi tu từ: Bộc lộ cảm xúc, gây chú ý Đảo ngữ: Nhấn mnh, gây ấn tưng về Đối: To sự cân đi nhịp nhàng giữa các vế, câu Im lặng ( ) : To điểm nhấn, gi sự lắng đọng cảm xúc, diễn biến tâm lý Liệt kê : Diễn tả c thể, toàn diện sự việc
  4. 3.2. Các hình thc, phngătin ngôn ng khác: - Từ láy, thành ngữ, từ Hán – Việt - Điển tích điển cố, 4. Phngăthc trn thut. - Lời trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ nhất do nhân vật tự kể chuyện (Tôi) - Lời kể gián tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – ngưi kể chuyện giấu mặt. - Lời kể nửa trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – ngưi kể chuyện tự giấu mình nhưng điểm nhìn và li kể li theo giọng điệu của nhân vật trong tác phẩm. 5. Các phép liên kt (liên ktăcácăcơuătrongăvĕnăbn). - Phép lặp từ ngữ: Lặp li câu đứng sau những từ ngữ đã có câu trước - Phép liên tưởng (đồng nghĩa / trái nghĩa) :Sử dng câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc cùng trưng liên tưng với từ ngữ đã có câu trước - Phép thế: Sử dng câu đứng sau các từ ngữ có tác dng thay thế các từ ngữ đã có câu trước - Phép nối: Sử dng câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (ni kết)với câu trước. 6. Nhn din các thao tác lp lun: - Giải thích: Giải thích là vận dng tri thức để hiểu vấn đề nghị luận một cách rõ ràng và giúp ngưi khác hiểu đúng ý của mình. - Phân tích. Phân tích là chia tách đi tưng, sự vật hiện tưng thành nhiều bộ phận, yếu t nh để đi sâu xem xét kĩ lưỡng nội dung và mi liên hệ bên trong của đi tưng. Sau đó tích hp li trong kết luận chung - Chứng minh. Chứng minh là đưa ra những cứ liệu - dẫn chứng xác đáng để làm sáng t một lí lẽ một ý kiến để thuyết phc ngưi đọc ngưi nghe tin tưng vào vấn đề. - Bình luận. Bình luận là bàn bc đánh giá vấn đề, sự việc, hiện tưng đúng hay sai, hay / d; tt / xấu, li / hi ; để nhận thức đi tưng, cách ứng xử phù hp và có phương châm hành động đúng - Bác bỏ. Bác b là chỉ ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ s đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo vệ ý kiến lập trưng đúng đắn của mình. - So sánh. + So sánh là một thao tác lập luận nhằm đi chiếu hai hay nhiều sự vật, đi tưng hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét ging nhau hay khác nhau, từ đó thấy đưc giá trị của từng sự vật hoặc một sự vật mà mình quan tâm. + Hai sự vật cùng loi có nhiều điểm ging nhau thì gọi là so sánh tương đồng, có nhiều điểm đi chọi nhau thì gọi là so sánh tương phản. 7. Yêu cu nhn din kiu câu và nêu hiu qu s dng. 7.1. Câu theo mcăđíchănói: - Câu tưng thuật (câu kể) - Câu cảm thán (câu cảm) - Câu nghi vấn (câu hi)
  5. - Câu khng định - Câu phủ định. 7.2. Câu theo cu trúc ng pháp - Câu đơn - Câu ghép/ Câu phức - Câu đặc biệt. 8. Yêu cuăxácăđnh ni dung chính caăvĕnăbn/ăĐtănhanăđ choăvĕnăbn. 9. Yêu cu nhn din các li dinăđt và cha liăchoăđúng 9.1. Li dinăđt (chính t, dùng t, ng pháp) 9.2. Li lp lun (liălôgicầ) 10. Yêu cu nêu cm nhn ni dung và cm xúc th hinătrongăvĕnăbn. - Cảm nhận về nội dung phản ánh. - Cảm nhận về cảm xúc của tác giả. 11. Yêu cuăxácăđnh t ng, hình nh biuăđt ni dung c th trongăvĕnăbn. - Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh thể hiện nội dung c thể/ nộidung chính của văn bản. - Chỉ ra từ ngữ chứa đựng chủ đề đon văn. 11. Yêu cuăxácăđnh t ng,hình nh biuăđt ni dung c th trongăvĕnăbn. - Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh thể hiện nội dung c thể/ nội dung chính của văn bản. - Chỉ ra từ ngữ chứa đựng chủ đề đon văn. Luăý: - Phương thức biểu đạt, phong cách ngôn ngữ, thao tác lập luận, biện pháp tu từ trong bài tập đọc hiểu thường không sử dụng đơn lẻ mà có sự kết hợp nhiều thao tác, phương thức, biện pháp tu từ cho nên cần phải nắm vững một số biểu hiện để làm bài đúng và đạt hiệu quả cao. - Viết đoạn văn thường phải căn cứ vào bài tập đọc hiểu để viết đúng nội dung yêu cầu cũng như hình thức của đoạn. PHN HAI: ÔN TP PHNăLẨMăVĔN 2.1. NGH LUN Xà HI. 2.1.1. Dng bài ngh lun v mt tătởng,ăđo lí *Kiến thức chung - Nghị luận về một tư tưng, đo lí là dng đề thưng bàn về một quan điểm, một tư tưng như: lòng dũng cảm, lòng khoan dung, thói vô cảm, vô trách nhiệm, - Dấu hiệu để nhận biết kiểu bài này là thưng là những câu nói trực tiếp để trong ngoặc kép của các nhà tư tưng, các danh nhân nổi tiếng hoặc những câu văn, câu thơ, ý kiến trích dẫn trong tác phẩm văn học, *Cách làm Cần tìm hiểu tư tưng trong câu nói là tư tưng gì?, đúng sai như thế nào? Từ đó xác định phương hướng bàn luận (nội dung) và cách bàn luận (sử dụng thao tác lập luận nào).
  6. *Dàn ý khái quát +Mở bài: Giới thiệu tư tưng đo lí cần bàn. +Thân bài: Giải thích tư tưng đo lí. Phân tích mặt đúng, bác b mặt sai. Phương hướng phấn đấu. +Kết bài: ụ nghĩa tư tưng, đo lí trong đi sng. Bài học nhận thức cho bản thân. 2.1.2. Dng bài ngh lun v mt hin tợngăđi sng *Kiến thức chung Nghị luận về một hiện tưng đi sng là dng đề mang tính thi sự, bàn về một vấn đề của xã hội (tt – xấu) đang diễn ra trong cuộc sng hàng ngày như: tai nạn giao thông, bạo lực học đường, tiêu cực trong thi cử, *Cách làm - Cần nêu rõ hiện tưng, phân tích mặt đúng, sai, li, hi. Chỉ ra nguyên nhân. - Bày t thái độ, ý kiến của ngưi viết bắng các thao tác lập luận phù hp. - Bàn luận và đưa ra những đề xuất, giải pháp của mình trước hiện tưng đó. *Dàn ý khái quát +Mở bài: Giới thiệu hiện tưng đi sng cần nghị luận. +Thân bài: - Triển khai các vấn đề cần nghị luận - Thực trng của hiện thực đi sng, tác động (tích cực, tiêu cực) - Thái độ của xã hội đi với hiện tưng, lí giải nguyên nhân (nguyên nhân khách quan, chủ quan), giải pháp để giải quyết hiện tưng. +Kết bài: - Khái quát li vấn đề nghị luận. - Thái độ của bản thân về hiện tưng đi sng cần nghị luận 2.2. NGH LUNăVĔNăHC. 2.2.1. Ngh lun v mt bài th,ăđonăth. *Kin thc chung: Nghị luận về một bài thơ, đon thơ là nhằm tìm hiểu, phân tích từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, cấu tứ Từ phân tích trên để làm rõ đưc những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ, đon thơ đó. *Cách làm. - Giới thiệu khái quát về bài thơ, đon thơ. - Bàn về những giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ, đon thơ. - Đánh giá chung về bài thơ, đon thơ. *Dàn ý khái quát. +Mở bài: - Giới thiệu khái quát về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ, đon thơ. - Giới thiệu khái quát yêu cầu của đề bài.
  7. +Thân bài: - Phân tích yêu cầu của đề bài. (Cần phải xây dựng đưc luận điểm để triển khai ý theo luận điểm ấy và hướng ngưi đọc theo luận điểm vừa xây dựng của mình). - Cần chú ý khai thác từ ngữ, nhịp thơ, các biện pháp tu từ để làm rõ nội dung. - Diễn đt phải rõ ràng, li văn viết phải có cảm xúc. - M rộng so sánh để bài viết đưc phong phú, thuyết phc. Tránh diễn xuôi ý thơ, viết lan man. +Kết bài: - Đánh giá khái quát nội dung, nghệ thuật bài thơ, đon thơ. - Tuỳ vào từng đề bài m rộng, liên hệ với đi sng. *LUăụ: - Dng này có thêm kiểu đề: sau khi cảm nhận/phân tích đon thơ, rút ra nhận xét về phong cách nghệ thuật của tác giả, đặc sắc về một nét nghệ thuật hoặc rút ra bài học cho bản thân. - Gi ý: Cách làm tương tự như trên. Nhưng cui phần thân bài, HS phải rút ra nhận xét, đánh giá về phong cách nghệ thuật của tác giả, một nét đặc sắc trong nghệ thuật đưc thể hiện trong đon thơ. Hoặc liên hệ đến bản thân: bài học, ý thức, trách nhiệm của bản thân về vấn đề đưc nói đến trong đon thơ. + Trên cơ s những nội dung đã phân tích trên, HS cần đưa ra những nhận xét mang tính đánh giá về phm vi, mức độ thể hiện phong cách nghệ thuật của tác giả; vai trò, tác dng của việc sử dng thủ pháp nghệ thuật đó. + Nếu yêu cầu rút ra bài học thì cần nêu rõ bài học nhận thức và hành động. 2.2.2. Ngh lun v mt tác phm, mtăđonătríchăvĕnăxuôi *Kin thc chung: - Đi tưng của bài nghị luận về một tác phẩm, một đon trích văn xuôi, tức là tìm hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm hoặc một đon trích. - Cần phải giới thiệu khái quát tác phẩm hoặc đon trích. - Bàn về giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm, đon trích theo định hướng của đề bài. - Đánh giá chung về tác phẩm, đon trích văn xuôi. *Cách làm. - Xác định yêu cầu của đề bài, những từ ngữ, câu văn chứa đựng nội dung phc v cho yêu cầu của đề. - Xác lập đưc luận điểm chính, sử dng các thao tác lập luận để làm rõ luận điểm. - Kết hp giữa phân tích nội dung và nghệ thuật, hành văn phải cô động, không sáo rỗng. Giọng văn phải kết hp giữa lí luận và suy tư cảm xúc. 3. Dàn ý khái quát. +Mở bài: - Giới thiệu khái quát về tác giả, hoàn cảnh sáng tác củatác phẩm, đon trích - Giới thiệu khái quát yêu cầu của đề bài. +Thân bài: - Phân tích yêu cầu của đề bài. (Cần phải xây dựng đưc luận điểm để triển khai ý theo luận điểm ấy và hướng ngưi đọc theo luận điểm vừa xây dựng của mình).
  8. - Cần chú ý khai thác từ ngữ, câu văn, các biện pháp tu từ để làm rõ nội dung. - Diễn đt phải rõ ràng, Giọng văn phải kết hp giữa lí luận và suy tư cảm xúc. - M rộng so sánh để bài viết đưc phong phú, thuyết phc. Tránh tóm tắt hoặc kể xuôi, viết lan man. +Kết bài: - Đánh giá khái quát nội dung, nghệ thuật tác phẩm hoặc đon trích. - Tuỳ vào từng đề bài m rộng, liên hệ với đi sng. 2.2.3. Ngh lun v mt ý kin bàn v vĕnăhc 1.ăĐiătợng của một bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học rất đa dng: về văn học lịch sử, về lí luận văn học, về tác phẩm văn học 2.ăCácăbc trin khai: a. Tìm hiểu đề: Đọc kĩ đề, giải thích nghĩa của các từ, cm từ, câu khó hiểu trong đề. b. Lập dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu vấn đề, trích dẫn ý kiến. + Thân bài: .Giải thích và nhận định ý kiến .Phân tích để chứng minh ý kiến .Nhận định, đánh giá ý kiến: phm vi, mức độ toàn diện của ý kiến. Hoặc bổ sung những mặt chưa đúng của ý kiến. + Kết bài: Nêu ý nghĩa và tác dng của ý kiến đó đi với văn học và đi sng. PHN BA: TÁC PHMăVĔNăHC BÀI: KHÁI QUÁT VHVN T CÁCH MNGăTHỄNGăTỄMă1945ăĐN HT TH K XX. I.ăKháiăquátăvĕnăhc VN t cách mngăthángătámă1945ăđn 1975 1. Vài nét v hoàn cnh lch s xã hiăvĕnăhóa: Văn học VN ra đi trong hoàn cảnh: cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ngày càng ác liệt, 9 năm kháng chiến chng thực dân Pháp,21 năm kháng chiến chng Mỹ. - Xây dựng CHXH Miền Bắc - Nền kinh tế nghèo nàn chậm phát triển - Điều kiện giao lưu văn hóa với nước ngoài không thuận li chỉ giới hn trong một s nước như Liên Xô, Trung Quc, Ba Lan 2. Quá trình phát trin và nhng thành tựu ch yu a. Chngăđng t nĕmă1945ăậ 1954 - Văn học gắn bó sâu sắc với đi sng cách mng và kháng chiến, hướng tới đi chúng, phản ánh sức mnh của quần chúng nhân dân với phẩm chất tt đẹp như: tình cảm công dân, tình yêu nước, tình đồng chí, đồng bào, lòng căm thù giặc tự hào dân tộc, tin vào tương lai tất thắng của cuộc kháng chiến. - Truyện ngắn và kí: Một lần tới thủ đô, trận ph Ràng – Trần Đăng. Đôi mắt, Nhật kí ở rừng – Nam Cao. Làng – Kim Lân - Thơ: có Việt Bắc – T Hữu, Dọn về làng – Nông Quc Chấn, Bao giờ trở lại – Hoàng Trung Thông, Tây Tiến – Quang Dũng, Bên kia sông Đuống - Hoàng Cầm,
  9. Nhớ - Hồng Nguyên, Đất nước – Nguyễn Đình Thi, Đồng chí – Chính Hữu và một s bài thơ như Nguyên tiêu, Báo tiệp, Đăng Sơn, Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. - Về kịch: Bắc Sơn, Những người ở lại – Nguyễn Huy Tưng, Chị Hòa – Học Phi - Lí luận phê bình: Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hóa Việt Nam – Trưng Chinh, Nhận đường mấy vấn đề nghệ thuật – Nguyễn Đình Thi b. Chngăđng t 1955ăđn 1964 - Văn xuôi m rộng đề tài, bao quát đưc khá nhiều vấn đề và phm vi của hiện thực đi sng như đề tài kháng chiến chống Pháp: Sống mãi với Thủ đô của Nguyễn Huy Tưng; đề tài hiện thực đời sống trước Cách mạng: Tranh tối tranh sáng của Nguyễn Công Hoan, Mười năm của Tô Hoài, đề tài công cuộc CNXH; Sông Đà của Nguyễn Tuân, Mùa lạc của Nguyễn Khải. - Thơ ca phát triển mnh mẽ. Các tập thơ xuất sắc chặng đưng này gồm có: Gió lộng của T Hữu, Ánh sáng và phù sa của Chê Lan Viên, Riêng chung của Xuân Diệu, Đất nở hoa của Huy Cận, Tiếng sóng của Tế Hanh - Kịch nói có phát triển. Tiêu biểu: Một đảng viên Học Phi, Chị Nhàn và Nổi gió của Đào Hồng Cẩm. c. Chngăđng t 1965ăđn 1975 - Văn học tập trung viết về kháng chiến chng Mĩ. Chủ thể bao trùm là ngi ca tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mng. - Văn xuôi: Các tác phẩm tiêu biểu như Người mẹ cầm súng của Nguyễn Thi, Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng Bão biển của Chu Văn, Cửa sông và Dấu chân người lính của Nguyễn Minh Châu - Thơ: đt nhiều thành tựu xuất sắc, đánh dấu bước tiến lớn của nền thơ ca Việt Nam hiện đi. Thơ chặng đưng này thể hiện rõ khuynh hướng m rộng và đào sâu chất liệu hiện thực, đồng thi tăng cưng sức khái quát, chất suy tưng, chính luận. Nhiều tập thơ có tiếng vang, to đưc sự lôi cun, hấp dẫn như: Máu và hoa của T Hữu, Hoa ngày thường, chim báo bão của Chế Lan Viên, Vầng trăng quầng lửa của Phm Tiến Duật, Gió lào cát trắng của Xuân Quỳnh, Góc sân và khoảng trời của Trần Đăng Khoa - Lịch sử thơ ca chặng đưng này đặc iệt ghi nhận sự xuất hiện và những đóng góp của thế hệ nhà thơ trẻ thi kì chng Mĩ: Phm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm, lê Anh Xuân, Lưu Quang Vũ. - Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận. Quê hương Việt Nam và Thời tiết ngày mai của Xuân Trình, Đi hội trưng của tôi Đào Hồng Cẩm là những v kịch to đưc tiếng vang bấy gi. d.ăVĕnăhc vùng tm chim - Dưới chế độ Mĩ và chính quyền Sài Sòn, bên cnh xu hướng văn học tiêu cực vẫn tồn ti xu hướng văn học tiến bộ, yêu nước và cách mng. Nội dung tư tưng nói chung của xu hướng văn họ này đều nhằm phủ định chế độ bất công và tàn bo, lên án bọn cướp nước và bán nước, thức tỉnh lòng yêu nước và ý thức dân tộc.
  10. - Tác giả tiêu biểu: Vũ Hnh, Trần Quang Long, Đông Trình, Sơn Nam, Võ Hồng, Lý Văn Sâm, Viễn Phương 3. Nhngăđcăđimăcăbn ca VHVN t 1945ăđn 1975: 3 đặc điểm a. Nnăvĕnăhc phc v cách mng, c vũăchinăđu - Văn học phc v CM, cổ vũ chiến đấu, khơi dậy tinh thần công dân, đặt li ích của cộng đồng, vận mệnh của dân tộc lên hàng đầu. - Thế giới nhân vật trong VH tầng lớp nhân dân trên mọi miền đất nước mang lý tưng tự do, độc lập, tinh thần chiến đấu chng xâm lưc và XDCNXH. - VH đề cao kiểu con ngưi của lịch sử, của sự nghiệp chung, của đi sng cộng đồng. - Tình cảm thẩm mỹ đưc thể hiện đậm nét trong VH từ 1945 – 1975 là tình đồng bào, đồng chí, đồng đội, tình quân dân, tình cảm với Đảng, lãnh t, với tổ quc. b. Nnăvĕnăhcăhng v đi chúng - Đi chúng vừa là đi tưng phản ánh, vừa là ngưi đọc, vừa là nguồn cung cấp lực lưng sáng to cho văn học. - VH ca ngi phẩm chất, tinh thần, sức mnh của quần chúng lao động. Đó là những con ngưi kết tinh những phẩm chất tt đẹp của giai cấp nhân dân, dân tộc đồng thi phê phán tư tưng coi thưng quần chúng. - VH 1945 – 1975 khng định sự đổi đi của nhân dân nh cách mng - Ngôn ngữ trong sáng, bình dị, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng - VH chú ý phát hiện và bồi dưỡng đội ngũ sáng tác từ đi chúng qua các phong trào văn nghệ quần chúng. c. Nnăvĕnăhcămangăkhuynhăhng s thi và cm hng lãng mn: * Khuynh hướng sử thi: - VH từ 1945 – 1975 phản ánh những sự kiện, s phận toàn dân, cách mng và anh hùng - Nhân vật trong tác phẩm phải là những con ngưi gắn bó s phận của mình với đất nước, đi diện cho giai cấp, dân tộc và thi đi, kết tinh những phẩm chất cao quý của cộng đồng. - Nhà văn nhân danh cộng đồng mà ngưỡng mộ, ngi ca những ngưi anh hùng và những chiến công lớn. - Ngôn ngữ sử thi là ngôn ngữ trang trọng tráng lệ, ngi ca * Cảm hứng lãng mạn: VH mang cảm hứng lãng mn luôn hướng về tư tưng, về tương lai. II. Khái quát v VHVN t 1975ăđn ht th k XX 1. Hoàn cnh lch s, xã hi,ăvĕnăhóa. - Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, dân tộc ta m ra một thi kì mới: thi kì độc lập, tự do và thng nhất đất nước. Tuy nhiên từ năm 1975 đến năm 1985, đất nước ta gặp những khó khăn, thử thách mới. - Từ năm 1986 với công cuộc đổi mới do Đảng đề xướng và lãnh đo, kinh tế nước ta cũng từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trưng văn hóa cũng có điều kiện tiếp xúc rộng rãi với nhiều nước trên thế giới. Tất cả đã to điều kiện để văn
  11. học phát triển phù hp nguyện vọng của nhà văn và ngưi đọc cũng như quy luật phát triển khách quan của nền văn học. 2. Nhng chuyn bin và mt s thành tựuăbanăđu - Thơ sau năm 1975 không to đưc sức cun, hấp dẫn như giai đon trước. Tất nhiên, vẫn có những tác phẩm ít nhiều to đưc sự chú ý của ngưi đọc. + Chế Lan Viên từ lâu vẫn âm thầm đổi mới thơ ca. Những cây bút thi chng Mĩ cứu nước vẫn tiếp tc sáng tác, sung sức hơn cả là Xuân Quỳnh, Nguyễn Duy, Hữu Thỉnh, Thanh Thảo - Thành tựu nổi bật của thơ ca giai đon này trưng ca: Những người đi tới biển của Thanh Thải, Đường lối thành phố của Hữu Thỉnh. Một s tập thơ có giá trị khi ra đi ít nhiều to đưc sự chú ý: Tự hát của Xuân Quỳnh, Người đàn bà ngồi đan của Ý Nhi, Thư mùa đông của Hữu Thỉnh. Những cây bút thơ thuộc thế hệ sau năm 1975 xuất hiện nhiều, đang từng bước tự khng định mình như: Một chấm xanh của Phùng Khắc Bắc, Tiếng hát tháng giêng của Y Phương - Văn xuôi sau năm 1975 có niều khi sắc hơn thơ ca, một s cây bút bộc lộ ý thức mun đổi mới cách viết về chiến tranh, cách tiếp cận hiện thực đi sng như Nguyễn Trọng Oánh, Thái Bá Li Từ đầu những năm tám mươi, văn xuôi to đưc sự chú ý của ngưi đọc với những tác phẩm như: Đứng trước biển của Nguyễn Mạnh Tuấn, Gặp gỡ cuối năm của Nguyễn Khải, Mùa lá rụng trong vườn của Ma Văn Kháng Từ năm 1986, văn học chính thức bước vào chặng đưng đổi mới. Văn học gắn bó hơn, cập nhật hơn những vấn đề của đi sng hàng ngày. - Phóng sự xuất hiện đề cập đến những vấn đề búc xúc của đi sng. - Văn xuôi thực sự khi sắc với những tập truyện ngắn: Chiếc thuyền về hưu của Nguyên Huy Cận, Tướng về Hưu của Nguyễn Huy Thiệp, tiểu thuyết Bến không chồng của Dương Hướng, Nỗi Buồn chiến tranh của Bảo Ninh, bút ký Ai đã đặt tên cho dòng sông của Hoàng Phủ Ngọc Tưng. - Kịch nói sau năm 1975 phát triển mnh mẽ. một s tác phẩm to đưc sự chú ý của khán giả như Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ, mùa hè biển của Xuân Trình - Lý luận, nghiên cứu phê bình văn học cũng có sự đổi mới. Ngoài những cây bút có tên tuổi đã xuất hiện một s cây bút trẻ có nhiều triển vọng. Như vậy, từ sau năm 1975, nhất là từ năm 1986, VHVN từng bước chuyển sang giai đon mới, Văn học vận động theo hướng dân chủ hóa, mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc. Cái mới của văn học giai đon này là tính chất hướng nội, đi vào hành trình tìm kiếm bên trong, quan tâm nhiều hơn tới s phận cá nhân trong hoàn cảnh phức tp, đi thưng. BÀI: TÁC GI H CHÍ MINH I. Tiu s: Hồ Chí Minh (1890 – 1969),Quê hương : Nam Đàn, Nghệ An 1. Nhà yêu nước và cách mng vĩ đi của dân tộc 2. Nhà hot động lỗi lc của phong trào công nhân quc tế 3. Nhà nghệ sỹ lớn trên nhiều lĩnh vực. Danh nhân văn hóa thế giới.
  12. II. Sự nghipăvĕnăhc: 1. Quan đim sáng tác - Coi văn chương là một vũ khí chiến đấu cho sự nghiệp cách mng - Coi trọng tính chân thật và tính dân tộc của tác phẩm - Luôn xác định rõ mc đích và đi tưng khi viết. Khi cầm bút, bao gi cũng đặt câu hi: viết cho ai ?viết để làm gì ?và sau đó mới quyết định nội dung viết cái gì? và viết như thế nào? 2. Di snăvĕnăhc: lớn lao về tầm vóc tư tưng phong phú về thể loi và đa dng về phong cách nghệ thuật. a. Vĕnăchínhălun: +Mcăđích: đấu tranh chính trị nhằm tiến công trực diện kẻ thù, thực hiện những nhiệm v cách mng của dân tộc. +Ni dung: lên án chế độ thực dân Pháp và chính sách thuộc địa, kêu gọi thức tỉnh ngưi nô lệ bị áp bức liên hiệp li trong mặt trận đấu tranh chung. +Mt s tác phm tiu biu: Các bài báo đăng trên t báo: Người cùng khổ, Nhân đạo Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên Ngôn độc lập Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, không có gì quý hơn độc lập, tự do b. Truyn và kí: Truyện ngắn: Hầu hết viết bằng tiếng Pháp xuất bản ti Paris khoảng từ 1922-1925: Li than vãn cảu bà Trưng Trắc, con ngưi biết mùi hun khói. Vi hành – Ký: Nhật ki chìm tàu. Vừa đi vừa kể chuyện. + Ni dung: T cáo tội ác dã man, bản chất tàn bo xảo trá của bọn thực dân – phong kiến . đề cao những tấm lòng yêu nước và cách mng. + Ngh thut: Bút pháp hiện đi, nghệ thuật trần thuật linh hot, xây dựng đưc những tình hung độc đáo, hình tưng sinh động, sắc sảo. c. Thăca:ăCó giá trị nổi bật trong sự nghiệp sáng tác, đóng góp quan trọng nền thơ ca VN. Nhật kí trong tù (133 bài). Thơ HCM (86 bài). Thơ chữ Hán HCM (36 bài). 3. Phong cách ngh thut: Độc đáo, đa dng, mỗi thể loi VH đều có phong cách riêng, hấp dẫn. a. Vĕnăchínhălun: ngắn gọn, tư duy sắc sảo, lập luận chặt chẽ, lý luận đanh thép, bằng chứng thuyết phc, giàu tính luận chiến, giàu cảm xúc hình ảnh, giọng văn đa dng, hùng hồn đanh thép khi ôn tồn lặng lẽ thấu lí đt tình. b. Truyn và kí: hiện đi, thể hiện tính chiến đấu mnh mẽ và nghệ thuật trào phúng vừa có sự sắc bén, thâm thúy vừa hài hước, hóm hỉnh, c. Thăca: li lẽ giản dị, mộc mc, mang màu sắc dân gian hiện đi, dễ thuộc, dễ nhớ, có sức tác động lớn trong những bài thơ tuyên truyền, nghệ thuật hàm súc, có sự kết hp độc đáo giữa bút pháp cổ điển và hiện đi, chất trữ tình và tính chiến đấu. - Nhìn chung Phong cách nghệ thuật của Bác đa dng, phong phú các thể loi nhưng rất thng nhất. Cách viết ngắn gọn, trong sáng giản dị, sử dng linh hot các thủ pháp nghệ thuật. 4.ăĐánhăgiáăchung: - Thơ văn của Bác gắn liền với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, tr thành vũ khí đắc lực cho nhiệm v tuyên truyền, cổ vũ nhân dân chiến đấu và xây dựng. - Thể hiện sâu sắc tư tưng, tình cảm và tâm hồn cao cả của Ngưi.
  13. - Bác có nhiều tài năng trong lĩnh vực sáng to nghệ thuật. BÀI: TUYểNăNGỌNăĐC LP -H Chí Minh- I. Tìm hiu khái quát 1. Hoàn cảnh ra đời - Trên thế giới: Cuộc đi chiến lần thứ hai đang giai đon kết thúc. Hồng quân Liên Xô đã tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức. phương Đông phát xít Nhật đã đầu hàng vô điều kiện đồng minh. - Trong nước: Cả nước nổi dậy giành chính quyền. Ngày 26/8 Bác Hồ từ chiến khu Việt Bắc về Hà Nội. Ti ngôi nhà s 48 Hàng Ngang – Hà Nội, lãnh t Hồ Chí Minh son thảo bản Tuyên ngôn Độc lập. Và Ngày 2/9/1945 ti quảng trưng Ba Đình – Hà Nội, Ngưi thay mặt Chính phủ Lâm thi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trước hàng chc vn đồng bào ta, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, m ra một kỷ nguyên mới Độc lập, Tự do. 2. Th loi: Nghị luận chính trị xã hội (chính luận; tuyên ngôn) 3. Mcăđích Tuyên b nền độc lập của dân tộc. Ngăn chặn âm mưu xâm lưc của các nước thực dân, đế quc. II. Ni dung và ngh thut Đon 1: Hỡi Không ai chối cãi được Đt vnăđ:Căsở phápălỦăvƠăchínhănghĩaăca bnăTuyênăngônăĐc lp a. Nội dung: - Khng định quyền bình đng, quyền đưc sng, quyền tự do và quyền mưu cầu hnh phúc của con ngưi. Đó là những quyền không ai có thể xâm phm đưc; ngưi ta sinh ra phải luôn luôn đưc tự do và bình đng về quyền li. - Hồ Chí Minh đã trích dẫn 2 câu nổi tiếng trong bản Tuyên ngôn Nhân quyền của Mỹ và bản Tuyên ngôn Dân quyền của Cách mng Pháp, trước hết là khng định Nhân quyền và Dân quyền là tư tưng lớn, cao đẹp của thi đi, một lý tưng và quyền bình đng, quyền sng, quyền sung sướng và quyền tự do của các dân tộc trên thế giới. - Sau đó là để đặt ngang hàng 3 cuộc cách mng, 3 nền độc lập, 3 bản Tuyên ngôn lên một hàng, đã ni quá khứ với hiện ti, đưa cách mng VN vào dòng chảy của cách mng thế giới. b. Nghệ thuật: - Cách đặt vấn đề rất đặc sắc, lập luận khôn khéo và kiên quyết. - Cách trích dẫn khéo léo của một nhà hot động chính trị, một nhà chính luận có tầm vóc và tài năng. - Thủ pháp: “gậy ông đập lưng ông” 2. Đon 2: Thế mà .Dân chủ Cộng hòa
  14. Gii quyt vnăđ: Bn cáo trng ti ác thực dân Pháp, khẳngăđnh sự tht nhơnădơnăVNăđưălƠmăCMT8ăthƠnhăcông,ăgiƠnhăđc lp tự doăchoăđtănc. a. Nội dung: - T cáo toàn diện và sâu sắc những tội ác tày tri của thực dân Pháp. - Vch trần bộ mặt xảo quyệt, tham lam, giả di của thực dân Pháp li dng lá c tự do, bình đng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta”. Năm tội ác chính trị: 1 – tước đot tự do dân chủ, 2 – luật pháp dã man, chia để trị, 3 – chém giết những chiến sĩ yêu nước của ta, 4 – ràng buộc dư luận và thi hành chính sách ngu dân, 5- đầu độc bằng rưu cồn, thuc phiện. Năm tội ác lớn về kinh tế: 1- bóc lột tước đot, 2- độc quyền in giấy bc, xuất cảng và nhập cảng, 3- sưu thuế nặng nề, vô lý đã bần cùng nhân dân ta, 4- đè nén khng chế các nhà tư sản ta, bóc lột tàn nhẫn công nhân ta, 5- gây ra thảm họa làm cho hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói năm 1945. Trong vòng 5 năm (1940 – 1945) thực nhân Pháp đã hèn h và nhc nhã “bán nước ta 2 lần cho Nhật”. Thng tay khủng b Việt Minh; “thậm chí đến khi thua chy, chúng còn nhẫn tâm giết nt s đông tù chính trị Yên Bái và Cao Bằng”. Từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Nhân dân ta đã nổi dậy giành chính quyền khi Nhật hàng đồng minh. Nhân dân đã đánh đổ các xiềng xích thực dân và chế độ quân chủ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa. Pháp chy, Nhật hàng, vua Bảo Đi thoái vị. Chế độ thực dân Pháp trên đất nước ta vĩnh viễn chấm dứt và xóa b,trên nguyên tắc dân tộc bình đng mà tin rằng các nước Đồng minh “quyết không thể công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam”. b. Nghệ thuật: - Dẫn chứng lịch sử- thực tiễn đanh thép, cách lập luận theo li liệt kê, trùng điệp, tăng cấp, những hình ảnh ẩn d- tưng trưng, giọng điệu sôi sc căm hn và đau xót. - Cơ s thực tế và lịch sử của bản Tuyên ngôn độc lập đưc Hồ Chí Minh lập luận một cách chặt chẽ với những lí lẽ đanh thép, hùng hồn. 3.ăĐon 3: Kt thúc vnăđ: Li tuyên b Đc lp và khẳngăđnh ý chí quyt tâm bo v đc lp, tự do ca Chính ph và toàn th nhân dân Vit Nam. a. Nội dung: - Tuyên b dứt khoát, triệt để: thoát li hn mọi ràng buộc trước đây, xóa b tất cả, xóa b hết những hiệp định bất công, bất bình đng mà chính quyền nhà Nguyễn đã kí với Pháp. - Khng định ý chí và sức mnh quyết tâm của cả dân tộc đoàn kết một lòng chng li âm mưu xâm lưc của thực dân Pháp. - Tuyên b với nhân dân tiến bộ thế giới: công nhận quyền độc lập của VN - Khng định chắc nịch và đanh thép, ý chí thng nhất cao của toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lưng, tính mng và của cải để giữ vững quyền độc lập ấy. b. Nghệ thuật: Lập luận vững chắc, chặt chẽ chính xác về ngôn từ.
  15. III. Giá tr ca bnăTNĐL 1. V lch s: Là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn: tuyên b chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến nước ta và m ra kỉ nguyên mới độc lập. 2. V vĕnăhc: TNĐL là bài văn chính luận ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, đanh thép, li lẽ hùng hồn, đầy sức thuyết phúc, áng văn bất hủ. BÀI: NGUYNăĐỊNHăCHIU, NGÔI SAO SÁNG TRONGăVĔNăNGH DÂN TC -PhmăVĕnăĐng- Phn I: Tìm hiu khái quát: 1. Tác gi: Phm Văn Đồng (1906- 2000) - Quê: huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. - Tham gia hot động cách mng từ rất sớm. - Sau cách mng từng giữ nhiều chức v quan trọng của Đảng và nhà nước. Phm Văn Đồng là nhà cách mng xuất sắc, nhà chính trị, kinh tế, nhà văn hóa, giáo dc đồng thi là nhà lí luận văn nghệ lớn của nước ta. Với những đóng góp to lớn của mình, ông đưc Nhà nước tặng thưng Huân chương sao vàng và nhiều huân chương cao quý khác. 2. Hoàn cnh sáng tác: Viết nhân dịp kỉ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu, đăng trên tp chí Văn học s 7- 1963 Đây là giai đon khc liệt của cuộc kháng chiến chng Mĩ cứu nước, đỉnh cao là phong trào Đồng Khi. Phn II: Ni dung và ngh thut: 1. Ni dung: a.ăĐt vnăđ: - Luận điểm trung tâm của bài văn: Nguyễn Đình Chiểu, nhà thơ lớn của dân tộc cần phải đưc nghiên cứu, tìm hiểu và đề cao hơn nữa. - Câu văn khái quát luận điểm: “Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu, một nhà lớn của nước ta, đáng lẽ phải sáng t hơn nữa trên bầu tri văn nghệ của dân tộc, nhất là trong lúc này”. - Tác giả chỉ rõ lí do vì sao NĐC chưa sáng t hơn trên bầu tri văn nghệ dân tộc: mọi ngưi chỉ biết NĐC là tác giả của Lc Vân Tiên, và hiểu truyện LVT khá thiên lệch; còn rất ít biết thơ văn yêu nước của NĐC. b. Gii quyt vnăđ: * Lunăđim 1: Gii thiuănétăđĕcăsắc v cucăđi NguynăĐìnhăChiu:ăNĐCăậ nhà thăyêuănc. - Là một chí sĩ yêu nước, trọn đi phấn đấu hi sinh vì nghĩa lớn; có tấm lòng căm thù giặc sau sắc. - Quan niêm văn chương: văn tức là ngưi, văn thơ phải là vũ khí chiến đấu. * Lunăđimă2:ăThăvĕnăyêuănc ca NguynăĐình Chiu.
  16. - Làm sng li phong trào kháng Pháp bền bĩ và oanh liệt của nhân dân Nam Bộ từ 1860 về sau. - Ca ngi những ngưi nghĩa sĩ dủng cảm; than khóc cho những anh hùng thất thế trong cuộc chiến đấu vì nước, vì dân. - Cổ vũ mnh mẽ cho cuộc chiến đấu chng thực dân, làm cho lòng ngưi rung động trước những hình tưng “sinh động và não nùng”. - Xuất hiện hình tưng ngưi nghĩa sĩ xuất thân từ nông dân chỉ quen cày cuc tr thành anh hùng. Là con ngưi sng hết mình trong công cuộc chng thực dân oanh liệt mà đau thương, tận trung với nước, tận hiếu với dân *Lunăđim 3: Bàn v truyn thăLc Vân Tiên: - Là tác phẩm lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu rất phổ biến trong dân gian, nhất là Miền Nam. - Là bản trưng ca ca ngi chính nghĩa, đo đức, ca ngi những ngưi trung nghĩa. - Mang những tư tưng đo đức gần gũi quần chúng nhân dân, cả xưa lẫn nay. - Có li kể chuyện, nói chuyện nôm na, dễ hiểu, dễ nhớ, có thể truyền bá trong dân gian. - Hn chế:Không phủ nhận sự thật thi đi chúng ta có phần lỗi thi, có chỗ li văn chưa hay. Sự đánh giá cho thấy tính trung thực và công bằng trong nghị luận. c.Kt thúc vnăđ: - Là một nhà chí sĩ yêu nước. - Nhà thơ lớn của dân tộc. - Tấm gương sáng trên mặt trận tư tưng văn hóa. 2. Ngh thut: - Kết hp lí lẽ và tình cảm của ngưi viết. - Kết hp giữa cuộc đi, thơ văn Nguyễn Đình Chiểu với công cuộc chng Pháp lúc bấy gi. - Dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phc. BẨI:ăTHỌNGăĐIP NHÂN NGÀY TH GII PHÒNG CHNG AIDS, 1/12/2003 - CÔ-PHI AN-NAN- Phn 1: Tìm hiu khái quát: 1. Tác gi: - Sinh 8.4.1938 ti Ga-na, một nước cộng hòa thuộc châu Phi. - Từ 1962 làm việc cho Liên hp quc và trải qua nhiều cương vị quan trọng. - 1.1.1997: Ông là ngưi châu Phi da đen đầu tiên giữ chức Tổng thư kí Liên hp quc và đảm nhiệm chức v này trong hai nhiệm kì đến 1.2007. - 4.2001: Trong vai trò Tổng thư kí Liên hp quc , ông đã ra Li kêu gọi hành động chng đi dịch HIV/AIDS và kêu gọi thành lập Qũy Sức khe và AIDS toàn cầu . - 2001: đưc giải thưng Nô-ben Hòa bình. 2. Hoàn cnh sáng tác - Văn bản là thông điệp của Tổng thư kí liên hp quc Cô-phi An-nan gửi nhân dân
  17. thế giới nhân Ngày Thế giới phòng chng AIDS, 1-12-2003. 3. Ch đ: Bản thông điệp khng định việc phòng chng HIV/AIDS là mi quan tâm hàng đầu của nhân loi và những c gắng của chúng ta là quá ít. Tác giả tha thiết kêu gọi hãy coi việc chng đi dịch này là cuộc chiến. Phn II: Ni dung và ngh thut: 1. Nêu vnăđ. Nhắc li “Tuyên bố về Cam kết phòng chống HIV/AIDS” của các quc gia nhằm nhắc nh trách nhiệm của mọi ngưi. 2. Gii quyt vnăđ Ni dung:Thực trng và hu qu + HIV/AIDS là vấn đề nóng bng, cấp thiết của toàn nhân loi, đe dọa nghiêm trọng con ngưi. + HIV/AIDS đang hoành hành, gây tỉ lệ tử vong cao, có rất ít dấu hiệu suy giảm. + Mỗi phút có khoảng 10 người bị nhiễm HIV. + HIV/AIDS làm giảm sút tuổi thọ nghiêm trọng. + Lây lan với tốc độ báo động ở phụ nữ. + Hành động của chúng ta vẫn quá ít so với nhu cầu của thực tế: Ngân sách phòng chống HIV tăng đáng kể. Qũy toàn cầu về phòng chống AIDS được thành lập. Các nước đã xây dựng chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS Bản thông điệp khng định vấn đề phòng chng AIDS là vấn đề phải đặt lên “vị trí hàng đầu” trong “chương trình nghị sự về chính trị và hành động thực tế” của mỗi quc gia và cá nhân - Gii pháp: + Nỗ lực nhiều hơn để thực hiện cam kết. + Công khai lên tiếng về AIDS. + Không kì thị phân biệt đi xử với ngưi nhiễm bệnh. + Tha thiết kêu gọi mọi ngưi chung tay chng HIV/AIDS. Ngh thut lp lun - Nêu thực trng các mặt đã làm đưc trong việc phòng chng HIV/AIDS các khu vực khác nhau trên thế giới, các quc gia, các tổ chức cộng đồng nhằm động viên, khích lệ, cổ vũ tiếp tc phòng chng HIV/AIDS. - Trình bày hu qu và thực trng tình hình HIV/AIDS bằng cách nêu s liệu c thể, chọn lọc để khng định đi dịch đang lan nhanh với cách nói gây ấn tưng: - Khng định: + Chúng ta sẽ không đt đưc bất cứ mc tiêu nào vào năm 2005→ dự báo tình hình. - Phần nêu Gii pháp: “ Lẽ ra ” li diễn đt m, cách lập luận ngắn gọn, bảo đảm yêu cầu toàn diện và bao quát, cách tổng kết tình hình có trọng tâm và điểm nhấn, nghệ thuật lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phc. Tầm nhìn rộng xứng với cương vị một Tổng thư kí Liên hp quc;
  18. - Suy nghĩ sâu sắc và cảm xúc chân thành. - Câu văn ngắn gọn, cảm xúc dồn nén, chất chứa thông tin. - Dẫn chứng thuyết phc, sát thực. - Lập luận chặt chẽ, lôgic BÀI: TÂY TIN - QuangăDũngă- Phn 1: Tìm hiu khái quát: 1. Tác gi : Quang Dũng (1921-1988) - Tên thật là Bùi Đình Diệm. - Quê quán Phưng Trì, Đan Phương, Hà Tây. - Cuộc đi: Từng gia nhập quân đội, làm thơ, viết văn, biên tập viên nhà xuất bản - Con ngưi : Là một nghệ sĩ đa tài “ Cầm, kì, thi, ho”, nhưng trước hết là một nhà thơ. - Phong cách thơ: Hồn hậu, phóng khoáng, hào hoa, lãng mn. 2. Các tác phm chính: Rừng biển quê hương (in chung, 1957), Mùa hoa gạo (truyện ngắn, 1950), Mây đầu ô (1986), Thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988). 3. Hoàn cnhăraăđi: * Tây Tiến là bài thơ tiêu biểu cho đi thơ Quang Dũng, thể hiện sâu sắc phong cách thơ Quang Dũng, in trong tập thơ “Mây đầu ô” (1986). - Tây Tiến là một đơn vị bộ đội thành lập năm 1947, có nhiệm v phi hp với bộ đội Lào bảo vệ biên giới Việt Lào và đánh tiêu hao sinh lực địch Thưng Lào và miền Tây Bắc Bộ Việt Nam. - Địa bàn hot động của đoàn quân Tây Tiến khá rộng: từ Mai Châu, Châu Mộc sang Sầm Nưa rồi vòng về phía Tây tỉnh Thanh Hóa. - Lính Tây Tiến phần đông là thanh niên, sinh viên Hà Nội. Họ chiến đấu trong điều kiện thiếu thn, gian khổ nhưng vẫn lc quan yêu đi. - Quang Dũng làm đi đội trưng đó một thi gian rồi chuyển đơn vị khác vào năm 1948. Xa đơn vị cũ không lâu, ti làng Phù Lưu Chanh vì nhớ anh em, đồng đội nên Quang Dũng đã viết bài thơ này. - Bài thơ lúc đầu có tên gọi Nhớ Tây Tiến. Về sau tác giả b chữ “nhớ” chỉ còn hai chữ Tây Tiến bi bản thân hai chữ Tây Tiến đã bao hàm nỗi nhớ đoàn quân Tây Tiến. Phn II. Ni dung và ngh thut 2.1.ăĐon 1: Ni dung: Nhớ chặng đưng hành quân gian khổ của đoàn binh Tây Tiến trên nền thiên nhiên miền Tây Bắc. - 2 câu đầu: +Cảm xúc chủ đo: Nỗi nhớ +Đi tưng của nỗi nhớ: Sông Mã, Tây Tiến, núi rừng
  19. +Trng thái của nỗi nhớ:“Nhớ chơi vơi”: nhớ sâu nặng, tha thiết, trào dâng, không định hình, không thể kìm nén. Các câu còn lại: Nhớ chặng đường hành quân + Hình ảnh đoàn quân - Các địa danh của miền Tây: Sài Khao, Mưng Lát, Mai Châu - Cm từ: sương lấp, đêm hơi - Hình ảnh: Đoàn quân mi Hành quân qua chặng đưng đầy hoang vu, khắc nghiệt Ý chí mnh mẽ và tâm hồn bay bổng của ngưi chiến sĩ Tây Tiến + Hình ảnh con đường hành quân Điệp từ dốc Từ láy khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút Thanh trắc liên tiếp, dồn dập Hình ảnh cồn mây, súng ngửi trời Tiểu đi ngàn thước lên cao/ ngàn thước xuống Con đưng hành quân hiểm tr, gãy khúc, hoang sơ, trùng điệp Ngưi lính ngo nghễ, hiên ngang Câu thơ: Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi: Toàn thanh bằng, to cảm giác về sự bình yên, êm ả + Sự hi sinh: Từ láy: dãi dầu Cm từ: không bước nữa, bỏ quên đời Gian khổ đến kiệt sức; Cái chết nhẹ nhàng, bi tráng. - Nhớ ôi Tây Tiến - Mai Châu mùa em Khói cơm nghi ngút và hương vị lúa nếp xua tan mệt mi và làm ngưi lính tươi tỉnh sau những ngày hành quân. Ngh thut: Từ ngữ giàu giá trị to hình, từ láy, phi hp thanh bằng trắc 2.2. Đon 2: Ni dung: + Cảnh một đêm liên hoan văn nghệ: - Không gian: “hội đuc hoa”> huyền ảo, lung linh, rực rỡ. - Âm thanh : “khèn” > vi vu, réo rắt. - Nhân vật trung tâm: “em” với xiêm áo lộng lẫy (xiêm áo tự bao gi) vừa e thẹn, tình tứ (e ấp) vừa duyên dáng trong điệu vu làm đắm say lòng ngưi (man điệu). - “Kìa em”: cái nhìn vừa ngc nhiên vừa mê say ngây ngất. Vẻ đẹp lung linh, hoang di, trữ tình đến mê hoặc. + Cảnh sông nước miền Tây: - Không gian: chiều sương, dòng nước > mênh mông, nhòe m, ảo mộng.
  20. - Hình ảnh: “hồn lau”, “dáng ngưi trên độc mộc”, “hoa đong đưa” > những nét vẽ mềm mi, duyên dáng, khác hn những nét khắc bo, khe, gân guc khi đặc tả dc đèo miền Tây. Ngh thut: chỉ gi mà không tả, vận dng bút pháp của nhc, của họa để dựng cảnh > Đon thơ đầy chất nhc, chất họa 2.3.ăĐon 3: Ni dung: + Hai câu đầu: Chân dung hiện thực của ngưi lính - Vừa bi: “không mọc tóc”: vừa để tiện li trong việc đánh giáp lá cà, vừa phản ảnh một thực tế - bị rng tóc vì st rét, “quân xanh màu lá”: nước da xanh xao do ăn ung thiếu thn, st rét bệnh tật hành h. - Vừa hùng: Tác giả không né tránh hiện thực tàn khc của chiến tranh đã lưu dấu trên hình dung ngưi lính nhưng qua cái nhìn đậm màu sắc lãng mn: · “Đoàn binh” chứ không phải “đoàn quân” > hào hùng. · “Quân xanh màu lá” vẫn “dữ oai hùm” > oai phong, dữ dằn với tư thế lẫm liệt của chúa tể nơi rừng thiêng. + Hai câu tiếp: Giấc mộng lãng mn của ngưi lính - Tả vẻ lẫm liệt uy phong của ngưi lính, nhà thơ không c công khắc tc tưng đài trưng phu khô cứng không tim. - Nỗi nhớ trong giấc mơ: Hà Nội, dáng Kiều thơm: đằng sau vẻ ngoài dữ dằn, oai nghiêm là trái tim khao khát yêu thương, đầy chất nghệ sĩ Vẻ đẹp hào hoa lãng mn và trái tim khát khao yêu thương. + 4 câu tiếp: cái chết bi tráng và sự bất tử. - Tả cái chết nhưng không bi ly. - Hệ thng từ Hán Việt: biên cương, mồ viễn xứ, chiến trưng, áo bào, khúc độc hành > không khí trang trọng thiêng liêng. - Phủ định từ “chng”: thái độ kiên quyết hi sinh vì nghĩa lớn. - Nói giảm nói tránh “anh về đất”> vi đi cảm giác đau thương. - “Khúc độc hành”: âm thanh át đi cảm xúc bi thương > gi về sự ra đi của những anh hùng nghĩa sĩ thu xưa > đưa tiễn ngưi là khúc độc hành của núi sông > bất tử hóa hình ảnh ngưi lính Tây Tiến - Hình ảnh ngưi lính đậm chất bi tráng, không bi ly. -Tình cảm trân trọng, đau thương, thành kính của nhà thơ trước sự hi sinh đồng đội. Vẻ đẹp hào hùng và hào hoa , đậm chất bi tráng của ngưi lính Tây Tiến. Ngh thut: sử dng từ Hán Việt, tả thực, nói giảm; Bút pháp hiện thực kết hp lãng mn 2.4.ăĐon 4: Ni dung: - Tây Tiến ngưi đi không hẹn ước/ Đưng lên thăm thm Quyết tâm ra đi không hẹn ngày tr li - Ai lên Tây Tiến ./ Hồn về Sầm Nứa Khng định tâm hồn mình thuộc về Tây Tiến, không nghỉ đến ngày tr về.
  21. Ngh thut: Nhịp thơ: chậm, giọng thơ: buồn nhưng tinh thần “chng về xuôi” vẫn mang linh hồn hào hùng của cả đon thơ. BÀI: ĐTăNC -Trích trng ca “Ẩặt đường khát vọng”ăăNguynăKhoaăĐim- I. Khái quát v tác gi, tác phm. Nguyễn Khoa Điềm sinh 1943 ti Phong Điền, Thừa Thiên Huế trong một gia đình trí thức có truyền thng yêu nước và cách mng. - Trước 1975: Nguyễn Khoa Điểm hot động trong phong trào học sinh sinh viên thành ph Huế, xây dựng cơ s cách mng, viết báo, làm thơ. - Sau 1975 : Tiếp tc hot động chính trị, văn nghệ ti Huế, từng giữ các chức v quan trọng trong lĩnh vực VH-VNghệ và TW Đảng. Nguyễn Khoa Điềm thuộc thế hệ nhà thơ trẻ trưng thành kháng chiến chng Mĩ cứu nước. Thơ ông có sự kết hp giữa cảm xúc nồng nàn và suy tư sâu lắng. - Sau đi hội X của Đảng ông nghỉ hưu ti Huế, tiếp tc làm thơ. - Năm 2000 đưc nhận giải thưng nhà nước về VHNT. 2. Tác phm chính: Đất ngoại ô (1972); Mặt đường khát vọng (1974); Ngôi nhà có ngọn lửa ấm (1986); Cõi lặng (2007). 3. Hoàn cnh sáng tác trngăcaă“Mtăđng khát vng”.ă Trưng ca mặt đường khát vọng đưc tác giả hoàn thành chiến khu Trị Thiên năm 1971. in lần đầu 1974, viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị vùng tm chiếm Miền Nam về non sông đất nước, về sứ mệnh của thế hệ mình, xung đưng đấu tranh hoà nhịp với cuộc chiến đấu chng Đế quc Mĩ xâm lưc. Đon trích Đất nước phần đầu chương V của trưng ca là một trong những đon thơ hay về đề tài Đất nước trong thơ hiện đi. II. Ni dung & ngh thutăđon trích. a) Phn 1: * Đoạn 1: Từ đu .Đất ẩước có từ ngày đó (Sự hình thành và phát triển của Đất ẩước) - Đất nước trong câu chuyện cổ tích, búi tóc của mẹ, miếng trầu của bà, cái kèo cái cột, hạt gạo ta ăn, cây tre quanh nhà, muối mặn, gừng cay ” bình dị, thân thiết trong những sự vật hàng ngày và trong cái vĩnh hằng rất đỗi thiêng liêng. - Các cm từ: Đất Nước bắt đầu, có trong lớn lên thể hiện sự hình thành, phát triển Đất Nước gắn liền với phong tc, tập quán, li sng, quá trình dựng nước và giữ nước. - Hai từ Đất Nước đưc viết hoa và đứng đầu câu to nên âm hưng tự hào và khắc sâu chủ đề về hình tưng Đất Nước. * Đoạn 2 (Đất là nơi anh đến trường . nhớ ngày giỗ tổ). - Đất nước trong không gian địa lí. + Đất Nước - không gian đi thưng gần gũi: Đưng anh đến trưng, nước em tắm. + Đất Nước - không gian của tình yêu đôi lứa. (Tình yêu của cá nhân với tình yêu đất nước,– tư tưởng chung của thời đại).
  22. + Đất Nước - không gian kì vĩ tráng lệ, không gian di dưỡng tâm hồn để những tâm hồn thiết tha với quê hương tìm về. - Đất ẩước trong chiều dài lịch sử: + Huyền thoi âu cơ, lạc long quân, khơi dậy khi đoàn kết dân tộc. + Giỗ tổ Hùng Vương, chúng ta, con cháu mai sau nhắc nh hướng về truyền thng cội nguồn, hướng tới tương lai. * Đoạn 3 (Trong anh và em Đất ẩước muôn đời). - Đất Nước gắn bó thân thiết: + Đất Nước bên ta (Ht mui, củ gừng, cái kèo, cái cột) Đất Nước hóa thân vào sự sng của mỗi chúng ta (Giọng nói, tính cách ) + Đất Nước trong quan hệ của tình yêu lứa đôi, trong tình cha mẹ với con cái, trong tình cảm cộng đồng rộng lớn, trong quá khứ, hiện ti, mai sau. - Trách nhiệm của chúng ta: Gắn bó (đoàn kết) san sẻ (chung sức gánh vác trách nhiệm) thậm chí phải biết hi sinh cho Đất Nước. - Đon thơ kết thúc như một li nhắn nhủ chân thành về trách nhiệm với Đất Nước. Tóm lại: - Chất liệu ca dao, truyền thuyết, cổ tích tác giả đã truyền đến bạn đọc hình ảnh Đất Nước từ quá khứ đến hiện tại, tương lai. Đất Nước bình dị nhưng rất đỗi thiêng liêng, Đất Nước hiện hữu trong cái hàng ngày và cái vĩnh hằng. - Giọng thơ trữ tình chính luận: dồi dào cảm xúc, sâu lắng suy tư, chân thành tha thiết, truyền đến bạn đọc niềm yêu mến tự hào và ý thức trách nhiệm với Đất Nước. b. Phn 2: Tătởng Đtănc ca nhân dân. * Đoạn 1(Từ những người vợ hoá núi sông ta). - Các địa danh: Vọng phu, trống mái, núi bút, non nghiên, con cóc, con gà, ông Đốc, ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm không phải là sự liệt kê giản đơn, mà là hình ảnh nhân dân bằng cuộc đi, sinh hot tô điểm, đặt tên cho núi sông. - Những danh từ (Người vợ người yêu nhau người trò nghèo người dân gót ngựa con gà con cóc con rồng) kết hp với các động từ góp cho, góp nên, góp mình, để lại, góp tên, với cách trình bày liệt kê kết hp với quy np đã nâng tầm khái quát ý thơ. * Đoạn 2 (em ơi em Họ làm ra Đất ẩước). - Thi bình họ vất vả một nắng hai sương làm ra ht lúa củ khoai nuôi sng mình và xây dựng phát triển Đất Nước. – Thi chiến ngưi con trai ra trận. Ngưi con gái nuôi con chờ chồng” và khi “giặc đến nhà” thì “đàn bà cũng đánh”. - Họ sng giản dị, chết bình tâm, âm thầm cng hiến và lặng lẽ hi sinh. Những con ngưi ấy là nhân dân – Ngưi đã làm nên lịch sử oai hùng của dân tộc. * Đoạn 3 (còn lại). - Đi từ “Họ” kết hp với các động từ “truyền, gánh, đắp, be ”Biện pháp liệt kê: Hạt lúa, ngọn lửa, ngôn ngữ, tên xã, tên làng, làm lụng, trồng cây hái trái khng định nhân dân trên hành trình sáng to ra giá trị vật chất, văn hoá
  23. - Hai vế “Đất Nước này là Đất nước Nhân dân – Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại”.” điệp li 2 lần nhấn mnh khái quát thành chủ đề cho cả đon thơ. - Phẩm chất tt đẹp của con ngưi VN đưc thể hiện trong thơ ca dân gian: Say đắm thủy chung trong tình yêu, quý trọng nghĩa tình, quyết liệt với kẻ thù. Nhận xét: Đoạn thơ được trình bày theo phương pháp quy nạp, chất liệu văn hóa văn gian đậm đà, gần gũi: cảnh núi sông gắn liền với tâm hồn dân tộc. Cái bình dị quanh ta hòa quện với cái cao cả thiêng liêng để tạo nên vẻ đẹp vĩnh hằng của Đất nước. BÀI: SÓNG - Xuân Quỳnh - I. Khái quát v tác gi, tác phm. 1. Tác gi. - Xuân Quỳnh tên là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh (1942 –1988) quê Hà Nội. Sinh ra trong một gia đình công chức, sớm mồ côi mẹ. Cuộc đi bất hnh, luôn khao khát tình yêu, mái ấm gia đình và tình mẫu tử. - Xuân Quỳnh là một nhà thơ tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ trưng thành trong cuộc kháng chiến chng mĩ. Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc bình dị đời thường. - Năm 2001, Xuân Quỳnh đưc tặng giải thưng nhà nước về VHNT. 2. Các tác phm chính: Tơ tằm – Chồi biếc ( 1963), Hoa dọc chiến hào (1968), Gió Lào cát trắng (1974) 3. Hoàn cnh sáng tác bài thăSóng. - Bài thơ sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế vùng biển Diêm Điền ( Thái Bình), in trong tập Hoa dọc chiến hào. II. Ni dung & ngh thut bài thă. 1. Cm nhn chung. - Âm điệu của bài thơ + Thể thơ 5 chữ, khổ chn to trng thái nhịp nhàng, đều đặn. + Từ đầu đến cui bài thơ không hề có dấu chấm câu to âm hưng miên man không dứt. = > Âm hưng đó của ngôn ngữ thơ ca cũng là nhịp điệu của sóng (lúc dịu êm, lúc sôi nổi, nhịp nhàng sóng đôi triền miên bất tận) đồng thi cũng vừa là nhịp điệu bên trong tâm hồn ngưi đang yêu (những đợt sóng cảm xúc sôi nổi, lắng sâu). - Hình tượng “sóng”: + Sóng và em là hai hình tưng tồn ti song song trong bài thơ. Có lúc tách ra trong kết cấu song hành. Có lúc hòa nhập trên một dòng thơ. Song hành để soi chiếu, hòa nhập để thấu t. + Sóng trong bài thơ có tính thẩm mỹ là hình tưng ẩn d cho nhân vật trữ tình.
  24. 2. Ni dung & ngh thut. a) Phn 1: (bảy khổ thơ đu). Sóng và em – những nét tương đồng: * Khổ 1: Trạng thái của sóng và tình yêu. - Trng thái đi lập, đa dng của sóng: dữ dội – dịu êm, ồn ào –lặng lẽ. trng thái đi cực phức tp, trong tâm hồn ngưi ph nữ trong tình yêu. - Sóng khát khao vươn ra biển lớn để nhận thấy sức mnh của mình.(Sông - không hiểu mình - Sóng - tìm ra bể) Ngưi ph nữ trong tình yêu không cam chịu, nhẫn nhc mà dứt khoát, quyết liệt từ b cái tầm thưng, nh hẹp để đến với cái lớn lao khoáng đãng, bao dung. * Khổ 2: Sự vĩnh hằng của sóng và tình yêu - Sóng: ngày xưa, ngày sau: vẫn thế trưng tồn của sóng trước thi gian. - Khát vọng tình yêu - bồi hồi trong ngực trẻ: tình yêu là khát vọng lớn lao, vĩnh hằng của tuổi trẻ và nhân loi. * Hai khổ 3,4: Sự bí ẩn của sóng và tình yêu. - Sóng bắt đầu từ gió, gió bắt đầu từ đâu? Thiên nhiên cũng đầy bí ẩn. - Ngưi ph nữ dựa vào sóng để truy tìm khi nguồn của tình yêu. Tình yêu là tình cảm chỉ có thể cảm nhậ không thể lí giải rch ròi. Đây cũng chính là sức hấp dẫn của tình yêu. - Điệp ngữ “em nghĩ” đưc lặp li 2 lần đứng đầu dòng thơ thể hiện nhu cầu khám phá tự nhận thức của ngưi ph nữ. * Khổ 5: Đặc điểm của sóng và tình yêu. - Quy luật của sóng là luôn vận động hướng về b cũng như nỗi nhớ là tâm trng thưng trực của tình yêu. - Nỗi nhớ da diết kéo dài qua thi gian chảy tràn qua không gian, chiếm lĩnh tâm hồn con ngưi lúc mơ lúc tỉnh, cả vô thức lẫn tiềm thức. - Điệp ngữ “con sóng” lặp li 3 lần, s lưng câu thơ tăng như mun phá tung giới hn của b cũng là giai điệu da diết về tình yêu và nỗi nhớ. * Khổ 6,7: Sự thủy chung son sắt và nghị lực vượt lên gian khổ - Sóng vưt qua mọi chướng ngi để đến với bãi b cũng như tình yêu luôn vưt qua mọi chướng ngi để bảo vệ lòng chung thủy. b) Phn 2: Những suy tư, lo âu, trăn trở trước cuộc đời và khát vọng tình yêu. - Khổ 8: Giọng thơ trầm lắng suy tư, kiểu câu nhưng bộ: Âu lo, phấp phng, ý thức đưc cái vô cùng của vũ tr >< cái nh bé, hữu hn của con ngưi và sự mong manh của hnh phúc (cảm giác thường trực trong thơ XQ ở giai đoạn sau ). - Khổ 9: Khát vọng sng hết mình trong tình yêu: khát vọng hóa thân thành sóng để bất tử hóa tình yêu. Tóm lại: Hành trình của “sóng” của tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu có sự vận động nhất quán, đó là cuộc hành trình có khởi đầu là sự từ bỏ cái chật chội, nhỏ hẹp để tìm đến một tình yêu bao la, rộng lớn, cuối cùng là khát vọng được sống hết mình trong tình yêu, muốn hóa thân thành tình yêu muôn thuở. c. Ngh thut + Thể thơ năm chữ truyền thng; cách ngắt nhịp, gieo vần độc đáo, giàu sức liên tưng.
  25. + Xây dựng hình tưng ẩn d, giọng thơ tha thiết. 3.ăụănghĩaăvĕnăbn Vẻ đẹp tâm hồn của ngưi ph nữ trong tình yêu hiện lên qua hình tưng sóng: tình yêu thiết tha, nồng nàn, đầy khát vọng và sắt son chung thủy, vưt lên mọi giới hn của đi ngưi. Đcăthêm:ăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăĐTăNC -NguynăĐìnhăThi- I. Khái quát v tác gi, tác phm. 1. Tác gi. - Nguyến Đình Thi sinh năm 1924 quê Hà Nội. - Là nghệ sĩ tài hoa nhiều lĩnh vực - Phong cách thơ: Trí tuệ, hàm súc & trữ tình. 2. Tác phm chính. - Tiểu thuyết: Xung kích (1951), Vỡ b (1962 – 1960). - Thơ: Ngưi chiến sĩ (1956), Tia nắng (1983). - Kịch: Con nai đen (1961) II. Bài thăĐtăNc. 1. Kt cu: Bài thơ đưc kết cấu từ 3 mảng thơ có chủ đề chung là Đất Nước. 2. Ni dung & ngh thut. a)ăăĐon 1. (Hai kh thăđu). - Từ mùa thu hiện ti với khí tri mát mẻ, không gian thu trong sáng gi cho tác giả nhớ về mùa thu hoài niệm, mùa thu Hà Nội: Khí tri chớm lnh, gió heo may, hương vị cm mới, lá vàng rơi, nắng mng. Cảnh thu đẹp đầy gi cảm nhưng phảng phất buồn. - Hình ảnh ngưi ra đi với thái độ dứt khoát, tự chủ, quyết tâm nhưng thoáng buồn trong nỗi nhớ. - Biện pháp nghệ thuật so sánh. Giọng điệu trầm lắng của tâm trng hoài niệm. b).ăĐon 2.- Kh 3. Mùa thu hiện tại – mùa thu Việt Bắc. - Cảnh thu: Bầu thi thu cao hơn, xanh hơn, gió thu ào t, phóng khoáng. - Con người: + Niềm vui trong mùa thu mới của đất nước (tôi vui trong biếc nói cười ) + Từ mến yêu tha thiết đến tự hào về quyền làm chủ và truyền thng đất nước. - Những câu thơ ngắn, nhịp nhanh, rộn ràng ((từ câu 8 – câu 12). + Từ câu (9 – 17), điệp ngữ “của chúng ta” kết hp với từ chỉ định “đây”, biện pháp liệt kê góp phần thể hiện niềm tự hào về làm chủ đất nước. + Ý thơ từ khng định về đất nước những cái hữu hình, c thể đến cái vô hình là hồn đất nước, giọng thơ trang trọng, trầm lắng khi viết về truyền thng từ ngàn xưa vọng về. c).ăĐon 3 - Kh 4 . Hình ảnh đất nước đau thương trong chiến tranh. - Hai câu đầu: Với thủ pháp ngưc sáng của điện ảnh kết hp với biện pháp nhân hoá, to nên những đưng nét, màu sắc tương phản gay gắt: Trong ánh chiều tà cánh đồng vùng đai trắng rực đ như chảy máu, hàng dây thép gai tua tủa như đâm nát
  26. bầu tri. Hình ảnh thơ biểu trưng cho đất nước đau thương trong chiến tranh bị quân thù chiếm đóng. - Hai câu tiếp: Biện pháp tương phản giữa cái dài lâu (những đêm dài) với cái khoảnh khắc (bỗng), gian lao của cuộc hành quân >< ánh mắt ngưi yêu, biểu tưng của hnh phúc. Tình cảm riêng tư hoà nhập trong tình yêu đất nước. d). Sáu kh thăcòn li ậ Khổ 6 – đến khổ 11. Đất nước đau thương đứng lên căm hờn chiến đấu và chiến thắng. Đcăthêm:ăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăĐọăLỆNăăă -Nguyn Duy- I. Khái quát v tác gi, tác phm. 1. Tác gi: - Nguyễn Duy sinh năm 1948 quê Thanh Hoá, thuộc thể hệ nhà thơ trẻ trưng thành trong cuộc kháng chiến chng Mĩ giai đon cui. - Thơ Nguyễn Duy có sự kết hp giữa trữ tình và thế sự, giữa cảm xúc chân thành và suy ngẫm sâu sắc. - Nguyễn Duy là một trong s ít các nhà thơ hiện nay đang góp phần làm mới thể thơ lc bát truyền thng bằng những tìm tòi về cấu trúc, hình ảnh, ngôn ngữ theo hướng hiện đi. 2. Tác phm chính: - Thơ: Cát trắng (1973), ánh trăng (1984), - Tiểu thuyết: khoảng cách (1986). - Bút kí: Nhìn ra bể rộng tri cao (1986). II. Bài thăĐò Lèn. 1. Hoàn cnh sáng tác: - Bài thơ viết 1983 - Bài thơ đưc trích từ tập “Ánh trăng”. 2. Ni dung & ngh thut bài th. a) Hai khổ đu. - “Cái tôi” thư nh của nhà thơ gắn liền với cuộc sng làng quê yên bình. với những trò chơi trẻ con: Câu cá, bắt chim sẻ, ăn trộm nhãn, xem hát văn, Cậu bé tinh nghịch, vô tư, hồn nhiên. - Nét quen thuộc trong cách nhìn của nhà thơ về quá khứ là sự trân trọng Nét khác của Nguyễn Duy là thành thật, tôn trọng những gì tuổi thơ đã đi qua và nếm trải. Khước từ thi vị hóa . Đây cũng là đặc điểm của VH sau 1975. b). Bn kh còn li. Tình cảm sâu nặng đối với người bà : - Hình ảnh người bà: mò cua xúc tép ,gánh chè xanh những đêm lnh ,bán trứng ga Lèn ngày bom Mỹ dội, năm đói củ dong riềng luộc sưng .cơ cực, tn tảo, yêu thương . - Tình cảm của nhà thơ khi nghĩ về bà ngoại: + Thấu hiểu nỗi cơ cực, tần tảo, tình yêu thương của bà .Thể hiện tình yêu thương, sự tôn kính, lòng tri ân sâu sắc đi với bà. + Sự ân hận , ngậm ngùi , xót đau muộn màng :
  27. “Khi tôi biết thương bà thì đã muộn Bà chỉ còn một nấm cỏ thôi” 3. Nhngăđc sắc trong cách th hin: a) Sử dụng thủ pháp đối lập : + Tinh nghịch vô tư của ngưi cháu > tương đồng + Giữa thần thánh với bà đặt trong một bi cảnh chiến tranh => tương phản Tôn vinh, ngi ca tấm lòng cao cả của bà. - Giọng điệu: thành thực, thng thắn.Vì thế to đưc dư vị về nỗi ngậm ngùi, đắng xót , ân hận pha lẫn những suy niệm đầy màu sắc triết lí về sự sng con ngưi. Đc thêm: BÀI TH:ăăBỄCăIă! -T Hu- I. Tìm hiu khái quát. 1. Hoàn cảnh sáng tác: - Ngày 2 -9 - 1969, Chủ tịch HCM đã từ trần giữa lúc cuộc kháng chiến chng Mĩ của nhân dân ta đang diễn ra gay go ác liệt. Ngưi qua đi là tổn thất vô cùng to lớn với toàn đảng, toàn dân và niềm tiếc thương vô hn cho nhân dân Việt Nam và Thế giới. - Bài thơ “Bác ơi!”đưc tác giả viết trong một đêm vào những ngày đau thương ấy. - Bài thơ “Bác ơi!” đưc trích từ tập “Ra trận”. 2. Bố cục: - Bn khổ thơ đầu (16 dòng) Nỗi đau xót của nhà thơ khi Bác Hồ qua đi. - Khổ 5 đến khổ 10 (17 - 40) Cảm nhận của nhà thơ về cuộc đi và con ngưi Bác. - Ba khổ cui: Suy nghĩ của nhà thơ về sự ra đi của Bác. II. Ni dung & ngh thut. 1. Bốn khổ thơ đu: - Thiên nhiên cũng như con người chìm trong nỗi đau vô hạn. + Đi tuôn nước mắt, tri tuôn mưa. Vườn rau ướt lạnh, gốc dừa, con đường rải sỏi, phòng lặng, rèm buông, ánh đèn tắt, Tất cả hoang vắng, ngơ ngác, vô hồn. + Tác giả tâm trng bàng hoàng, ht hẫng trước nỗi đau, sự mất mát lớn lao. - Đon thơ với giọng thơ tâm tình, tâm trng, phương thức biểu cảm với cung bậc cảm xúc: (thổn thức, ngỡ ngàng, bàng hoàng, đau đớn) . + Từ cảm thán, câu cảm, dấu chấm than thể hiện cảm xúc niềm tiếc thương va sự đau xót của nhà thơ cũng như nhân dân VN trước sự kiện Bác qua đi. 2. Khổ 5 đến khổ 10. - Tình thương của Bác đối với nhân dân.
  28. + Tình thương của Bác đi liền với lí tưng, lẽ sng, mọi nỗi lo, niềm vui đều dành cho đảng, cho dân cho nhân loi. + Bác trải rộng lòng mình đi với cảnh vật đến những con ngưi nh bé, yếu ớt, chịu nhiều đau khổ trong đi. - Cuộc đời của Bác vĩ đại mà giản dị, khiêm nhường , vì vậy Ngưi sng mãi trong lòng đất nước, nhân dân. - Nghệ thuật đặc sắc của đoạn thơ là: + Nghệ thuật đi lập, so sánh. + Hình ảnh thơ gi cảm giàu sức khái quát. 3. Ba khổ cuối: - Bác đã ra đi theo các vĩ nhân như Mác, Lê Nin - Nhưng Bác Vẫn sng mãi trong lòng dân tộc, nhà thơ cũng như dân tộc VN nguyện sẽ đi theo con đưng của Bác, biến đau thương thành sức mnh thúc đẩy cuộc sng đi lên. - Giọng thơ trầm lắng, trang trọng. Hình ảnh thơ tươi sáng, kì vĩ. 4.ăĐánhăgiáăkháiăquát: - Bài “Điếu văn bi hùng” bằng thơ. Nhà thơ chọn thể thơ 7 chữ, mỗi khổ 4 câu vừa trang trọng, vừa cổ điển, âm điệu trầm lắng phù hp với tâm trng và hoàn cảnh. - Giọng điệu chủ đo là tâm tình, tha thiết không chỉ thể hiện đưc tư tưng, tình cảm của nhà thơ mà còn rung động lòng ngưi đọc. Đc thêm: DN V LÀNG -Nông Quc Chn- I. Khái quát v tác gi, tác phm. 1. Tác gi - Nông Quc Chấn (1923 – 2002), tên là Nông Văn Quỳnh, dân tộc Tày, Bắc Cn. - Phong cách sáng tác: Cảm xúc chân thành, chất phác, li thơ toát lên nét riêng biệt trong suy tư và diễn đt của ngưi miền núi: giản dị, tự nhiên và giàu hình ảnh. - Sức hấp dẫn của thơ Nông Quc Chấn là sự hài hòa giữa cách nghĩ, cách cảm của ngưi miền núi với tình cảm, cảm xúc của quần chúng nhân dân hướng về những vấn đề có ý nghĩa lớn của dân tộc. 2. Các tác phm chính: Tiếng ca ngưi Việt Bắc, Đèo gió 3. Hoàn cnh sáng tác: Dọn về làng đưc viết năm 1950, là bài thơ viết về quê hương tác giả trong những năm kháng chiến chng thực dân Pháp nhiều đau thương mà anh dũng. II. Ni dung & ngh thut. 1. Ni dung a) Cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao- Bắc -Lạng dưới ách xâm lược Pháp: Mch thơ tự sự về kí ức của những năm tháng gian nan đau khổ: - Ngưi dân b làng bản chy hết núi, khe, cay đắng đủ mùi, - Quân giặc lùng sc, truy đuổi, vơ vét áo quần, đt lán
  29. - Ngưi dân Cao Bắc Lng vùng lên chng giặc và có biết bao ngưi ngã xung cho quê hương yêu dấu. b) Niềm vui khi quê hương Cao-Bắc-Lạng được giải phóng và hồi sinh. * Đoạn đầu: - Tây bị bắt sống hàng đàn, Vệ quốc chiếm lại các đồn, người đông như kiến, súng đầy như củi - Ngưi dân đưc dọn về làng, sng bình yên trong ngôi nhà của mình, đưc trồng cấy trên thửa ruộng, mảnh vưn của mình. Niềm vui sướng khi quê hương đưc giải phóng. * Đoạn cuối: - Cuc đất dọn c mẹ khuyên con khói bếp bay trên mái nhà lá, - Đưng cái kêu vang tiếng ô tô, trưng ríu rít tiếng cưi, Những hình ảnh khỏe khoắn, những âm thanh vui tươi thể hiện cuộc sống phục sinh trên quê hương Cao- Bắc- Lạng Tóm li: “Dọn về làng” là tấm lòng của nhà thơ miền núi gửi tặng quê hương Cao Bắc Lạng sau những năm đau thương, anh dũng chống Pháp và cuộc sống hồi sinh khi quê hương được giải phóng. 2. Ngh thut: + Mch thơ đan xen tự sự và trữ tình. + Ngôn ngữ giản dị, diễn đt mang đậm sắc thái miền núi. Đc thêm: TING HÁT CON TÀU -Ch Lan Viên- I. Khái quát v tác gi, tác phm. 1. Tác gi. - Chế Lan Viên (1920-1989) tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan, quê Quảng Trị nhưng gắn bó với Bình Định. - Quá trình sáng tác: + Trước Cách mng tháng Tám 1945: nhà thơ lãng mn trong phong trào Thơ Mới + Sau Cách mng tháng Tám 1945: thơ ông bắt rễ sâu vào đi sng rộng lớn của nhân dân và đất nước, giàu chất sử thi và chất anh hùng ca. + Sau 1975: thơ ông tr về với đi sng thế sự và những trăn tr, chiêm nghiệm về"cái tôi"trong mi quan hệ phong phú, phức tp của đi sng. - Phong cách sáng tác: trí tuệ, giàu chất suy tưng triết lí với thế giới hình ảnh đa dng, phong phú, đầy sáng to. 2. Các tác phm chính. - Trước Cách mạng: Điêu tàn - Sau Cách mạng: Ánh sáng và phù sa; Hoa ngày thưng, chim báo bão. 3. Hoàn cnh sáng tác bài thăTing hát con tàu. - Bài thơ đưc gi cảm hứng từ một sự kiện kinh tế - chính trị, xã hội: cuộc vận động đồng bào miền xuôi lên xây dựng kinh tế miền núi Tây Bắc vào những năm 1958-1960. II. Ni dung.
  30. 1. Nhanăđ và liăđ t: - ẩhan đề: Tiếng hát con tàu: Niềm vui sướng, say mê của một tâm hồn trên hành trình tr về với nhân dân, với cuộc sng, với cội nguồn sáng to của thơ ca. -Tiếng hát con tàu là tiếng hát của một hồn thơ đã tìm thấy chân tri nghệ thuật của mình trong đi sng của nhân dân, đất nước. 2.ăĐon1: (Kh 1,2) Nimătrĕnătrở và li mi gi lên đng. - Nhân vật trữ tình tự phân thân. Các câu hi ( hi ngưi cũng là hi mình), hướng lòng mình đến với Tây Bắc, to ra hàng lot sự đi lập càng làm cho li mi gọi tr nên thôi thúc. 2.ăĐon 2: (Kh 3 ậ kh 11) Nim vui caăngi ngh sĩăkhiăđợc trở v vi nhân dân. - Phép tu từ so sánh để diễn tả niềm vui. Con nai, cây cỏ, chim én khao khát tr về với cuộc sng quen thuộc, bộc lộ niềm vui và hnh phúc. "Trẻ thơ đói lòng gặp sữa" là mong mi tr về với ngọn nguồn thiết yếu của sự sng, của hnh phúc trong sự nuôi dưỡng và cưu mang. - Giọng thơ trầm lắng, kết hp với nhiều hình ảnh giàu liên tưng đã nâng cảm xúc thơ thành suy nghĩ, triết lí. - Về với nhân dân là về với những kỉ niệm, về với ngọn nguồn sự sng, nơi nuôi dưỡng những sáng to nghệ thuật. 3.ăĐon 3 (3 kh cui)ăKhúcăhátălênăđng: - Con tàu mộng tưng đã đi vào thực tế đi sng. Nó đến với nơi mà chính con ngưi đã đưc tôi luyện, thử thách .Tiếng gọi của đất nước, của nhân dân thành sự thôi thúc bên trong thành li gic giã của tâm hồn. - Nỗi khao khát thôi thúc hồn thơ về với ngọn nguồn của thơ ca, của cảm hứng sáng to. Những năm tháng hy sinh kết tinh thành mùa vàng, trái chín vẫy gọi hồn thơ. III. Ngh thut: - Bài thơ có sự kết hp nhuần nhuyễn giữa cảm xúc và suy tưng. - Nhiều sáng to trong lựa chọn từ ngữ, hình ảnh, sử dng biện pháp tu từ, giàu tính triết lí. Giọng thơ mang tính đi thoi, kéo ngưi đọc nhập cuộc to sức cun hút lay động lòng ngưi. Luăý: 1. Những bài đọc thêm, học sinh chuyển về câu hỏi đọc hiểu, tìm hiểu nội dung, nghệ thuật trong từng khổ thơ, đoạn thơ và tác dụng của những biện pháp nghệ thuật góp phn thể hiện nội dung. 2. Cn dựa vào sách giáo khoa, phn câu hỏi chun bị bài để học và trả lời. BẨI:ăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăĐẨNăGHI-TA CA LOR-CA -Thanh Tho- Phn I: Tìm hiu khái quát a. Tác giả -Thanh Thảo tên khai sinh là Hồ Thành Công. Ông sinh năm 1946, quê huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
  31. -Sau khi tt nghiệp Đi học, ông tham gia kháng chiến chng Mĩ chiến trưng miền Nam. -Thanh Thảo là một gương mặt tiêu biểu trong thế hệ các nhà thơ trẻ thi chng Mĩ, những ngưi vừa cầm bút, vừa cầm súng. -Thơ Thanh Thảo thưng đưc gi cảm hứng từ những nhân cách lớn mà ông hết lòng ngưỡng mộ -Thanh Thảo là một trong những nhà thơ đi tiên phong trên con đưng đổi mới thơ ca, đổi mới tư duy nghệ thuật, đặc biệt giai đon văn học sau 1975 b. Tác phm chính -Những ngưi đi tới biển (1977) -Dấu chân qua trảng c (1978) -Khi vuông ru-bic (1985) c. Hoàn cảnh sáng tác tác phm (xuất xứ) -Bài thơ Đàn ghi-ta của Lorca đưc trích ra từ tập thơ Khối vuông rubic (1985). -Đặc điểm thi pháp: Bài thơ mang đậm dấu ấn của trưng phái siêu thực, có sự kết hp giữa bút pháp hiện thực và bút pháp siêu thực, trong đó bút pháp siêu thực đưc xem là một hướng thể nghiệm của nhà thơ trên con đưng cách tân hình thức biểu đt thơ ca. Phn II: Ni dung và ngh thut a. Đoạn một (sáu dòng thơ đu): - Những tiếng đàn bọt nước: +tiếng đàn: âm thanh +bọt nước: hình ảnh. Bọt nước là cái mong manh, dễ vỡ, cái không nắm giữ đưc. →Hình ảnh mang ý nghĩa ẩn d: cuộc đi của Lorca cũng mong manh như bọt nước. -Tây Ban Nha áo choàng đỏ gắt +Tây Ban Nha: hoán d chỉ Lorca + áo choàng đ gắt: gi liên tưng đến những đấu sĩ bò tót →Lorca tr thành một biểu tưng của đất nước Tây Ban Nha. Lorca là một hiệp sĩ trên đấu trưng xã hội dữ dội, là ngưi chiến sĩ đi tiên phong đấu tranh cho tự do, dân chủ, chng li độc tài, phát xít, đấu tranh cho khát vọng cách tân nghệ thuật, chng li nền nghệ thuật cũ kĩ, già nua. Dòng thơ thứ ba: li-la li-la li-la Đây là một chuỗi âm tiết mô phng âm thanh tiếng đàn. Theo lí giải của Thanh Thảo, đó chính là một đon tremolo- kĩ thuật to hiệu ứng kéo dài cho tiếng ghi-ta -Ba dòng thơ cui: đi lang thang về miền đơn độc với vầng trăng chếnh choáng trên yên ngựa mỏi mòn +Những dòng thơ thiếu vắng chủ ngữ, chỉ có vị ngữ và hai trng ngữ to ra sự lng lẻo trong cấu trúc câu. Đó là một biểu hiện của cấu trúc thơ siêu thực. + Chủ ngữ trong văn cảnh này là Tây Ban Nha, tức là ngưi nghệ sĩ- chiến sĩ Lorca.
  32. + vầng trăng: cái đẹp, nghệ thuật Chếnh choáng: ngây ngất, say mê →trng thái thăng hoa trong cảm xúc nghệ thuật + đi lang thang: đi không có chủ đích, không có sự sắp đặt. Phải chăng đó là bước chân của ngưi nghệ sĩ siêu thực trên hành trình sáng to? + về miền đơn độc: trng thái cô đơn b. Đoạn hai (mười hai dòng thơ tiếp theo): -Hai trng thái đi lập: hát nghêu ngao><áo choàng bê bết đ + hát nghêu ngao: Lorca là ngưi nghệ sĩ tự do, vô tư + áo choàng bê bết đ: từ láy bê bết gi màu đ của máu thấm ướt đẫm chiếc áo choàng. + bỗng kinh hoàng: đột ngột, bất ng - Tư thế của ngưi nghệ sĩ- chiến sĩ lúc bị hành hình: đi như người mộng du→ vẫn đang say sưa với nghệ thuật, với lí tưng tranh đấu. Lorca đã dâng hiến cả những hơi th cui cùng của mình để sáng to nghệ thuật. - Khái quát về cuộc đi và sự nghiệp của Lorca: + điệp ngữ tiếng ghi ta là hoán d chỉ Lorca. Mỗi lần điệp ngữ đưc lặp li là một quãng đi của Lorca đưc nhắc đến. + Hình ảnh siêu thực đon thơ này đưc to ra từ một lot những phức hp hoán d tu từ và ẩn d chuyển đổi cảm giác. .tiếng ghi ta nâu: màu của đất đai giản dị màu sôcôla- biểu tưng của tình yêu. →hình ảnh Lorca trẻ trung, say đắm trong tình yêu và gắn bó máu thịt với mảnh đất quê hương. .tiếng ghi ta lá xanh biết mấy: quãng đi tươi trẻ, tài năng và khát vọng đều đang đỉnh cao. “biết mấy” là từ tình thái chỉ thái độ tiếc nui, xót xa. .tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan: sự nghiệp nghệ thuật của Lorca đang đt tới đỉnh cao thành tựu thì Lorca bị giết hi. .tiếng ghi ta ròng ròng- máu chảy: ẩn d bổ sung và câu thơ vắt dòng to ấn tưng về dòng máu xi xả vẫn đang tuôn trào, nhức nhi. Ý chuyển: Nỗi đau trước cái chết của Lorca vẫn còn đó, vẫn làm nhói lòng ngưi đọc. Nhưng Thanh Thảo không chỉ nhìn cái chết ấy dưới góc độ một bi kịch mà còn nhìn góc độ khác. Cách nhìn áy đưc bộc lộ mưi ba dòng thơ cui, nhà thơ trình bày những suy ngẫm, cảm xúc của mình về cuộc đi, sự nghiệp và cách ra đi của Lorca. c. Đoạn ba (mười ba dòng thơ cuối): -Sự chua xót cho tâm nguyện chưa thành của Lorca: không ai chôn cất tiếng đàn- tiếng đàn như cỏ mọc hoang +tâm nguyện của Lorca: “khi tôi chết hãy chôn tôi với cây đàn ghi ta”. Với tư cách là một ngưi đi tiên phong trên con đưng đổi mới, Lorca luôn cổ vũ cho sự tiến bộ, ông mun thế hệ sau vưt qua mình để tiếp tc đt tới những thành tựu cao hơn.
  33. +thực tế: sau cái chết của Lorca (1939), phe Cộng hòa thất bi. Bè lũ phát xít mà đứng đầu là Frăngco lên nắm quyền, đất nước Tấy Ban Nha bị cai trị bi chế độ độc tài. Sự nghiệp thơ ca tiến bộ của Lorca đã không có điều kiện tiếp tc phát triển. -Li ngi ca dành cho sự nghiệp nghệ tuật của Lorca: +tiếng đàn như c mọc hoang: sự nghiệp của Lorca bất tử như c hoang, thứ c có sức sng mãnh liệt, dồi dào. -Nỗi đau chưa thể nguôi ngoai, vẻ đẹp còn sáng mãi: +giọt nước mắt: niềm cảm thương, tiếc nui, nỗi đau. +vầng trăng: cái đẹp, nghệ thuật →cùng trng thái: long lanh trong đáy giếng: sng động, chưa khô đi, chưa biến mất. Giọt nước mắt long lanh: nỗi đau vẫn chưa thể nguôi ngoai Vầng trăng long lanh: cuộc đi và sự nghiệp của Lorca ngi lên vẻ đẹp. -Niềm cảm phc trước thái độ và tư thế ra đi của Lorca: +đưng chỉ tay đã đứt: s mệnh đã tận cùng, cái chết là điều tất yếu. Đây là cách nhìn nhận về cái chết của Lorca dưới góc độ tâm linh. +cách Lorca đón nhận cái chết của mình: .dòng sông: ranh giới sinh-tử (theo quan niệm văn hóa phương Đông) .chiếc ghia ta bc: con thuyền đưa Lorca về thế giới vĩnh hằng. → Cùng với cây đàn ấy và cả sự nghiệp nghệ thuật của mình, Lorca đã bơi sang ngang, đã đi từ cõi hữu hn sang cõi vô hn, từ cõi trần thế sang cõi vĩnh hằng. Chàng đã không chng đi, không vùng vẫy kháng li s mệnh, không c gắng níu kéo sự sng mà thanh thản ra đi. Chính thái độ bình thản trước cái chết ấy cho thấy sự tự nguyện dấn thân và chấp nhận hi sinh vì lí tưng của Lorca. Chỉ riêng thái độ ấy thôi, nhân cách của Lorca đã ngi sáng! +tư thế ra đi chủ động: .điệp từ ném diễn tả một động tác từ b mnh mẽ, dứt khoát. .lá bùa cô gái Di-gan: sinh mệnh trái tim: tình yêu, sự vương vấn →Lorca đã chủ động từ b sinh mệnh của mình, không vương vấn, níu kéo mà thanh thản đi từ cõi trần thế hữu hn sang cõi vĩnh hằng vô hn. -Dòng thơ cui: li-la li-la li-la +cách hiểu thứ nhất: âm thanh tiếng đàn tiếp tc lan ta, bất chấp việc Lorca bị sát hi một cách thảm khc. → sự bất tử của Lorca và sự nghiệp của Lorca +cách hiểu thứ hai: hoa tử đinh hương. Những vòng hoa ngưi đi dâng lên Lorca với lòng thành kính, ngưỡng mộ và yêu mến. +dấu ba chấm cui dòng thơ: sự lan ta. Nhà thơ gi gắm niềm tin vào những giá trị bất tử. BÀI: NGIăLỄIăĐọăSỌNGăĐẨ -Nguyn Tuân- Phn I: Tìm hiu khái quát
  34. a. Tác giả: -Nguyễn Tuân (1910-1987), Hà Nội. -Xuất thân gia đình: Cha Nguyễn Tuân là c Nguyễn An Lan, một nhà nho tài hoa đậu khoa thi Hán học cui cùng, nhưng cũng là một nhà nho bất đắc chí dưới chế độ thực dân phong kiến. -Nguyễn Tuân là ngưi giàu lòng yêu nước. Ông luôn yêu mến, tự hào và nâng niu những nét đẹp trong văn hóa cổ truyền của dân tộc. -Từ sau Cách mng tháng Tám 1945, Nguyễn Tuân đi theo cách mng, tham gia vào hai cuộc kháng chiến chng Pháp và chng Mĩ. Ông đã đem ngòi bút của mình ngi ca đất nước và con ngưi Việt Nam trong chiến đấu, sản xuất. - Nguyễn Tuân, ý thức cá nhân phát triển rất cao, đến độ ngông ngo với đi. -Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa uyên bác và biết quý trọng nghề văn. b. Tác phm tiêu biểu: -Vang bóng một thời (truyện ngắn) (1940) -Sông Đà (tùy bút) (1960) -Hà Nội ta đánh Mĩ giỏi (kí) (1972) c. Hoàn cảnh sáng tác tác phm: -Sông Đà (1960) là kết quả thu đưc sau chuyến đi thực tế lên miền núi Tây Bắc để khám phá vẻ đẹp của thiên nhiên và con ngưi nơi đấy, ngi ca công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Phn II: Ni dung và ngh thut Hình tượng con sông Đà: Con sông Đà hùng vĩ, hung bạo – Con sông Đà hũng vĩ, hung bo đưc tác giả khắc họa theo trình tự không gian, bằng nhiều chi tiết đặc sắc. Trước hết Sông Đà hùng vĩ cảnh “đá b sông dựng vách thành”, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc “đúng ngọ” (lúc giữa trưa) mới có mặt tri. Có vách đá chẹt lòng sông “như một cái yết hầu”, có quãng con nai, con hổ có lần vọt từ b này sang b kia. Vì lòng sông hẹp, b sông là vách đá cao, nên ngồi trong khoang đò quãng sông ấy “đang mùa hè mà cũng thấy lnh.” –Dòng chảy sông Đà: quãng mặt ghềnh Hát Loóng với hàng cây s “nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè sut năm”. Đây là nơi nguy hiểm, ngưi lái đò nào đi qua khúc sông này mà không thận trọng tay lái thì “dễ lật ngửa bng thuyền ra”. – Sông Đà hùng vĩ còn những cái “hút nước” trên sông quãng Tà Mưng Vát. Đó là những xoáy nước khổng lồ, đưc tác giả so sánh “ging như cái giếng bê tông thả xung sông để chuẩn bị làm móng cầu”. Nước đây “th và kêu như của cng cái bị sặc”. Đây là nơi rất nguy hiểm, không có thuyền nào dám men gần những cái “hút nước” ấy. Có những thuyền đã bị cái hút nó hút xung, thuyền trồng ngay “cây chui ngưc” rồi vt biến đi, bị dìm và đi ngầm dưới lòng sông đến mươi phút sau mới thấy “tan xác” khuỷnh sông dưới. Tác giả đã tưng tưng: có ngưi quay phim táo tn, ngồi trên chiếc thuyền thúng, rồi xung đáy “cái hút” Sông Đà mà thu hình thì sẽ có những thước phim ấn tưng, gây cảm giác s hãi cho ngưi xem.
  35. – Nhưng hùng vĩ nhất, hung bo nhất là thác Sông Đà. Thác Sông Đà có âm thanh dữ dội, nhiều vẻ, đưc tác giả miêu tả: Còn xa lắm mới đến cái thác dưới mà đã nghe thấy tiếng nước “réo gần mãi li, réo to mãi lên”, so sánh độc đáo: tiếng nước thác nghe như là “oán trách”, như là “van xin”, như là “khiêu khích”, rồi rng lên “như tiếng một ngàn con trâu mộng” gầm thét khi rừng bị cháy. – Hình ảnh thác Sông Đà là cả một “chân tri đá”. Mỗi hòn đá mang một dáng vẻ, nhưng mặt hòn đá nào trong cũng “ngỗ ngưc nhăn nhúm, méo mó”. Sông Đà hình như đã giao nhiệm v cho mỗi hòn đá và bày ra “thch trận” để gây khó khăn, nguy hiểm cho những con thuyền. “Thch trận” Sông Đà có ba vòng vây. Vòng thứ nhất, thác Sông Đà m ra “năm cửa trận”, có bn “cửa tử”, một “cửa sinh” nằm lập l phía tả ngn. Vòng thứ hai, thác Sông Đà li “tăng thêm nhiều cửa tử để đánh lừa con thuyền”, cũng chỉ có một “cửa sinh” nhưng li b trí lệch qua phía b hữu ngn. Đến vòng thứ ba, ít cửa hơn nhưng bên phải, bên trái đều là “luồng chết” cả, cái “luồng sng” ngay giữa bọn đá hậu vệ của con thác. – Thác Sông Đà quả thực đã tr thành một loài thủy quái khổng lồ với tâm địa độc ác. Với đặc điểm này, trong cái nhìn của tác giả, Sông Đà có nhiều lúc đã tr thành “kẻ thù s một” của con ngưi. Con sông Đà trữ tình, thơ mộng. Vẻ đẹp trữ tình, thơ mộng của Sông Đà đưc tác giả quan sát và miêu tả nhiều góc độ, điểm nhìn, không gian và thi gian khác nhau. Quan sát từ trên cao, Sông Đà có dòng chảy un lưn, con sông như mái tóc ngưi thiếu nữ Tây Bắc kiều diễm. Sông Đà “tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây tri Tây Bắc bung n hoa ban hoa go tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đt nương xuân”. Nước Sông Đà biến đổi theo mùa, mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng: mùa xuân “dòng xanh ngọc bích”, mùa thu “lừ lừ chín đ”. Những chi tiết miêu tả của tác giả gi lên một liên tưng thú vị: giữa khung cảnh ngày xuân thơ mộng của thiên nhiên Tây Bắc, Sông Đà hiện lên như một mĩ nhân tràn đầy xuân sắc, một thiếu nữ đương độ xuân thì. – Sau chuyến đi rừng dài ngày, từ b sông, tác giả đã thấy Sông Đà thật gi cảm “như một c nhân”. Nhìn mặt nước Sông Đà thấy “loang loáng như như trẻ con nghịch chiếu gương vào mắt mình rồi b chy”. Đó là “màu nắng tháng ba Đưng thi”, cùng với hình ảnh b Sông Đà, bãi Sông Đà đầy những “chuồn chuồn bươm bướm” to nên một cảnh sắc hấp dẫn. Nhà văn đã bộc lộ cảm xúc khi nhìn con sông bằng những so sánh tài hoa: “Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như ni li chiêm bao đứt quãng” – Khi đi trên thuyền, tác giả thấy cảnh vật hai bên b Sông Đà vừa hoang sơ nhum màu cổ tích vừa trù phú, tràn trề nhựa sng. Ven sông có những nương ngô “nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa”, có c gianh đồi núi “đang ra những nõn búp”, có “đàn hươu cúi đầu ngn búp c gianh đẫm sương đêm”. Nhà văn đã có một liên tưng độc đáo: “B sông hoang di như một b tiền sử. B sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa”. Dòng sông quãng này “lững l như nhớ thương những hòn đá thác xa xôi để li trên thưng nguồn Tây Bắc”.
  36. 2. Hình tượng người lái đò sông Đà: a. Giới thiệu chung về người lái đò: – Cuộc sng của ngưi lái đò là “cuộc chiến đấu” hằng ngày với thiên nhiên Tây Bắc, có nhiều lúc trông nó ra thành diện mo và tâm địa một thứ kẻ thù s một của con ngưi. Trong cuộc mưa sinh đày gian khổ ấy, phẩm chất của ngưi lái đò đưc bộc lộ một cách rõ nét, thể hiện qua “cuộc chiến đấu gian lao” trên chiến trưng Sông Đà, trên một quãng thủy chiến mặt trận Sông Đà. b. Người lái đò trí dũng, tài ba, giàu bản lĩnh và kinh nghiệm: – Phẩm chất của ngưi lái đò đưc thể hiện qua cuộc vưt tác sông Đà. Thác Sông Đà bày ra “thch trận” với ba vòng vây để tiêu diệt con thuyền. Nhưng ngưi lái đò dũng cảm, bình tĩnh, hiên ngang vưt qua từng vòng vây của thác. – vòng vây thứ nhất: Thác Sông Đà m ra “năm của trận”, có bn “cửa tử”, một “cửa sinh”. Cửa sinh nằm “lập l phía tả ngn”. Khi con thuyền xuất hiện, phi hp với đá, nước thác reo hò làm “thanh viện” cho đá, những hòn đá bệ vệ oai phong lẫm liệt. Có hòn đá trông nghiêng thì y như là đang hi cái thuyền “phải xưng tên tuổi trước khi giao chiến”. Hòn đá khác thì lùi li một chút và “thách thức” cái thuyền có gii thì tiến gần vào. Không một chút nao núng, ông đò hai tay giữ mái chèo để khi bị hất lên khi sóng trận địa phóng thng vào mình. Nhìn thấy con thuyền và ngưi lái đò, mặt nước “hò la vang dậy”, ùa vào mà “bẻ gãy cán chèo”, võ khí của ngưi lái đò. Sóng nước thì như thể quân liều mng, vào sát nách mà “đá trái mà thúc gi” vào bng và hông thuyền, có lúc chúng “đội cả thuyền lên”. Nước bám lấy thuyền như đô vật “túm lấy thắt lưng ông đò đòi lật ngửa mình ra” Ông đò đã bị thương, nhưng ông “c nén vết thương”, hai chân vẫn “kẹp chặt lấy cung lái”. Cuộc chiến đã đến hồi quyết liệt, sóng nước “đánh hồi lùng, đánh đòn tỉa, đánh đòn âm” vào chỗ hiểm. Nhưng trên cái thuyền sáu bơi chèo, vẫn nghe rõ tiếng chỉ huy “ngắn gọn tỉnh táo” của ngưi cầm lái. Và ông lái đò đã phá xong cái “trùng vi thch trận” vòng thứ nhất của thác Sông Đà. – Không một chút nghỉ tay, ông lái đò tiếp tc phá luôn vòng vây thứ hai của thác Sông Đà. vòng thứ hai này, thác Sông Đà li “tăng thêm nhiều cửa tử” để đánh lừa con thuyền. Vẫn chỉ có một cửa sinh. Nếu vòng thứ nhất, cửa sinh nằm “lập l phía tả ngn”, thì vòng thứ hai này, cửa sinh li “b trí lệch qua phía b hữu ngn”. Đó chính là khó khăn, thách thức đi với ngưi lái đò. Nhưng ông lái đò đã “thuộc qui luật phc kích” của lũ đá nơi ải nước hiểm tr này. Ông hiểu rằng cưỡi lên thác Sông Đà phải “cưỡi đến cùng như là cưỡi hổ”. Cuộc chiến của ông lái đò vòng thứ hai đã bắt đầu. Nắm chặt cái bm sóng đúng luồng, ông đò ghì cương lái bám chắc lấy luồng nước đúng mà “phóng nhanh vào cửa sinh” rồi “lái miết một đưng chéo” về phía cửa đá ấy. Thấy con thuyền tiến vào, bn năm bọn thủy quân bên b trái liền “xô ra” định níu con thuyền “lôi vào tập đoàn cửa tử” mà tiêu diệt. Nhưng ông lái đò vẫn “nhớ mặt” bọn này, đứa thì ông tránh mà “rảo bơi chèo lên”, đứa thì ông “đè sấn lên mà chặt đôi ra” để m đưng tiến. Những luồng tử đã b hết li sau thuyền, chỉ còn vng tiếng reo hò của của sóng thác luồng sinh. Tuy vậy, bọn chúng vẫn “không ngớt khiêu khích”, dù cái thằng đá tướng đứng cửa vào đã “tiu nghỉu cái mặt xanh lè” vì bị thua cái thuyền du kích nh bé.
  37. – Vưt qua vòng thứ hai, ông lái đò còn phải vưt qua vòng thứ ba nữa. vòng vây thứ ba này, thác Sông Đà ít cửa hơn nhưng bên phải bên trái đều là “luồng chết” cả. Cái “luồng sng” chặng thứ ba này li ngay giữa bọn đá hậu vệ. Ông lái đò đã hiểu điều đó. Ông cứ “phóng thng thuyền” chọc thủng cửa giữa đó. Thuyền của ông đò “vút qua” cổng đá cánh m cánh khép với ba tầng cửa: cửa ngoài, cửa trong, li cửa trong cùng. Con thuyền của ông đò “như một mũi tên tre xuyên nhanh qua hơi nước, vừa xuyên vừa tự động lái lưn đưc”. Vưt qua vòng vây thứ ba cũng là vưt qua hết thác Sông Đà. Ông lái đò như một ngưi chỉ huy lão luyện, đầy bản lĩnh và kinh nghiệm. Ông là một nghệ sĩ tài hoa với nghề chèo đò vưt thác. c.Ý nghĩa hình tượng Bằng nhiều biện pháp nghệ thuật, nhà văn Nguyễn Tuân đã khắc họa thành công hình ảnh ngưi lái đò Sông Đà dũng cảm, tài năng, đầy bản lĩnh và kinh nghiệm. Qua hình tưng ngưi lái đò, tác giả ngi ca ngưi lao động Tây Bắc với những phẩm chất cao quí. Hình tưng ngưi lái đò, cũng thể hiện quan niệm của nhà văn: ngưi anh hùng không chỉ có trong chiến đấu mà còn có trong cuộc sng lao động thưng ngày. Hình tưng ngưi lái đò trong bài tùy bút của Nguyễn Tuân gi ra mỗi chúng ta suy nghĩ về nhiệm v của mình trong công cuộc xây dựng Tổ quc Việt Nam yêu quí. 3. Đặc sắc nghệ thuật -Thể văn tùy bút đầy phóng túng, đậm chất tài hoa nghệ sĩ -Hình tưng nhân vật có cá tính độc đáo. -Ngôn ngữ phong phú, giàu chất nhc, giàu hình ảnh. BẨI:ăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăăAIăĐẩăĐT TÊN CHO DÒNG SÔNG? -Hoàng Ph Ngc Tng- Phn I: Tìm hiu khái quát a. Tác giả: -Hoàng Phủ Ngọc Tưng sinh ngày 9-9-1937 ti thành ph Huế. Quê gc làng Bích Khê, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. -Ông tt nghiệp Đi học Sư phm Sài Gòn khóa I, ban Việt Hán năm 1960; là cử nhân triết học Đi học Văn khoa Huế năm 1964; dy học ti trưng Quc học Huế từ năm 1960-1966. -Từ năm 1963, Hoàng Phủ Ngọc Tưng tham gia phong trào yêu nước của sinh viên học sinh và trí thức Huế với tư cách là Tổng thư kí Tổng hội sinh viên Huế. -Từ 1966-1975, ông tham gia kháng chiến chng Mĩ. -Sau 1975, Hoàng Phủ Ngọc Tưng hot động viết văn, làm báo. Ông đưc nhà nước tặng Huân chương Độc lập hng 3. Hiện ông đã nghỉ hưu và sng ti Huế. -Hoàng Phủ Ngọc Tưng sáng tác nhiều thể loi, thành công cả thơ và xăn xuôi nhưng đt đưc thành tựu lớn là thể kí. Ông đã đưc Giải thưng Hội Nhà văn Việt Nam 1980 với tác phẩm “Rất nhiều ánh lửa” -Hoàng Phủ Ngọc Tưng là nhà văn có nhiều đóng góp cho văn học sau 1975, đặc biệt thể kí.
  38. -Đặc điểm phong cách: “Hoàng Phủ Ngọc Tưng chuyên tâm tìm tòi trên thể kí. Tác giả theo đuổi thể kí với tư cách là một nghệ sĩ bút kí, trau dồi nó trên phong cách riêng. Nhịp điệu văn kí của ông rất chậm rãi. Khác với kí Nguyễn Tuân đầy chất văn xuôi, xương xẩu, gồ ghề với cái nhìn hóm hỉnh, bút kí của Hoàng Phủ Ngọc Tưng nghiêng về chất thơ thi vị ngọt ngào”. (Trần Đình Sử, Lí luận và phê bình văn học, NXB Hội Nhà văn, H., 1996) b. Tác phm chính: -Thơ: Những dấu chân qua thành ph (1976), Ngưi hái phù dung (1995) -Bút kí: Ngôi sao trên đỉnh Phu Văn Lâu (1972), Rất nhiều ánh lửa (1979), Ai đã đặt tên cho dòng sông (1984), c. Hoàn cảnh sáng tác tác phm (xuất xứ): -Tác phẩm rút ra từ tập bút kí cùng tên, sáng tác vào ngày 4-1-1981, in thành tập bút kí năm 1986. Tác phẩm gồm ba đon, đây là một phần của đon đầu. Phn II: Ni dung và ngh thut 1. Nội dung: Vẻ đẹp của sông Hương qua các góc nhìn khác nhau. a. Vẻ đẹp của sông Hương nhìn từ thủy trình của dòng sông * Sông Hương thưng nguồn -Ngưc dòng sông Hương, cùng tác giả tr về với thưng nguồn Trưng Sơn, ngưi đọc ngc nhiên đến thú vị trước những nét tính cách của sông Hương mà nhà văn thể hiện trong tác phẩm. + Sông Hương đã là một bản trưng ca rầm rộ, mãnh liệt cuộn xoáy. Đó là sức mnh hùng vĩ, man di của dòng sông – nét mới mẻ, thú vị. + Chảy giữa dặm dài chói lọi của hoa đỗ quyên rừng – trong cái lnh lẽo xuất hiện ngọn lửa ấm nóng khiến con sông rực rỡ, ta sáng. + “Giữa lòng Trưng Sơn, sông Hương đã sng một nửa cuộc đi của mình như một cô gái di gan phóng khoáng và man di Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan d, một tâm hồn tự do trong sáng”. + “Ra khi rừng sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ tr thành ngưi mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ s”. – Nhận xét: Bằng những hình ảnh đầy ấn tưng kết hp với việc sử dng biện pháp tu từ nhân hóa, Hoàng Phủ Ngọc Tưng đã gi ra tính cách “man di “, “mãnh liệt” của sông Hương thưng nguồn. Chính bi lẽ đó mà nhà văn nhắc nh ta ý nghĩ rằng “ngưi ta sẽ không hiểu đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vưt qua, không thấu hiểu phần tâm hồn sâu thm của nó mà dòng sông hình như không mun bộc lộ, đã đóng kín li cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phng”. * Sông Hương ngoi vi thành ph Huế. – Xuôi dòng Hương giang về vùng đồng bằng và ngoi vi thành ph Huế, sông Hương li mang vẻ đẹp khác, một nét đẹp quyến rũ mềm mi hứa hẹn những điều thú vị qua so sánh: ngưi con gái đẹp nằm ngủ mơ màng. – Dòng sông đổi dòng liên tc – như một sự trăn tr : “sông Hương đã chuyển dòng một cách liên tc, vòng giữa khúc quanh đột ngột, un mình theo những đưng cong
  39. thật mềm ”, “sông Hương đi trong dư vang của Trưng Sơn, vòng qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản ” – Màu nước biến ảo: sớm xanh, trưa vàng, chiều tím. * Sông Hương khi chảy vào lòng thành ph - Sông Hương đưc ví như ngưi tình của xứ Huế. + “Sông Hương vui tươi hn lên đông bắc” –> nhà văn cảm nhận sông Hương như một thực thể sng động, có niềm tin, tâm trng khi tìm li đưc chính mình + “Chiếc cầu trắng li của tình yêu”. –> vẻ đẹp thanh thoát của sông Hương và cầu Tràng Tiền đưc miêu tả qua nghệ thuật so sánh tài hoa. + “Không ging như sông Xen yêu quý của mình” –> niềm tự hào của tác giả khi so sánh sông Hương với các con sông nổi tiếng trên thế giới. + Sông Hương – “điệu slow tình cảm dành riêng cho Huế”, sông Hương chảy chậm, điệu chy lững l vì nó quá yêu thành ph của mình. –> chất âm nhc thể hiện nhịp điệu êm đềm của bài bút kí bi những câu văn dài ni tiếp nhau. Nhà văn liên tưng đến dòng sông Nê va của Lê-nin-grat * Sông Hương ri thành ph Huế – “Ri khi kinh thành thị trấn Bao Vinh xưa cổ ”: Sông Hương ging như một ngưi tình bịn rịn, lưu luyến khi tm biệt c nhân. b. Vẻ đẹp của sông Hương từ góc nhìn lịch sử dân tộc – Sông Hương tr thành dòng linh giang của tổ quc, chứng nhận lịch sử cho bao sự kiện thăng trầm của dân tộc, sông Hương là dòng sng của thi gian ngân vang của sử thi viết giữa màu c lá xanh biếc. + Trong sách Dư địa lí của Nguyễn Trãi, nó mang tên là Linh Giang, dòng sông Viễn Châu đã chiến đấu oanh liệt bảo vệ biên giới phía nam của Tổ quc Đi Việt + Sông Hương sng hết lịch sử bi tráng của thế kỉ XIX với máu của những cuộc khi nghĩa và từ đấy sông Hương đã đi vào thi đi cách mng tháng Tám bằng những chiến công rung chuyển. + Về với đi thi, sông Hương tr thành ngưi con gái dịu dàng của xứ s. c. Vẻ đẹp của sông Hương nhìn ở góc độ văn hóa thi ca – Sông Hương sinh thành toàn bộ nền âm nhc cổ điển Huế: “Hình như trong khoảnh khắc chùng li mái chèo khuya” – Nguyễn du đã lấy cảm hứng từ điệu “Tứ đi cảnh” và thi hào từng bao lần lênh đênh trên quãng sông này: “Nguyễn Du trăng sầu” -Sông Hương là dòng sông thi ca, là cảm, hứng bất tận cho các nhà văn nghệ sĩ. + “Dòng sông trắng-lá cây xanh” trong cái nhìn của Tản Đà +”Kiếm dựng tri xanh” trong khí phách của Cao Bá Quát 2. Các biện pháp nghệ thuật a. Biện pháp nhân hóa: -Có khi sông Hương là “một cô gái Di-gan phóng khoảng và man di”, “một bản lĩnh gan d, một tâm hồn tự do và trong sáng”. -Có khi sông Hương là “mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ s”. -Có lúc sông Hương tr thành “một ngưi tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya.” *Biện pháp so sánh:
  40. -“Dòng sông mềm như tấm la, với những chiếc thuyền xuôi ngưc như những con thoi”. -“ Chiếc cầu trắng của thành ph in ngần trên nền tri, nh nhắn như những vành trăng non”. -“Giáp mặt thành ph Cồn Giã Viên, sông Hương un một cánh cung rất nhẹ sang đến Cồn Hến; đưng cong ấy làm cho dòng sông mềm hn đi, như tiếng “vâng” không nói ra của tình yêu”. *Những liên tưởng phong phú, bất ngờ: -Liên tưng dòng sông, thiên nhiên Huế với cảnh sắc trong Truyện Kiều. -Liên tưng sông Hương với tính cách nàng Kiều. *Một văn phong giàu chất thơ: -Chất thơ thoát ra từ thiên nhiên cảnh vật, từ tâm hồn con ngưi và từ những huyền thoi nhà văn sử dng đúng chỗ. III. MT S Đ KIM TRA MINH HA 1. Đ 01 I.ăĐCăHIU (3,0đ) Đọc đon trích sau và thực hiện các yêu cầu: Khuyến khích và tạo điều kiện cho con tự trải nghiệm để hiểu rõ giá trị của lao động là cách nhiều ông bố bà mẹ nổi tiếng đã làm nhằm tạo bước đệm vững chãi giúp con tự đứng trên đôi chân của mình. [ ] Làm việc, không chỉ vì muốn tự chủ tài chính mà còn là cơ hội giúp một người thỏa sức sáng tạo và định nghĩa bản thân qua cọ xát thực tế. Đó cũng là cách ông chủ Nhà Trắng và phu nhân của mình muốn hai con gái hiểu rõ. [ ] Họ luôn lấy câu chuyện thực tế của mình làm tấm gương và đồng ý cho hai con gái làm thử ít nhất một lần những công việc nặng nhọc với mức lương thấp nhất. Đồng tình với quan điểm trên, danh ca nhạc Pop – Sting tuyên bố không để lại gia tài 180 triệu bảng Anh cho con một cách dễ dàng vì ông không muốn làm hư con mình trước khi chúng hiểu được giá trị của lao động. Từ nhỏ các con của ông đã được dạy bài học sống không dựa dẫm. Các con của ông đều lăn xả đi làm thêm như bất cứ bạn trẻ nào từ rất sớm. Giờ đây họ trưởng thành, có sự nghiệp riêng, chẳng “đoái hoài” đến tài sản của bố. Susan Bruno, chuyên viên quản lí tài sản, người đồng sáng lập trang tư vấn đầu tư CollegeCFO.or, chia sẻ bí quyết dạy con: “Nếu bố mẹ hy sinh cho con, làm thay con quá nhiều thì chẳng khác nào làm hư đứa trẻ ” (Theo Thiên Anh, Lối đi ngay dưới chân mình, Báo Ph nữ, ngày 18/7/2015) Câu 1. Xác định phương thức biểu đt chính đưc sử dng trong đon trích. Câu 2. Ghi li câu văn nêu khái quát chủ đề của toàn bộ đon trích trên. Câu 3. Theo anh/chị, vì sao danh ca nhc Pop – Sting tuyên b “không để li gia tài 180 triệu bảng Anh cho con một cách dễ dàng”?
  41. Câu 4. Anh/chị có đồng tình với quan điểm của Susan Bruno khi cho rằng: “Nếu bố mẹ hi sinh cho con, làm thay con quá nhiều thì chẳng khác nào làm hư đứa trẻ” không? Vì sao? II.ăLẨMăVĔN (7,0đ) Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá dữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành. (Tây Tiến - Quang Dũng, Ngữ Văn 12, tập I, NXB Giáo dc 2017, tr.89) Cảm nhận anh/ chị về hình tưng ngưi lính trong đon thơ trên. Từ đó, nhận xét về sự kết hp bút pháp hiện thực và cảm hứng lãng mn của Quang Dũng Hết HNG DN CHM Câu Ni dung Đim I ĐCăHU 3,0 I.1 Phương thức biểu đt chính: Nghị luận 0,5 I.2 Câu văn nêu chủ đề của toàn bộ đon trích trên: Khuyến khích và to điều 0,5 kiện cho con tự trải nghiệm để hiểu rõ giá trị của lao động là cách nhiều ông b bà mẹ nổi tiếng đã làm nhằm to bước đệm vững chãi giúp con tự đứng trên đôi chân của mình I.3 Danh ca nhc Pop – Sting tuyên b “không để li gia tài 180 triệu bảng 1,0 Anh cho con một cách dễ dàng” vì: - Ông không mun làm hư con mình trước khi chúng hiểu đưc giá trị của 0,5 lao động. - Ông mun các con tự lập. 0,5 I.4 - Đồng tình. 1,0 - Vì: 0,25 + Khi b mẹ làm quá nhiều cho con, con sẽ mặc định là đó là thứ mà mọi 0,75 ngưi phải làm cho mình, sẽ đòi hi ngưi khác. + Đứa con sẽ mất đi tính tự lập và tự chủ trong cuộc sng. II LẨMăVĔN 7,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu đưc vấn đề, Thân bài triển khai đưc vấn đề, Kết bài khái quát đưc vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,5 Hình tưng ngưi lính Tây Tiến trong đon thơ thứ ba của bài thơ; nhận xét về sự kết hp bút pháp hiện thực và cảm hứng lãng mn của nhà thơ
  42. Quang Dũng. c.Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thế triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dng tt các thao tác lập luận, kết hp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả Quang Dũng, tác phẩm “Tây Tiến” và 0,5 đoạn thơ. * Cảm nhận về hình tượng người lính Tây Tiến trong đoạn thơ thứ ba 4,0 - Ngoại hình của người lính: (1,0) + Vừa bi: “không mọc tóc”: vừa để tiện li trong việc đánh giáp lá cà, vừa phản ảnh một thực tế - bị rng tóc vì st rét, “quân xanh màu lá”: nước da xanh xao do ăn ung thiếu thn, st rét bệnh tật hành h. +Vừa hùng: Tác giả không né tránh hiện thực tàn khc của chiến tranh đã l ình dung ng ưu dấu trên h ưi lính nhưng qua cái nhìn đậm màu sắc lãng mn: · “Đoàn binh” chứ không phải “đoàn quân” > hào hùng. (1,0) · “Quân xanh màu lá” vẫn “dữ oai hùm” > oai phong, dữ dằn với tư thế lẫm liệt của chúa tể nơi rừng thiêng. - Tâm hồn mộng mơ lãng mạn: Tả vẻ lẫm liệt uy phong của ngưi lính, nhà thơ không c công khắc tc tưng đài trưng phu khô cứng không tim. + “Mộng biên giới”: mộng lập công, mộng chiến công, + “Mơ Hà Nội dáng kiều thơm”: mơ về những dáng hình yêu kiều nơi quê nhà > trái tim khao khát yêu thương, đầy chất nghệ sĩ. Vẻ đẹp hào hoa, kiêu hùng - Nét khác biệt giữa hình tưng ngưi lính (1,5)  trong bài thơ Tây Tiến với ngưi lính trong một s bài thơ khác: Sự khác biệt xuất phát từ đặc điểm bản thân, từ tâm hồn của chính chủ thể trữ tình: họ là học sinh, sinh viên Hà thành. - Cái chết bi tráng và sự bất tử: Tả cái chết nhưng không bi ly. + Cái chết – cái bi đưc gi tả: những nấm mồ hoang lnh nằm rải rác nơi biên giới xa xôi. + Cái bi đưc nâng đỡ bằng đôi cánh của lí tưng – cái hùng: Chiến trưng đi chng tiếc đi xanh. + Cách nói sang trọng hóa: “áo bào thay chiếu” + Nói giảm nói tránh “anh về đất”: vi đi cảm giác đau thương. + “Gầm - khúc độc hành”: âm thanh át đi cảm xúc bi thương > gi về sự ra đi của những anh hùng nghĩa sĩ thu xưa > đưa tiễn ngưi là khúc độc (0,5) hành của núi sông > bất tử hóa hình ảnh ngưi lính Tây Tiến. - Hệ thng từ Hán Việt: biên cương, mồ viễn xứ, chiến trưng, áo bào, t khúc độc hành > không khí trang trọng thiêng liêng; ình cảm trân trọng, 1,0 đau thương, thành kính của nhà thơ trước sự hi sinh đồng đội. Vẻ đẹp của tinh thần bi tráng.
  43. *Nghệ thuật: - Bút pháp hiện thực kết hp lãng mn. - Vận dng thành công nhiều biện pháp tu từ > ngòi bút tài hoa. *Nhận xét về sự kết hợp bút pháp hiện thực và cảm hứng lãng mạn của Quang Dũng trong đoạn thơ: - Trong đon thơ, bút pháp hiện thực đưc thể hiện hiện thực đầy xót xa, thương cảm: Thiếu thn, đói rét, m đau và sự hi sinh của ngưi lính khi không có cả manh chiếu bọc thây. Hiện thực đó đưc nâng đỡ bi bút pháp lãng mn. Quang Dũng đã khắc họa chân dung ngưi lính hết sức lẫm liệt, oai hùng và tâm hồn hào hoa, lãng mn. - Sự kết hp hài hòa, nhuần nhuyễn giữa bút pháp hiện thực và cảm hứng lãng mn đưc đã to nên hình tưng ngưi lính không chỉ có ngoi hình dữ dội mà có tâm hồn mộng mơ, lãng mn, đa tình. Thể hiện sự tài hoa của Quang Dũng, đóng góp vào đề tài ngưi lính trong thơ ca kháng Pháp. - Nh sự kết hp này, khiến ngưi đọc vừa cảm động, vừa cảm phc, vừa xót thương vừa tự hào. d. Chính tả, dung từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đt mới mẻ TNGăĐIM 10,0 2. Đă02 I.ăĐOC̣ HIể̉ U (3.0ăđiểm) Đọc văn bản sau và trả li các câu hi nêu dưới: Nhiều người vẫn thường tự hỏi tại sao mình lại bị ám ảnh trước tiền tài, địa vị, danh vọng và nhiều ham muốn khác đến vậy? Câu trả lời là do họ không biết trân trọng những gì họ đang có. Khi những gì ta có xuất phát từ niềm khát khao mong mỏi thực sự, tâm trí ta sẽ không vướng bận vào những suy nghĩ quẩn quanh, ta sẽ sống thực với cảm xúc của mình hơn. Đó cũng là khi ta không phải đương đầu với cảm giác hoang mang lo lắng; không cảm thấy khiên cưỡng như khi buộc bản thân làm những điều đáng chán. Tiền tài và địa vị không thể khỏa lấp sự trống rỗng trong tâm hồn. Vì thế, trước khi làm một việc gì, hãy tự hỏi: "Ta đang muốn làm gì?". Hãy sống thật với chính mình và tự tin vào những mặt mạnh của bản thân, nếu không bạn sẽ lãng phí cuộc đời mình một cách vô nghĩa. Khi khoác lên mình chiếc mặt nạ hòng thu hút tình cảm và sự quan tâm của người khác, bạn sẽ đánh mất điều quan trọng nhất – đó là con người thật của mình. Tiền tài, địa vị tựa như một thứ chất kích thích. Nó làm nảy sinh trong mỗi người ham muốn sở hữu để xoa dịu những khát khao mà họ chưa giành được hoặc để thỏa mãn sự tò mò trong họ.
  44. Không nên để bản thân rơi vào cạm bẫy đó. Sống thực với chính mình tựa như tấm khiên vững chắc giúp bạn không bị biến thành nạn nhân của sự ảo tưởng. (Theo Quên hôm qua sống cho ngày mai, NXB Tổng hp TP. Hồ Chí Minh, 2014, tr.68, 69) Câu 1. Anh/Chị hãy xác định phương thức biểu đt chính của văn bản. Câu 2. Chỉ ra thao tác lập luận chính của văn bản. Câu 3. Anh/Chị hiểu như thê nao vê câu noi của tác giả: “Khi khoác lên mình chiếc mặt nạ hòng thu hút tình cảm và sự quan tâm của người khác, bạn sẽ đánh mất điều quan trọng nhất – đó là con người thật của mình.” Câu 4. Trình bày suy nghĩ của anh/chị vê y nghốã khi sống thật với chính mình? II.ăLẨMăVĔNă(7,0ăĐIM) “Ta về, mình có nhớ ta Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung”. (Trích “Việt Bắc” – T Hữu, Ngữ Văn 12, tập I, NXB Giáo dc 2017) Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của thiên nhiên và con ngưi qua đon thơ trên. Từ đó, rút ra nhận xét về tính dân tộc trong thơ T Hữu. HNG DN CHM Câu Ni dung Đim I ĐCăHU 3,0 I.1 Phương thức biểu đt chính: Nghị luận. 0,5 I.2 Thao tác lập luận chính: Bình luận. 0,5 I.3 Câu văn có thể hiểu là: Trong cuộc sng nếu bn chỉ biết c làm hài lòng hoăc̣ 1,0 sô ng theo ngưi khác định sẵn thì bn sẽ đánh mất đi bản thân mình, đánh mất cá tính, nét riêng hay sư ̣ khac biêṭ của mình vơ i ngươ i khac, (HS có thể diễn đt bằng những từ ngữ khác, miễn hp lí vẫn cho điểm) I.4 Y nghốã khi sô ng thâṭ vơ i chốnh mốnh: 1,0 - Khi sng thật với chính mình, ta đã để những suy nghĩ, cách hành xử của bản thân đưc tự do bộc lộ ra ngoài, không bị chi phi bi tác động của ngưi xung quanh. - Sng thật với chính mình, con ngưi sẽ làm chủ cuộc đi, nhận ra mặt mnh của bản thân để phát huy, mặt yếu để rút kinh nghiệm. - Nh có sng thật với chính mình, ta sẽ tr nên lc quan, tự tin vào bản thân. (HS có thể diễn đt bằng những từ ngữ khác, miễn hp lí vẫn cho điểm. Trả li đưc 2/3 ý trên, đt điểm tuyệt đi) II LẨMăVĔN 7,0