Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên

pdf 38 trang Đăng Bình 13/12/2023 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_ho.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 1 SINH HỌC 11 (2018 – 2019) BÀI 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM BÀI 12: Hô hấp ở thực vật BÀI 15-16: Tiêu hoá ở động vật BÀI 16: Tiêu hoá ở động vật (tiếp theo) BÀI 17: Hô hấp ở động vật BÀI 18: Tuần hoàn máu BÀI 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo) BÀI 20: Cân bằng nội môi BÀI 23: Hướng động BÀI 24: Ứng động BÀI 26 : Cảm ứng ở động vật BÀI 27: Cảm ứng ở động vật (tt) A. TÓM TẮT LI THUYẾT SINH 11 HK1 2018 – 2019 BÀI 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau ở pha tối. I. THỰC VẬT C3: 1. Pha sáng: - Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. - Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng. - Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước, O2 được giải phóng là oxi của nước. + - 2H2O à 4 H + 4 e + O2 - ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ. 2. Pha tối: - Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp. - Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin: - Thực vật C3 phân bố mọi nơi trên trái đất (gồm các loài rêu à cây gỗ trong rừng). Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn: * Giai đoạn cố định CO2. * Giai đoạn khử APG(axit phosphoglixeric) à AlPG (aldehit phosphoglixeric) à tổng hợp nên C6 H12 O6 à tinh bột, axit amin * Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat). II. THỰC VẬT C4 : - Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương - Thực vật C4 sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao à tiến hành quang hợp theo chu trình C4 . Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 1
  2. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 : - Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp à thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 - Chu trình C4 gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình C4 diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch. III. THỰC VẬT CAM: - Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long - Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm à cố định CO2 theo con đường CAM. - Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày ; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng. BÀI 12: Hô hấp ở thực vật I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT: 1. Định nghĩa: - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó các phân tử carbonhidrat bị phân giải thành CO2 và nước, đồ ng thời giải phóng năng lượng, một phần năng lượng được tích luỹ trong ATP. 2. Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP) 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật: - Năng lượng được thải ra ở dạng nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể. - Năng lượng được tích luỹ trong ATP được dùng để:vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT: 1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men): Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi. Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình: * Đường phân là quá trình phân giải glucozơ à axit piruvic và 2 ATP. * Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic. 2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí): - Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nẩy mầm, hoa đang nở - Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình: * Chu trình Crep: khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể và axit piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn. * Chuỗi truyền electron: hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền electron đến oxi à nước và tích luỹ được 36 ATP. - Từ 1 phân tử glucozơ qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng. III. HÔ HẤP SÁNG: - Là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp. - Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp. IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP 1. Quan hệ giữa hô hấp và quang hợp: là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau: - Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 + O2) là nguyên liệu của hô hấp và chất oxi hoá trong hô hấp. Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 2
  3. - Sản phẩm của hô hấp (CO2 + H2O) là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng oxi trong quang hợp. 2. Quan hệ giữa hô hấp và môi trường: a. Nước - Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp - Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ ( hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng. - Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể. b. Nhiệt độ - Khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến giới hạn chịu đựng của cây. - Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân theo định luật Van –Hop: Q10 = 2 _ 3 (tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2 _ 3 lần) o - Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp khoảng 30 à 35 C. c. Nồng độ O2 - Trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí àbất lợi cho cây trồng. d. Nồng độ CO2 : - Trong môi trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và lên men etilic. BÀI 15-16: Tiêu hoá ở động vật I.Tiêu hoá là gì? - Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. II.Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá - Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là động vật đơn bào. Tiêu hoá thức ăn ở động vật đơn bào diễn ra bên trong tế bào gọi là tiêu hoá nội bào. Các enzim từ lizoxôm vào không bào tiêu hoá để thủy phân thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản để tế bào sử dụng. III.Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá - Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hoá - Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn đang tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa. IV.Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá - Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau - Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn bị biến đổi cơ học và hóa học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. - Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài - Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống STT Bộ phận Tiêu hóa cơ học Tiêu hóa hóa học 1. Miệng X X 2. Thực quản X 3. Dạ dày X X 4. Ruột non X X 5. Ruột già X BÀI 16: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo) Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 3
  4. V.Đặc điễm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật 1. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt STT Bộ phận Cấu tạo Chức năng 1. Miệng Răng cửa - Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương Răng nanh to - Răng nanh nhọn dài cắm và giữ chặt con mồi khỏe - Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành Răng trước hàm và từng mãnh nhỏ để dễ nuốt. răng ăn thịt - Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng 2. Dạ dày Dạ dày đơn to, - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn. khỏe, có các enzim - Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học giống như tiêu hóa trong dạ dày người. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành các peptit 3. Ruột Ruột non ngắn - Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú ăn Ruột già thực vật Ruột tịt - Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu trong ruột non giống như ở người - Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hoá thức ăn 2. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật STT Bộ phận Cấu tạo Chức năng 1. Miệng Tấm sừng - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này Răng cửa và răng tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ nanh - Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng Răng trước hàm, nghiền nát cỏ. răng hàm 2. Dạ dày Dạ dày thỏ - Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn - Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men Dạ dày thú nhai thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá lại xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. - Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật. 3. Ruột Ruột non dài - Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so Manh tràng với ruột non của thú ăn thịt lớn - Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp Ruột già thu giống như trong ruột non người - Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng. BÀI 17: Hô hấp ở động vật I.Hô hấp là gì Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 4
  5. - Hô hấp là tập họp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hô hấp bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong II.Bề mặt trao đổi khí - Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể - Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải có 4 đặc điểm sau: Diện tích lớn + Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng III.Các hình thức hô hấp Căn cứ vào bề mặt hô hấp có thể chia thành 4 hình thức hô hấp: 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể - Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể Ví dụ: giun đất, con đĩa (hô hấp qua da) 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí - Gặp ở côn trùng. Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra ngoài nhờ các lỗ thở. 3. Hô hấp bằng mang - Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm, chân khớp + Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy 1 chiều và liên tục từ miệng qua khe mang + Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang 4. Hô hấp bằng phổi - Phổi là cơ quan hô hấp của động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú. + Thú: khoang mũi à hầu à khí quản à phế quản + Lưỡng cư: hô hấp bằng da và phổi + Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí BÀI 18: Tuần hoàn máu I.CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN 1. Cấu tạo chung - Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô - Tim: là cơ quan hút và đẩy máu chảy trong mạch máu - Hệ thống mạch máu bao gồm: hệ thống động mạch, tĩnh mạch, mao mạch 2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn - Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể II.CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT - Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể. - Hệ tuần hoàn của động vật đa bào có các dạng sau: 1. Hệ tuần hoàn hở - Có những đoạn máu không lưu thông trong mạch máu mà tràn vào khoang cơ thể và trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu và dịch mô. - Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chậm - Gặp ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai ) và chân khớp (côn trùng, tôm ) Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 5
  6. 2. Hệ tuần hoàn kín - Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh - Gặp ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt chân đầu và động vật có xương sống - Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: hệ tuần hoàn đơn ở cá, hệ tuần hoàn kép ở các nhóm động vật có phổi BÀI 19: TUẦN HOÀN MÁU (tiếp theo) I.HOẠT ĐỘNG CỦA TIM 1. Tính tự động của tim - Là khả năng co dãn tự động theo chu kì nhờ hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim là tập hợp sợi đặc biệt có trong thành tim gồm: nút xong nhỉ, nút nhỉ thất, bó His và mạng puốckin 2. Chu kỳ hoạt động của tim - Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhỉ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung II.HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH 1. Cấu trúc của hệ mạch - Động mạch à tiểu động mạch à mao mạch à tiểu tĩnh mạch à tĩnh mạch chủ 2. Huyết áp - Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch khi tim co bóp đẩy máu vào động mạch - Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co. Huyết áp tâm trương ứng với lúc tim giãn - Tất cả những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp. 3. Vận tốc máu Là tốc độ máu chảy trong 1 giây. Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch. BÀI 20: Cân bằng nội môi I.KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI - Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể Tại sao phải duy trì cân bằng nội môi? - Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường. - Rất nhiều bệnh của người và động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi. Ví dụ: bệnh cao huyết áp, tiểu đường II.SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI SGK Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi - Bộ phận tiếp nhận kích thích: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển - Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển các hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn - Bộ phận thực hiện: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn từ bộ phận điều khiển để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trở về trạng thái cân bằng, ổn định - Những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối với bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là liên hệ ngược Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 6
  7. III.VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU 1. Vai trò của thận - Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi à thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước à uống nước vào. à giúp cân bằng áp suất thẩm thấu. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm à thận tăng thải nước à duy trì áp suất thẩm thấu. 2. Vai trò của gan - Gan tham gia điều hoà áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ của các chất hoà tan trong máu như glucôzơ - Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao à tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ à nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định - Khi đói, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ à nồng độ glucôzơ trong máu giảm à tuyết tụy tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu à nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định IV.VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG VIỆC CÂN BẰNG pH NỘI MÔI - Các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra các chất CO2, axit lactic có thể làm thay đổi pH của máu làm rối loạn hoạt động của cơ thể. - pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận BÀI 23: HƯỚNG ĐỘNG I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG - Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. - Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích. - Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích. II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG 1. Hướng sáng - Tính hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sángà Hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại à Hướng sáng âm. - Do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích - Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất. 2. Hướng trọng lực : (Hướng đất) - Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực. - Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm 3. Hướng hóa - Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học. - Tác nhân kích thích gây hướng hóa có thể là axit, kiềm, muối khoáng - Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến cây gọng vó . - Hướng hóa dương là khi cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất. Hướng hóa âm khi phản ứng sinh trưởng của cây tránh xa hóa chất. 4. Hướng nước - Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước - Hướng hóa và hướng nước có vai trò giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước và phân bón trong đất Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 7
  8. 5. Hướng tiếp xúc: - Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. - Do phía kích thích (tiếp xúc) nồng độ au-xin thấp, tế bào sinh trưởng kéo dài chậm vì vậy cây uốn cong theo cọc rào. III. VAI TRÒ HƯỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT: - Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. Ví dụ: cây ở bên cửa sổ luôn vươn ra ánh sáng để nhận ánh sáng. BÀI 24: ỨNG ĐỘNG I. KHÁI NIỆM VỀ ỨNG ĐỘNG - Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng. Vd: Hoa của cây nghệ tây và hoa Tulip nở vào buổi sáng và đóng lại lúc chạng vạng tối - Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của cơ quan Vd: Khi các tế bào mặt trên sinh trưởng nhanh hơn thì cơ quan uốn cong xuống (hoa nở), và ngược lại (hoa đóng) II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG 1. Ứng động sinh trưởng - Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa ) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ ) a. Quang ứng động - Ứng động nở hoa. Vd: hoa Bồ công anh nở buổi sáng và đóng lại vào buổi tối - Ứng động của lá: Vd: Lá me, cỏ 3 lá khép lại khi chiều tối - Tác nhân: Anh sáng đến từ mọi phía - Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của hoa, lá vào những thời điểm khác nhau. b. Nhiệt ứng động Vd: Hoa Tulip 0 - Giảm 1 C à hoa khép lại 0 - Tăng 3 C à hoa nở ra - Tác nhân: nhiệt độ môi trường - Cơ chế: Do sinh trưởng của các tế bào ở mặt trên cánh hoa nhanh hơn à hoa nở. Ngược lại à hoa khép 2. Ứng động không sinh trưởng Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây. a. Ứng động sức trương Là vận động xảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong các tế bào hoặc các vùng chuyên hóa của các cơ quan. - Ví dụ: phản ứng cụp lá của cây trinh nữ - Nguyên nhân: Do sức trương của nửa dưới chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào các mô bên cạnh. - Ví dụ: phản ứng đóng mở khí khổng của lá - Nguyên nhân: Do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng b. Ứng động tiếp xúc và hoá ứng động Vd: Vận động bắt mồi của cây gọng vó, cây bắt ruồi. Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 8
  9. Ứng động tiếp xúc: Côn trùng đậu trên cây gọng vó tạo ra tác động cơ học (gọi là tác nhân kích thích cơ học) - Lông tuyến của cây gọng vó phản ứng bằng cách uốn cong và tiết axit phoocmic. - Đầu tận cùng của lông là nơi tiếp nhận kích thích - Cơ chế: sóng lan truyền kích thích Hóa ứng động: Côn trùng đậu trên cây gọng vó. Các hợp chất chưa Nitơ trong cơ thể côn trùng là tác nhân kích thích hóa học. - Đầu sợi lông là nơi tiếp nhận kích thích. - Phản ứng: Bằng cách gập lông lại giữ con mồi và tiết dịch tiêu hóa con mồi 3. Vai trò của ứng động Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường bảo đảm cho cây tồn tại và phát triển BÀI 26 : CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I.KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT: - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển Vd: Khi trời lạnh mèo xù lông, co mạch máu, và nằm co mình lại + Tác nhân kích thích: Những thay đổi của môi trường gây được phản ứng ở sinh vật + Cảm ứng: là nhận biết kích thích và phản ứng với kích thích + Tính cảm ứng: Khả năng nhận biết kích thích để phản ứng với kích thích đó + Phản xạ: Một điển hình của cảm ứng Để có cảm ứng cần + Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm) + Bộ phận phân tích tổng hợp (hệ thần kinh) + Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến ) II.CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ HỆ THẦN KINH Cảm ứng ở động vật nguyên sinh - Động vật đơn bào chưa có tổ chức thần kinh có khả năng nhận biết và trả lời kích Vd: Trùng đế giày Paramecium bơi tới chỗ có ôxi, trùng biến hình amip thu chân giả để tránh ánh sáng chói. III.CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH KHÁC NHAU: 1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới - Có ở động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn (ruột khoang) - Các tế bào thần kinh nằm rải rác, liên hệ với sợi thần kinh à tạo mạng lưới thần kinh 2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch - Có ở động vật có cơ thể dạng đối xứng hai bên (giun dẹp, giun tròn, chân khớp) - Các tế bào tập trung thành hạch thần kinh.Các hạch nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể:Hạch là trung tâm điều khiển một vùng xác định. 3. Ưu điểm hệ thần kinh dạng chuỗi hạch - Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh ở động vật tăng - Do tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp tăng cường . - Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới . BÀI 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt) 4. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh ống Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 9
  10. a. Cấu trúc :Gặp ở động vật có xương sống :cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được tạo từ số lượng lớn tế bào thần kinh. - Tạo thành ống sau lưng con vật :Não và tủy sống có chức năng khác nhau, não có 5 phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não. - Đặc biệt não bộ phát triển mạnh và là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài vào, quyết định mức độ và cách phản ứng b. Hoạt động của hệ thần kinh ống Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, giúp động vật thích nghi với môi trường. - Phản xạ đơn giản: Thực hiện do cung phản xạ, bởi một số lượng ít tế bào do tủy sống điều khiển Vd: kim châm - Phản xạ phức tạp: Phản xạ có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh và não đặc biệt là vỏ bán cầu đại não Vd: khi gặp chó dại, rắn độc SO SÁNH PHẢN XẠ ĐƠN GIẢN – PHẢN XẠ PHỨC TẠP PHẢN XẠ ĐƠN GIẢN (KHÔNG ĐIỀU KIỆN) PHẢN XẠ PHỨC TẠP (CÓ ĐIỀU KIỆN) 1/ VD: Kim nhọn đâm vào ngón tay 1/ VD: đang đi bất ngờ gặp chó dại 2/ Cung phản xạ gồm: 2/ Cung phản xạ - Bộ phận tiếp nhận da: Thụ quan đau - Bộ phận tiếp nhận: Mắt - Sợi cảm giác của TK tủy - Sợi cảm giác - Bộ phận xử lí thông tin và quyết định: Tủy sống - Bộ phận xử lí thông tin và quyết định: Não - Sợi vận động của TK tủy - Sợi vận động - Bộ phận thực hiện: Các cơ ngón tay - Bộ phận thực hiện: Cơ chân, tay 3/ Đặc điểm 3/ Đặc điểm: - Cấu tạo bởi số ít tế bào thần kinh - Số lượng lớn tế bào thần kinh - Do tủy sống và hạch thần kinh - Do hệ thần kinh trung ương - Mang tính chất di truyền sinh ra đã có - Có tính chất không di truyền sinh ra chưa có - Đặc trưng cho loài phải học tập, rút kinh nghiệm - Rất bền vững - Không đặc trưng - Không bền vững, sẽ dễ dàng mất đi B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Bài 15: Tiêu hóa ở động vật Câu 1. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. thức ăn được tiêu hóa nội bào. C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. Câu 2. Điều không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóaở người là A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. B. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. C. ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. D. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. Câu 3. Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa? A. Tuyến nước bọt. Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 10
  11. B. Khoang miệng. C. Dạ dày. D. Thực quản. Câu 4. Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng. B. dịch tiêu hóa được hòa loãng. C. ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng. D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học. Câu 5. Ở động vật có ống tiêu hóa A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. thức ăn được tiêu hóa nội bào. C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. Câu 6. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa A. nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. ngoại bào, nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được chuyển hóa thành những chất đơn giản. C. ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu hóa nội bào. D. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi. Câu 7. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. B. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. C. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào. Câu 8. Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng A. từ thức ăn cho cơ thể. B. và năng lượng cho cơ thể. C. cho cơ thể. D. có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D B A C B D Câu 9. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra như thế nào? A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào. B. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào. C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào. Câu 10. Ở tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa trong A. không bào tiêu hóa. B. túi tiêu hóa. C. ống tiêu hóa. D. không bao tiêu hóa sau đó đến túi tiêu hóa. Câu 11. Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn B. miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn Câu 12. Trong ông tiêu hóa của giun đất, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự A. miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn B. miệng → hầu→ mề→ thực quản → diều → ruột → hậu môn C. miệng→ hầu → diều → thực quản → mề → ruột→hậu môn Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 11
  12. D. miệng → hầu → thực quản → mề → diều→ ruột→ hậu môn Câu 13. Phương án chú thích đúng cho các bộ phận ống tiêu hóa của chim là: A. 1 - miệng ; 2 - diều ; 3 - thực quản ; 4 - dạ dày tuyến ; 5 - dạ dày cơ ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn B. 1 - miệng ; 2 - thực quản ; 3 - diều ; 4 - dạ dày cơ ; 5 - dạ dày tuyến ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn C. 1 - miệng ; 2 - diều ; 3 - thực quản ; 4 - dạ dày cơ ; 5 - dạ dày tuyến ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn D. 1 - miệng ; 2 - thực quản ; 3 - diều ; 4 - dạ dày tuyến ; 5 - dạ dày cơ ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn Câu 14. Hình bên là ông tiêu hóa của giun đất và châu chấu. Em hãy xác định các bộ phận tương ứng giống nhau của hai loài này bằng cách ghép chữ cái trên ống tiêu hóa của châu chấu với số tương ứng trên ống tiêu hóa của giun đất Phương án trả lời đúng là: A. 1 - a ; 3 - b ; 4 - c ; 5 - d ; 6 - e ; 7 - f B. 1 - a ; 2 - b ; 4 - c ; 5 - d ; 6 - e ; 7 - f C. 1 - a ; 3 - c ; 4 - d ; 5 - d ; 6 - e ; 7 - f D. 1 - a ; 2 - b ; 3 - c ; 4 - d ; 6 - e ; 7 - f Câu 15. Hình bên là quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa của thủy tức. Em hãy chú thích cho các số trên hình bằng cách ghép với chữ cái tương ứng a) Miệng b) Thức ăn c) Tế bào trên thành túi tiết ra enzim tiêu hóa d) Thức ăn đang tiêu hóa dở dang sẽ tiếp tục được tiêu hóa nội bào e) Túi tiêu hóa Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 12
  13. Phương án trả lời đúng là: A. 1-a ; 2-e ; 3-b ; 4-c ; 5-d B. 1-a ; 2-e ; 3-b ; 4-d ; 5-c C. 1-a ; 2-c ; 3-b ; 4-e ; 5-d D. 1-a ; 2-b ; 3-c ; 4-c ; 5-d Đáp án Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A B A D A C Bài 16: Tiêu hóa ở động vật Câu 1. Chức năng không đúng với răng của thú ăn cỏ là A. răng cửa giữa và giật cỏ B. răng nanh nghiền nát cỏ C. răng trước hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ D. răng nanh giữ và giật cỏ Câu 2. Chức năng không đúng với răng của thú ăn thịt là A. răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương B. răng cửa giữ thức ăn C. răng nanh cắn và giữ mồi D. răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ Câu 3. Xét các loài sau: (1) Ngựa (2) Thỏ (3) Chuột (4) Trâu (5) Bò (6) Cừu (7) Dê Trong các loại trên, những loài nào có dạ dày 4 Ngăn? A. (4), (5), (6) và (7) B.(1), (3), (4) và (5) C. (1), (4), (5) và (6) D. (2), (4), (5) và (7) Câu 4. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt là A. vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn B. dùng răng cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt C. nhai thức ăn trước khi nuốt D. chỉ nuốt thức ăn Câu 5. Sự tiêu hóa thức ăn ở dạng tổ ong diễn ra như thế nào? A. thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại B. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ C. hấp thụ bớt nước trong thức ăn D. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ Câu 6. Những đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách? (1) thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại (2) tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ (3) hấp thụ bớt nước trong thức ăn Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 13
  14. (4) thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (2), và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (3) và (4) Câu 7. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng A. làm tăng nhu động ruột B. làm tăng bề mặt hấp thụ C. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học D. tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học Câu 8. Điểm khác nhau về bộ hàm và độ dài ruột ở thú ăn thịt so với thú ăn thực vật là răng nanh và răng hàm trước A. không sắc nhọn bằng ; ruột dài hơn B. sắc nhọn hơn ; ruột ngắn hơn C. không sắc nhọn bằng; ruột ngắn hơn D. sắc nhọn hơn; ruột dài hơn Câu 9. Sự tiêu hóa ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào? A. tiết ra pepsin và HCL để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ B. hấp thụ bớt nước trong thức ăn C. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ D. thức ăn được ở lên miệng để nhai lại Câu 10. Trong các phát biểu sau: (1) Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn (2) Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học (3) Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai và nghiền phát triển (4) Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai, răng trước hàm và nghiền phát triển (5) Thú ăn thực vật có dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài (6) Một số loài thú ăn thịt có da dày đơn Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11. Hình bên là bộ phận tiêu hóa nào? Của loài nào (trâu/ngựa/dê/thỏ) ? Chọn chú thích đúng cho hình A. dạ dày của trâu. 1- thực quản ; 2- dạ lá sách ; 3- dạ cỏ ; 4- dạ tỏ ong ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng B. dạ dày của trâu. 1- thực quản ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng C. dạ dày của ngựa. 1- thực quản ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng D. dạ dày của ngựa. 1- tá tràng ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 14
  15. Đáp B B A B A B B B A C B án Bài 17: Hô hấp ở động vật Câu 1. Điều không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật là A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí. B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán quá D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp Câu 2. Xét các loài sinh vật sau: (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc Những loài nào hô hấp bằng mang ? A. (1), (2), (3) và (5) B. (4) và (5) C. (1), (2), (4) và (6) D. (3), (4), (5) và (6) Câu 3. Côn trùng hô hấp A. bằng hệ thống ống khí B. bằng mang C. bằng phổi D. qua bề mặt cơ thể Câu 4. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở A. mang B. bề mặt toàn cơ thể C. phổi D. các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang, Câu 5. Điều không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí là A. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn B. da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua C. dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp D. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn Câu 6. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp A. bằng mang B. bằng phổi C. bằng hệ thống ống khí D. qua bề mặt cơ thể Câu 7. Điều không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất là quá trình A. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệc về phân áp giữa O2 và CO2 B. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn thấp hơn bên ngoài C. chuyển hóa bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài D. khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2 Câu 8. Ở cá, khi thở ra thì miệng ngậm lại, nền khoang miệng A. nâng lên, diềm nắp mang mở ra B. nâng lên, diềm nắp mang đóng lại C. hạ xuống, diềm nắp mang mở ra D. hạ xuống, diềm nắp mang đóng lại Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C A D A D D A Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 15
  16. Câu 9. Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú B. hô hấp bằng da và bằng phổi C. da luôn khô D. hô hấp bằng phổi Câu 10. Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ A. sự co giãn của phần bụng . sự di chuyển của chân C. sự co giãn của hệ tiêu hóa Câu 11. Ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều vì A. quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn B. miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng C. diềm nắp mang chỉ mở một chiều D. cá bơi ngược dòng nước Câu 12. Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất? A. phổi của bò sát B. phổi của chim C. phổi và da của ếch nhái D. da của giun đất Câu 13. Điểm khác nhau về cấu tạo phổi của chim so với động vật trên cạn khác là A. phế quản phân nhánh nhiều B. có nhiều phế nang C. khí quản dài D. có nhiều ống khí Câu 14. Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự A. vận động của đầu B. vận động của cổ C. co dãn của túi khí D. di chuyển của chân Câu 15. Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú có A. cấu trúc phức tạp hơn B. kích thước lớn hơn . khối lượng lớn hơn D. rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn Câu 16. Ở bò sát, chim và thú, sự thông khí ở phổi chủ yếu nhờ A. sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng B. các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích khoang bụng và lồng ngực C. sự vận động của các chi D. sự vận động của toàn bộ hệ cơ Đáp án Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B A B B D C D B Câu 17. Ở lưỡng cư, sự thông khí ở phổi nhờ A. sự vận động của toàn bộ hệ cơ B. sự vận động của các chi C. các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng D. sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng Câu 18. Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn vì A. diện tích trao đổi khí còn rấ nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được B. độ ẩm trên cạn thấp C. không hấp thu được O2 của không khí Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 16
  17. D. nhiệt độ trên cạn cao Câu 19. Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng? A. thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng B. thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng C. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng D. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng Câu 20. Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch A. song song với dòng nước B. song song, cùng chiều với dòng nước C. xuyên ngang với dòng nước D. song song, ngược chiều với dòng nước Câu 21. Động vật có phổi không hô hấp được dưới nước vì A. nước tràn vào đường dẫn khí, cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được B. phổi không hấp thu được O2 trong nước C. phổi không thải được CO2 trong nước D. cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước Câu 22. Vì sao ở cá, mang có diện tích trao đổi khí lớn? (1) mang có nhiều cung mang (2) mỗi cung mang có nhiều phiến mang (3) mang có khả năng mở rộng (4) mang có kích thước lớn Phương án trả lời đúng là: A. (1) và (2) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (2) và (3) Câu 23. Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí (1) diện tích bề mặt lớn (2) mỏng và luôn ẩm ướt (3) có rất nhiều mao mạch (4) có sắc tố hô hấp (5) dày và luôn ẩm ướt (6) có sự lưu thông khí Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm nào ? A. (1), (2) và (3) B. (1), (2), (3), (4) và (6) C. (1), (4) và (5) D. (5) và (6) Câu 24. Trong các đặc điểm sau về cơ quan hô hấp (1) diện tích bề mặt lớn (2) mỏng và luôn ẩm ướt (3) có rất nhiều mao mạch (4) có sắc tố hô hấp (5) có sự lưu thông khí (6) miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy một chiều từ miệng qua mang (7) cách sắp xếp của mao mạch trong mang Những đặc điểm nào chỉ có ở cá xương? A. (5) và (6) B. (1) và (4) C. (2) và (3) D. (6) và (7) Câu 25. Quan sát hình dưới đây và ghép nội dung phù hợp với số tương ứng trên hình Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 17
  18. a) khoang mũi b) mao mạch c) phổi d) phế nang e) khí quản f) phế quản Phương án trả lời đúng là: A. 1-a ; 2-e ; 3-f ; 4-c ; 5-d B. 1-e ; 2-e ; 3-f ; 4-c ; 5-d C. 1-e ; 2-d ; 3-c ; 4-b ; 5-f D. 1-a ; 2-e ; 3-c ; 4-b ; 5-d Đáp án Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Đáp án D A B D A A B D D Bài 18: Tuần hoàn máu Câu 1. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là A. Tìm → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim B. Tìm→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim C. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim D. tim→ động mạch→ quang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim Câu 2. Trong hệ tuần hoàn mở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. Cao, Tốc độ máu chảy nhanh B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. Cao, tốc độ máu chạy chậm Câu 3. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim Câu 4. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thực hiện chức năng A . Vận chuyển chất dinh dưỡng B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết C. tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp D. vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết Câu 5. Ở hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào? A. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chị nhờ dịch mô Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 18
  19. B. Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp nên tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô C. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp ( mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô D. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp việc thực hiện chỉ nhờ máu Câu 6. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành A. tĩnh mạch và mao mạch B. mao mạch C. động mạch và mao mạch D. động mạch và tĩnh mạch Câu 7. trong các loài sau đây: (1)tôm (2) cá (3) ốc sên (4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào? A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (3) C. (2), (5) và (6) D. (3), (5) và (6) Câu 8. Nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào vì một lượng CO2 A. khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi B. được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể C. còn lưu giữ trong phê nang D. thải ra trong hô hấp tế bào của phổi Câu 9. Hệ tuần hoàn của đa số động vật thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở vì A. giữa mạch đi từ tim ( động mạch) và các mạch đến tim ( tĩnh mạch) không có mạch nối B. tốc độ máu chảy chậm C. máu chảy trong động mạch gâydưới áp lực lớn D. còn tạo hỗn hợp máu - dịch mô Câu 10. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. Cao, tốc độ máu chảy chậm B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh . Cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp D B B D C B A A A D án Câu 11. Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào? (1) Tôm (2) mực ống (3) ốc sên ( 4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt A. (1), (3) và (4) B. (5), (6) và (7) C. (2), (3) và (5) D. (2), (4), (6) và (7) Câu 12. Ở Hhệ tuần hoàn kín, máu được phân phối trong cơ thể như thế nào? A. máu điều hòa và phân phối nhanh đến các cơ quan B. máu không được điều hòa và được phân phối nhanh đến các cơ quan C. máu được điều hòa và được phân phối chậm đến các cơ quan D. máu không được điều hòa và được phân phối chậm đến các cơ quan Câu 13. Điều không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở là A. Tim hoạt động ít tốn năng lượng B. máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình C. máu đến các cơ quan ngang nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 19
  20. D. tốc độ máu chảy nhanh, máu thì được xa Câu 14. Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ diễn ra theo trật tự A. Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim B. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch→ tĩnh mạch giàu O2 → tim C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim Câu 15. Trong hệ tuần hoàn kín A. máu lưu thông liên tục trong mạch kín ( từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và về tim) B. tốc độ máu chạy chậm, máu không đi xa được C. máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình D. màu đến các cơ quan chậm nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất Câu 16. Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở A. lưỡng cư và bò sát B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú C. mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu D. mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá Câu 17. Ở cá, đường đi của máu diễn ra theo trật tự A. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ B. Tâm nhĩ → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm thất C. Tâm thất → động mạch lưng → động mạch mang → mao mạch mang → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ D. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch đến các cơ quan → động mạch lưng → mao mạch mang → tĩnh mạch → tâm nhĩ Câu 18. Xét các đặc điểm sau: 1. Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể 2. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô 3. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh 4. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim 5. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 19. Trong các phát biểu sau: 1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn 2. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa 3. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào 4. Điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh 5. Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao Có bao nhiêu phát biển đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở? A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 20. Hãy quan sát đường đi của máu trong hệ tuần hoàn dưới đây và cho biết, đây là hệ tuần hoàn đơn hay kép? Điền chú thích cho các số tương ứng trên hình Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 20
  21. Phương án trả lời đúng là: A. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - tâm thất ; 2 - động mạch mang ; 3 - mao mạch mang ; 4 - động mạch lưng ; 5 - mao mạch ; 6 - tĩnh mạch ; 7 - tâm nhĩ B. Hệ tuần hoàn kép. 1 - tâm thất ; 2 - động mạch mang ; 3 - mao mạch mang ; 4 - động mạch lưng ; 5 - mao mạch ; 6 - tĩnh mạch ; 7 - tâm nhĩ C. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - tâm nhĩ ; 2 - động mạch mang ; 3 - mao mạch mang ; 4 - động mạch lưng ; 5 - mao mạch ; 6 - tĩnh mạch ; 7 - tâm thất D. Hệ tuần hoàn kép. 1 - tâm thất ; 2 - tĩnh mạch ; 3 - mao mạch mang ; 4 - động mạch lưng ; 5 - mao mạch ; 6 - động mạch mang ; 7 - tâm nhĩ Câu 21. Hãy quan sát đường đi của máu trong hệ tuần hoàn bên và cho biết, đây là hệ tuần hoàn đơn hay kếp? Điền chú thích cho các số tương ứng trên hình Phương án trả lời đúng là: A. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - mao mạch phổi ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch B. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi C. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch phổi ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch D. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi Đáp án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đáp D A A A A B A C C A C án Bài 19: Tuần hoàn máu Câu 1. Động mạch là nhưng mạch máu A. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan. B. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan C. Chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 21
  22. D. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan Câu 2. Mao mạch là những A. Mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào B. Mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào C. Mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào D. Điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào Câu 3. Tĩnh mạch là những mạch máu từ A. Mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim B. Động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim C. Mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim D. Mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim Câu 4. Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài A. 0,1 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây B. 0,8 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây C. 0,12 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây D. 0,6 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây Câu 5. Điều không đúng về sự khác nhau giữa hoạt động của cơ tim với cơ vân là A. Theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” B. Tự động C. Theo chu kỳ D. Cần năng lượng Câu 6. Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng A. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa B. Cơ tim co bóp nhẹ nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường D. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp Câu 7. Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự: A. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm thất co B. Nút nhĩ thất → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm thất co C. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → mạng Puôckin → bó His → các tâm nhĩ, tâm thất co D. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm thất co Câu 8. Huyết áp là lực co bóp của A. Tâm thất đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch B. Tâm nhĩ đầy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch C. Tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch D. Tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo ra huyết áp của mạch Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B D B D A A C Câu 9.Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch Câu 10. Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 22
  23. A. Tổng tiết diện của mao mạch lớn B. Mao mạch thường ở gần tim C. Số lượng mao mạch ít hơn D. Áp lực co bóp của tim tăng Câu 11. Trong hệ mạch, máu vận chuyền nhờ A. Dòng máu chảy liên tục B. Sự va đẩy của các tế bào máu C. Co bóp của mao mạch D. Lực co của tim Câu 12. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây? 1. Lực co tim 2. Nhịp tim 3. Độ quánh của máu 4. Khối lượng máu 5. Số lượng hồng cầu 6. Sự dàn hổi của mạch máu Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2), (3), (4) và (5) B. (1), (2), (3), (4) và (6) C. (2), (3), (4), (5) và (6) D. (1), (2), (3), (5) và (6) Câu 13. Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần từ A. Động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch B. Tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch C. Động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch D. Mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch Câu 14. Ở người trưởng thành, nhịp tim thường vào khoảng A. 95 lần/phút B. 85 lần/phút C. 75 lần/phút D. 65 lần/phút Câu 15. Điều không đúng khi nói về đặc tính của huyết áp là: A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn B. Tim đập nhanh và mạch làm tăng huyết áp ; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần tử máu với nhau khi vận chuyển Đáp án Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A D B A C D Bài 20: Cân bằng nội môi Câu 1. Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là: A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích Câu 2. Liên hệ ngược xảy ra khi A. điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích B. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 23
  24. kích thích C. sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lý hóa ở môi trường trong D. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích Câu 3. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết B. các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm D. cơ quan sinh sản Câu 4. Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm Câu 5. Bộ phận thực hiện trong cơ chế diu trì cân bằng nội môi là A. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm B. trung ương thần kinh C. tuyến nội tiết D. các cơ quan thận, gan, phổi, tim, mạch máu, Câu 6. Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh D. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn Câu 7. Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi? (1) điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (2) làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định (3) tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh (4) làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể Phương án trả lời đúng là A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (4) Câu 8. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong A. tế bào B. mô C. cơ thể D. cơ quan Câu 9. Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là : A. huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực ở mạch máu B. huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường → thụ thể áp lực ở mạch máu C. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu D. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A C A A D B D C C Câu 10. Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây ? A. điều hóa hấp thụ nước ở thận B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu C. điều hòa hấp thụ Na+ ở thận Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 24
  25. D. điều hòa pH máu Câu 11. Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều hòa diễn ra theo tật tự nào ? A. tuyến tụy → glucagôn → gan → glicôgen → glucozơ trong máu tăng B. gan → glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu tăng C. gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng D. tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng Câu 12. Trật tự đúng về cơ chế điều hòa hấp thụ Na+ là A. huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → rênin → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận B. huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận C. huyết áo giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → rênin → thận → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận D. huyết áo giảm làm Na+ giảm → thận → anđôstêrôn → tuyến trên thận → rênin → rênin → thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → thận Câu 13. Cho các hoocmôn sau : (1)anđôstêrôn (2) ADH (3)glucagôn (4) insulin (5)rênin Có bao nhiêu hoocmôn do tuyến tụy tiết ra? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14. Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào? (1) dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh (2) dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hóa glucozơ thành glicôgen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ (3) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glucagôn dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ (4) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ, nhờ đó nồng độ glucozơ trong máu giảm Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15. Trật tự đúng về cơ chế hấp thụ nước là A. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi B. áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi C. áp suất thẩm thấu tăng → tuyến yên → vùng dưới đồi → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi D. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → ADH tăng → tuyến yên → thận hấp thụ nước trả về máu → áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi Câu 16. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế A. điều hòa huyết áp B. duy trì nồng độ glucozơ trong máu C. điều hòa áp suất thẩm thấu D. điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu Câu 17. Những cơ quan nào dưới đây có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi? (1) tụy (2) gan (3) thận (4) lá lách Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 25
  26. (5) phổi Phương án trả lời đúng là A. (1) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (1), (2) và (3) Câu 18. Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu A. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu thấp B. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cao C. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng cao D. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng thấp Đáp án 10 11 12 13 14 15 16 17 18 B A A B A A C B A Bài 23: Hướng động Câu 1. Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra A. nhanh, dễ nhận thấy B. chậm, khó nhận thấy C. nhanh, khó nhận thấy D. chậm, dễ nhận thấy Câu 2. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với A. tác nhân kích thích từ một hướng B. sự phân giải sắc tố C. đóng khí khổng D. sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic Câu 3. Sự uốn cong ở cây là do sự sinh trưởng A. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phái không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc B. đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc C. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc D. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc Câu 4. Hai kiểu hướng động chính là A. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hương động âm (sinh trưởng về trọng lực) B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hương động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hương động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hương động âm (sinh trưởng hướng tới đất) Câu 5. Khi không có ánh sáng, cây non A. mọc vống lên và lá có màu vàng úa B. mọc bình thường nhưng lá có màu đỏ C. mọc vống lên và lá có màu xanh D. mọc bình thường và lá có màu vàng úa Câu 6. Thân và rễ của cây có kiểu hướng động nào dưới đây? A. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương B. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương C. thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm D. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương Câu 7. Khi làm thí nghiệm về sự sinh trưởng của cây trong các điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta thu được kết quả như ở hình dưới đây Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 26
  27. Kết luận đúng về vavs cây ở chậu a, b, c lần lượt là A. cây được chiếu sáng từ một phía ; cây mọc trong tối hoàn toàn; cây được chiếu sáng từ mọi phía B. cây mọc trong tối hoàn toàn ; cây được chiếu sáng từ một phía ; cây được chiếu sáng từ mọi phía C. cây được chiếu sáng từ một phía ; cây được chiếu sáng ít hơn 10 giờ mỗi ngày ; cây được chiếu sáng từ mọi phía D. cây được chiếu sáng từ một phía ; cây được chiếu sáng từ mọi phía ; cây mọc trong tối hoàn toàn Câu 8. Dưới đây là hình ảnh mô tả cơ chế chung của các kiểu hướng động. Hãy cho biết 1, 2, 3, 4 liên quan đến sự biến đổi của hoocmôn nào và nồng độ biến đổi như thế nào? A. hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – thấp ; 4 – cao B. hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – cao ; 4 – thấp C. hoocmôn auxin. 1 – thấp ; 2 – cao ; 3 – thấp ; 4 – cao D. hoocmôn auxin. 1 – cao ; 2 – thấp ; 3 – cao ; 4 – thấp Câu 9. hãy sắp xếp các hình a, b, c, d tương ứng với các kiểu hướng động sau: (1) hướng trọng lực dương (2) hướng sáng (3) hướng trọng lực âm (4) hướng tiếp xúc Phương án trả lời đúng là A. a – 1 ; b – 3 ; c – 2 ; d – 4 B. a – 2 ; b – 1 ; c – 3 ; d – 4 C. a – 1 ; b – 2 ; c – 3 ; d – 4 D. a – 2 ; b – 3 ; c – 1 ; d – 4 Câu 10. Nười ta bố trí thí nghiệm về phản ứng sinh trưởng của cây với trọng lực như hình dưới đây Kết luận đúng với các thí nghiệm trên là: A. a và b là các thí nghiệm đối chứng, c và d là các thí nghiệm tác động của trọng lực lên thân và rễ ; 1- thân và rễ tiếp tục mọc theo hướng nằm ngang, 2 – hướng trọng lực âm, 3 – hướng trọng lực dương B. a và b là các thí nghiệm tác động của trọng lực lên thân và rễ, c và d là các thí nghiệm đối chứng. 1 – thân và rễ tiếp tục mọc theo hướng nằm ngang, 2- hướng trọng lực âm, 3 – hướng trọng lực dương C. a và b là các thí nghiệm đối chứng, c và d là các thí nghiệm tác động của trọng lực lên thân và rễ. 1 – thân và rễ tiếp tục mọc theo hướng nằm ngang, 2 – hướng trọng lực dương, 3 – hướng trọng lực âm D. a và b là các thí nghiệm đối chứng, c và d là các thí nghiệm tác động của trọng lực lên thân và rễ. 1 – thân và rễ tiếp sẽ mọc cong xuống đất, 2 – hướng trọng lực âm, 3 – hướng trọng lực dương Câu 11. Trong cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 27
  28. A. hoa B. thân C. rễ D. lá Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A A C A B Câu 7 8 9 10 11 Đáp án A A C A Bài 24: Ứng động Câu 1. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là A. ứng động sinh trưởng B. quang ứng động C. ứng động không sinh trưởng D. điện ứng động Câu 2. Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của A. ứng động tiếp xúc và hóa ứng đông B. quang ứng động và điện ứng đông C. nhiệt ứng động và thủy ứng đống D. ứng động tổn thương Câu 3. Sự đóng mở của khí khổng là ứng động A. sinh trưởng B. không sinh trưởng C. ứng động tổn thương D. tiếp xúc Câu 4. Trong các hiện tượng sau: (1) hoa mười giờ nở vào buổi sáng (2) khí khổng đóng mở (3) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng (4) sự khép và xòe của lá cây trinh nữ (5) lá cây phượng vĩ xòe ra ban ngày và khép lại vào ban đêm Những hiện tượng nào trên đây là ứng động không sinh trưởng? A. (1), (2) và (3) B. (2) và (4) C. (3) và (5) D. (2), (3) và (5) Câu 5. Ứng động không theo chu kỳ đồng hồ sinh học là ứng động A. đóng mở khí khổng B. quấn vòng C. nở hoa D. thức ngủ của lá Câu 6. Trong các hiện tượng sau : (1) khí khổng đóng mở (2) hoa mười giờ nở vào buổi sáng (3) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng 4) sự dóng mở của lá cây trinh nữ (5) lá cây họ Đậu xòe ra và khép lại bao nhiêu hiện tượng trên là ứng động sinh trưởng? A. 2 B. C. 4 D. 5 Câu 7. Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước A. nhiều tác nhân kích thích B. tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng C. tác nhân kích thích không định hướng D. tác nhân kích thích không ổn định Câu 8. Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là A. tác nhân kích thích không định hướng B. có sự vận động vô hướng C. không liên quan đến sự phân chia tế bào D. có nhiều tác nhân kích thích Câu 9. Trong các ứng động sau: Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 28
  29. (1) hoa mười giờ nở vào buổi sáng (2) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng (3) sự đóng mở của lá cây trinh nữ (4) lá cây phượng vĩ xòe ra và khép lại (5) khí khổng đóng mở Những trường hợp trên liên quan đến sức trương nước là A. (1) và (2) B. (2), (3) và (4) C. (3), (4) và (5) D. (3) và (5) Câu 10. Cho các nội dung sau : (1) ứng động liên quan đên sinh trưởng tế bào (2) thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, canh hoa) (3) sự đóng mở khí khổng (4) sự nở ở hoa mười giờ, tulip, bồ công anh (5) các vận cộng cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa (6) cây nắp ấm bắt mồi (7) là ứng động không liên quan đến sinh trưởng của tế bào Hãy sắp xếp các nội dung trên với các kiểu ứng động cho phù hợp A. sinh trưởng: (1), (2) và (4) ; không sinh trưởng: (3), (5), (6) và (7) B. sinh trưởng: (2), (4) và (7) ; không sinh trưởng: (1), (3), (5) và (6) C. sinh trưởng: (1), (4) và (5) ; không sinh trưởng: (2), (3), (6) và (7) D. sinh trưởng: (1), (2), (4) và (6) ; không sinh trưởng: (3), (5) và (7) Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp C A B B B B C A D A án Bài 26: Cảm ứng ở động vật Câu 1. Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển Câu 2. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự: A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin B. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng D. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận trả lời kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng Câu 3. Trong các động vật sau: (1) giun dẹp (2) thủy tức (3) đỉa (4) trùng roi (5) giun tròn (6) gián (7) tôm Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4. Trong các phát biểu sau: (1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh (2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ (3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng (4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng Các phát biểu đúng về phản xạ là: A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. 1), (2) và (3) Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 29
  30. Câu 5. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau Câu 6. Động vật có hệt hần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì A. duỗi thẳng cơ thể B. co toàn bộ cơ thể C. di chuyển đi chỗ khác D. co ở phần cơ thể bị kích thích Câu 7. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể B. nằm dọc theo lưng và bụng C. nằng dọc theo lưng D. phân bố ở một số phần cơ thể Câu 8. Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, phản xạ diễn ra theo trật tự: A. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng B. các giác quan tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các nội quan thực hiện phản ứng C. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các tế bào biểu mô cơ D. chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các giác quan tiếp nhận kích thích → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C D D B B A B Câu 9. Trong các nội dung sau: (1) cơ rút chất nguyên sinh (2) chuyển động cả cơ thể (3) tiêu tốn năng lượng (4) hình thành cung phản xạ Những nội dung đúng với cảm ứng ở động vật đơn bào là: A. (1), (2) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2), (3) và (4) D. (1), (3) và (4) Câu 10. Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới Câu 11. Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự : A. tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tế bào biểu mô cơ B. tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh C. mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ D. tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác Câu 12. Hệ thần kinh của côn trùng gồm hạch đầu, A. hạch ngực, hạch lưng B. hạch thân, hạch lưng C. hạch bụng, hạch lưng D. hạch ngực, hạch bụng Câu 13. Ở côn trùng, hạch thần kinh có kích thước lớn hơn hẳn so với các hạch thần kinh khác là hạch thần kinh A. đầu B. lưng C. bụng D. ngực Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 30
  31. Câu 14. Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành bởi các tế bào thần kinh A. rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh B. phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh C. rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh D. phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh Câu 15. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của động vật ? (1) phản ứng chậm (2) phản ứng khó nhận thấy (3) phản ứng nhanh (4) hình thức phản ứng kém đa dạng (5) hình thức phản ứng đa dạng (6) phản ứng dễ nhận thấy Phương án trả lời đúng là : A. (1), (4) và (5) B. (3), (4) và (5) C. (2), (4) và (5) D. (3), (5) và (6) Câu 16. Cho các nội dung sau : (1) các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh (2) động vật đối xứng hai bên: giun dẹp, giun tròn, chân khớp (3) phản ứng mang tích chất định khu, chính xác hơn (4) phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể (5) ngành Ruột khoang (6) các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể (7) tiêu tốn nhiều năng lượng (8) tiết kiệm năng lượng hơn Sắp xếp cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch bằng cách ghép các đặc điểm tương ứng với mỗi nhóm động vật A. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (5) và (8) B. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (8) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (7) C. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (8) D. hệ thần kinh dạng lưới: (4), (5), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (1), (2), (3) và (8) Đáp án Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D A D A C D C Bài 27: Cảm ứng ở động vật Câu 1. Phản xạ phức tạp thường là phản xạ A. có điều kiện, do một số ít tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não B. không điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não C. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào tủy sống D. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não Câu 2. Bộ phận của não phát triển nhất là A. não trung gian B. bán cầu đại não C. tiểu não và hành não D. não giữa Câu 3. Khi chạm tay phải gai nhọn , trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay? A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 31
  32. A. não giữa B. tiểu não và hành não C. bán cầu đại não D. não trung gian Câu 5. Trong hệ thần kinh dạng ống, não gồm những phần nào? A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành - cầu não C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành - cầu não D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành - cầu não. Câu 6. Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ do A. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do tủy sống điều khiển B. một số ít tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển C. một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển D. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển Câu 7. Trong các đặc điểm sau: (1) Thường do tủy sống điều khiển (2) Di truyền được, đặc trưng cho loài (3) Có số lượng không hạn chế (4) Mang tính bẩm sinh và bền vững Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với phản xạ không điều kiện? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững B. không di truyền được, mang tính cá thể C. có số lượng hạn chế D. thường do vỏ não điều khiển Câu 9. Điều không đúng đối với sự tiến hóa của hệ thần kinh là tiến hóa theo hướng A. từ dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống B. tiết kiệm năng lượng trong phản xạ C. phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường D. tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng Câu 10. Trong các nội dung sau: (1) Ít tế bào thần kinh tham gia (2) Thường là phản xạ có điều kiện (3) Thường do não điều khiển (4) Thường là phản xạ không điều kiện (5) Thường do tủy sống điều khiển (6) Nhiều tế bào thần kinh tham gia Những đặc điểm nào của phản xạ đơn giản, những đặc điểm nào của phản xạ phức tạp? A. Phản xạ đơn giản : (1), (4) và (5) ; phản xạ phức tạp : (2), (3) và (6) B. Phản xạ đơn giản : (1), (3) và (4) ; phản xạ phức tạp : (2), (5) và (6) C. Phản xạ đơn giản : (4), (5) và (6) ; phản xạ phức tạp : (1), (2) và (3) D. Phản xạ đơn giản : (1), (2) và (5) ; phản xạ phức tạp : (3), (4) và (6) Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp D B C C C C C C D A án C. ĐỀ MINH HỌA ĐỀ MINH HOẠ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC – KHỐI 11 Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 32
  33. (2018-2019) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8đ) Câu 1. Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn B. miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn Câu 2. Phương án chú thích đúng cho các bộ phận ống tiêu hóa của chim là: A. 1 - miệng ; 2 - diều ; 3 - thực quản ; 4 - dạ dày tuyến ; 5 - dạ dày cơ ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn B. 1 - miệng ; 2 - thực quản ; 3 - diều ; 4 - dạ dày cơ ; 5 - dạ dày tuyến ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn C. 1 - miệng ; 2 - diều ; 3 - thực quản ; 4 - dạ dày cơ ; 5 - dạ dày tuyến ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn D. 1 - miệng ; 2 - thực quản ; 3 - diều ; 4 - dạ dày tuyến ; 5 - dạ dày cơ ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn Câu 3. Điểm khác nhau về cấu tạo phổi của chim so với động vật trên cạn khác là A. phế quản phân nhánh nhiều B. có nhiều phế nang C. khí quản dài D. có nhiều ống khí Câu 4. Xét các loài sinh vật sau: (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc. Những loài nào hô hấp bằng mang? A. (1), (2), (3) và (5) B. (4) và (5) C. (1), (2), (4) và (6) Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 33
  34. D. (3), (4), (5) và (6) Câu 5. Quan sát hình dưới đây và ghép nội dung phù hợp với số tương ứng trên hình a) khoang mũi b) mao mạch c) phổi d) phế nang e) khí quản f) phế quản Phương án trả lời đúng là: A. 1-a ; 2-e ; 3-f ; 4-c ; 5-d B. 1-e ; 2-e ; 3-f ; 4-c ; 5-d C. 1-e ; 2-d ; 3-c ; 4-b ; 5-f D. 1-a ; 2-e ; 3-c ; 4-b ; 5-d Câu 6. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim Câu 7. trong các loài sau đây: (1)tôm (2) cá (3) ốc sên (4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào? A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (3) Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 34
  35. C. (2), (5) và (6) D. (3), (5) và (6) Câu 8. Hãy quan sát đường đi của máu trong hệ tuần hoàn bên và cho biết, đây là hệ tuần hoàn đơn hay kếp? Điền chú thích cho các số tương ứng trên hình Phương án trả lời đúng là: A. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - mao mạch phổi ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch B. Hệ tuần hoàn đơn. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi C. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch phổi ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch D. Hệ tuần hoàn kép. 1 - mao mạch ; 2 - động mạch chủ ; 3 - mao mạch phổi Câu 9. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch Câu 10. Ở người trưởng thành, nhịp tim thường vào khoảng A. 95 lần/phút B. 85 lần/phút C. 75 lần/phút D. 65 lần/phút Câu 11. Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm D. tuyến tụy → insulin → gan → cơ → glucozơ trong máu giảm Câu 12. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 35
  36. A. điều hòa huyết áp B. duy trì nồng độ glucozơ trong máu C. điều hòa áp suất thẩm thấu D. điều hòa huyết áp và áp suất thẩm thấu Câu 13. Khi không có ánh sáng, cây non A. mọc vống lên và lá có màu vàng úa B. mọc bình thường nhưng lá có màu đỏ C. mọc vống lên và lá có màu xanh D. mọc bình thường và lá có màu vàng úa Câu 1. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là A. ứng động sinh trưởng B. quang ứng động C. ứng động không sinh trưởng D. điện ứng động Câu 14. Trong các phát biểu sau: (1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh (2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ (3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng (4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng Các phát biểu đúng về phản xạ là: A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. 1), (2) và (3) C. tiểu não và hành não D. não giữa Câu 15. Khi chạm tay phải gai nhọn , trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay? A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay Câu 16. Trong các đặc điểm sau: (1) Thường do tủy sống điều khiển Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 36
  37. (2) Di truyền được, đặc trưng cho loài (3) Có số lượng không hạn chế (4) Mang tính bẩm sinh và bền vững Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với phản xạ không điều kiện? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây? 1. Lực co tim 2. Nhịp tim 3. Độ quánh của máu 4. Khối lượng máu 5. Số lượng hồng cầu 6. Sự dàn hổi của mạch máu Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2), (3), (4) và (5) B. (1), (2), (3), (4) và (6) C. (2), (3), (4), (5) và (6) D. (1), (2), (3), (5) và (6) Câu 18. Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài A. 0,1 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây B. 0,8 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây C. 0,12 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây D. 0,6 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây Câu 19. Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú có A. cấu trúc phức tạp hơn B. kích thước lớn hơn C . khối lượng lớn hơn D. rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn Câu 20. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng A. làm tăng nhu động ruột B. làm tăng bề mặt hấp thụ Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 37
  38. C. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học D. tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học B. PHẦN TỰ LUẬN (2đ) Câu 1. Hoàn thành sơ đồ mối liên quan giữa Quang hợp và hô hấp ở thực vật. Ánh sáng ATP ADP Câu 2. Nêu các biện pháp bảo quản nông phẩm. Tại sao không nên để rau và quả ở ngăn đá của tủ lạnh. Ôn tập Sinh học 11 HK1 2018 – 2019. THPT Thái Phiên Ð 38