Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Thái Phiên

doc 107 trang Đăng Bình 12/12/2023 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Thái Phiên

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 VÀ 11 NĂM HỌC 2016 - 2017 Tổ: Địa lí Trường: THPT Thái Phiên
  2. BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA Đông dân, nhiều thành Dân số còn tăng nhanh và cơ Phân bố dân cư chưa hợp lí phần dân tộc cấu dân số trẻ - Năm 2006 dân số là - Dân số nước ta tăng nhanh, đặc - MĐDS: 254 người/km2 (2006) 84,156 triệu người, thứ 3 biệt là vào nửa cuối thế kỉ XX, - Phân bố không đều giữa đồng bằng - ĐNA, thứ 8 Châu Á và 13 đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ trung du, miền núi: trên thế giới. dân số. + Đồng bằng: 1/4 DT nhưng chiếm → Nguồn lao động dồi dào, - Do thực hiện tốt chính sách 3/4 DS thị trường tiêu thụ rộng lớn, DSKHHGĐ, nên tốc độ gia tăng + Miền núi: 3/4 DT - chiếm 1/4 DS bên cạnh đó gây trở ngại DS có giảm nhưng mỗi năm DS Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân trong phát triển KT, giải vẫn tăng hơn 1 triệu người. số đông nhất cả nước. Ở vùng núi, quyết việc làm, chất lượng →Gia tăng DS đã tạo nên sức ép nhất là Tây Bắc, Tây Nguyên dân cư cuộc sống. lớn cho pt KT-XH: thưa thớt. - Có 3,2 triệu người Việt ở + Giảm tốc độ tăng trưởng KT, - Phân bố không đều giữa NT - TT nước ngoài, đang đóng góp thất nghiệp Tỉ trọng dân TT tăng lên (năm 2005, tỉ cho sự pt đất nước. + Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm lệ dân thành thị 26,9 %) trong khi tỉ - Có 54 dân tộc, đông nhất môi trường trọng dân cư NT giảm (năm 2005, tỉ lệ là dân tộc Kinh (86,2%) + Chất lượng đời sống của dân nông thôn 73,1 %). Tuy nhiên, → đoàn kết tạo nên sức người dân chậm cải thiện. dân cư chủ yếu sống ở NT. mạnh dân tộc, đa dạng văn - Dân số trẻ, đang có xu hướng - Nguyên nhân: Điều kiện tự nhiên, hoá Tuy nhiên, mức sống già đi. kinh tế - xã hội, lịch sử khai thác lãnh của một bộ phận dân tộc ít → LLLĐ dồi dào, trẻ nên năng thổ. người còn thấp động, sáng tạo, bên cạnh đó khó - Hậu quả: Gây khó khăn cho việc sử khăn trong giải quyết việc làm, dụng lao động và khai thác tài nguyên. nâng cao CLCS. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điểm nào sau đây thể hiện nước ta dân đông: A. Đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới B. Nước ta có dân số đông và có nguồn lao động đồi dào C. Dân số là nguồn lực quan trọng để PTKT đất nước D. Có 54 dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thổ đất nước. Câu 2. Nhận xét nào sau đây không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay: A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc B. Dân số còn tăng nhanh C. Cơ cấu dân số trẻ D. Phân bố dân cư chưa hợp lí Câu 3. Thuận lợi của dân số đông đối với PT kinh tế đất nước là: A. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. Lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn D. Số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều Câu 4. Thời kì nào sau đây, ở nước ta diễn ra sự bùng nổ dân số: A. Từ năm 1989-1999 B. Từ sau năm 2000 C. Đầu thế kỉ XX D. Nửa cuối thế kỉ XX Câu 5. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là:
  3. A. Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế B. Chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện C. Không đảm bảo sự phát triển bền vững D. Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao Câu 6. Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là: A. Ô nhiễm môi trường B. Giảm tốc độ phát triển kinh tế C. Giảm GDP bình quân đầu người D. Cạn kiệt tài nguyên Câu 7. Mật độ trung bình ở nước ta năm 2006 là: A. 251 người/km2 B. 252 người/km2 C. 253 người/km2 D. 254 người/km2 Câu 8. So với dân số cả nước, số dân tập trung ở đồng bằng nước ta khoảng: A. 72% B. 73% C. 74% D. 75% Câu 9. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta: A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Bắc Trung Bộ Câu 10. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta: A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Tây Nguyên D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 11. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc: A. Sử dụng lao động, khai thác tài nguyên B. Khai thác tài nguyên, nâng cao dân trí C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực D. Đào tạo nhân lực, khai thác tài nguyên Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng dân số thành thị nước ta ngày càng tăng là: A. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng C. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp phát triển D. Đời sống nhân dân thành thị nâng cao Câu 13. Mật độ trung bình của ĐBSH lớn gấp 2,8 lần ĐBSCL được giải thích bằng nhân tố: A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ phát triển kinh tế. C. Tính chất của nền kinh tế. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 14. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ: A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân. Câu 15. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do: A.Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước. B.Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. C.Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. D.Nước ta không có nhiều thành phố lớn. Câu 16. Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu người) Năm 1901 1921 1956 1960 1985 1989 1999 2005 Dân số 13,0 15,6 27,5 30,0 60,0 64,4 76,3 80,3 Nhận định đúng nhất là: A.Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh. B.Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất. C.Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm. D.Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất. Câu 17. Cho bảng số liệu tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta từ 1995 – 2005 (%) Năm 1995 1999 2003 2005 Tỉ lệ tăng dân số tự 1,65 1,51 1,47 1,31 Nhận xét rút ra từ nhiênbảng trên là tốc độ gia tăng dân số của nước ta A. Không lớn. B. Khá ổn định C. Tăng giảm không đồng đều. D. Ngày càng giảm
  4. Câu 18. Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện ở A.Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm B.Dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng C.Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi D.Dân số nông thôn giảm , dân số thành thị không đổi Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu dân thành thị và nông thôn năm 2007 lần lượt là (đơn vị: %) A. 27,4 và 72,6. B. 72,6 và 27,4. C. 28,1 và 71,9. D. 71,9 và 28,1. BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động Vấn đề việc làm và hướng giải quyết nước ta Thế mạnh của nguồn lao động: Vấn đề việc làm - Số lượng: Nước ta có nguồn lao động dồi - Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới. Tuy dào, ngày càng tăng nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn + DS hoạt động kinh tế của nước ta: còn gay gắt. 42,53 triệu người chiếm 51,2% tổng số dân. - Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm khác + Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động nhau giữa thành thị và nông thôn. : + Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao (5,3%). - Chất lượng + Ở nông thôn tỉ lệ thiếu việc làm cao (9,3%). + Người lao động cần cù, sáng tạo, có Phương hướng giải quyết việc làm kinh nghiệm sx phong phú gắn với truyền - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các thống dân tộc được tích lũy qua nhiều thế hệ. vùng. + Chất lượng lao động ngày càng cao, - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh lao động đã qua đào tạo chiếm 25% tổng số sản ở các vùng lao động cả nước (2005). - Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa Hạn chế: So với yêu cầu hiện nay phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu - Lực lượng lao động có trình độ vẫn còn ít, thủ công nghiệp ), chú ý thích đáng đến hoạt động đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân các ngành dịch vụ. lành nghề còn thiếu nhiều. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, - Nguồn lao động phân bố chưa đều cả về các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao chất lượng và số lượng. động. - Tăng cường hợp tác liên kết để kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hiện nay mỗi năm nước ta có thêm hơn bao nhiêu lao động: A. 0,5 triệu lao động B. 1 triệu lao động C. 1,5 triệu lao động D. 2 triệu lao động Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với người lao động nước ta: A. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất NN, tiểu thủ công nghiệp B. Sáng tạo, thông minh, có kinh nghiệm trong hoạt động thương mại C. Thông minh, cần cù, có kinh nghiệm trong hoạt động dịch vụ D. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất NN, CN Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay: A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên B. Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít. C. Đội ngũ cán bộ quản lý còn thiếu nhiều D. Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề đông đảo
  5. Câu 4. Đặc tình nào sau đây không đúng hoàn toàn với lao động nước ta: A. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kỹ thuật nhanh B. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống dân tộc C. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao D. Có kinh nghiệm sản xuất nông –lâm –ngư phong phú Câu 5. Cơ cấu lao động theo các ngành KT của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông lâm ngư nghiệp B. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực CN-XD C. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước D. Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài Câu 6. Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành KT của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của A. Việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình B. Sản xuất nông lâm ngư nghiệp cần nhiều lao động C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo CNH – HĐH D. Sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng Câu 7. Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay: A. Thành phần kinh tế nhà nước tăng B. Thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh D. Thành phần kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước đều tăng Câu 8. Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn nước ta trong nhiều năm trở lại đây: A. Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm B. Tỉ trọng lao động ở thành thị giảm, ở nông thôn giảm C. Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng D. Tỉ trọng ở thành thị tăng, ở nông thôn tăng Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta: A. Việc làm là một vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta hiện nay B. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao Câu 10. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta nào sau đây không thuộc vào lĩnh vực kinh tế: A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất B. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động D. Mở rộng SX hàng XK. Câu 11. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào vấn đề con người: A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất B. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. Mở rộng SX hàng XK. D. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát Đặc điểm Mạng lưới đô thị triển KT-XH - Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, - Dựa vào tiêu chí Tích cực: trình độ thấp: như số dân, chức - ĐTH có tác động mạnh tới quá trình
  6. + Từ thế kỉ III TCN, nước ta đã có đô năng, mật độ dân chuyển dịch cơ cấu KT của nước ta. thị đầu tiên, như vậy quá trình đô thị số chia đô thị - Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến hóa ở nước ta diễn ra chậm, không thành 6 loại (loại đặc sự phát triển kinh tế - xã hội của các giống nhau giữa các thời kì và giữa hai biệt, loại 1,2,3,4,5). địa phương, các vùng trong cả nước. miền Bắc, Nam. Năm 2005: tỉ lệ dân Hai đô thị đặc biệt là - Các thành phố, thị xã tạo ra động lực thành thị: 26,9% DS cả nước. Trong khi HN và TP HCM. cho sự tăng trưởng và pt kinh tế: đó tỉ lệ của TG: 48%. - Căn cứ vào cấp + Là thị trường tiêu thụ sản phẩm + Trình độ đô thị hoá thấp (quy mô quản lí, chia đô thị hàng hóa lớn và đa dạng. không lớn, phân bố tản mạn; nếp sống thành 2 loại: đô thị + Là nơi sử dụng đông đảo lao động đô thị và nông thôn còn xen vào nhau; trực thuộc trung có trình độ chuyên môn kĩ thuật. cơ sở hạ tầng vẫn còn ở mức thấp). ương và đô thị trực + Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, - Tỉ lệ dân thành thị tăng (năm 1990 : thuộc tỉnh. Có 5 đô có sức hút, đối với đầu tư trong và 19,5%; năm 2005: 26,9%) thị trực thuộc trung ngoài nước. - Phân bố đô thị không đều giữa các ương: HN, Hải - Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều vùng : Phòng, ĐN, TP việc làm, thu nhập cho lao động. + Vùng có số lượng đô thị lớn nhất là HCM, Cần Thơ. Tiêu cực: Quá trình ĐTH cũng nảy TDMNBB, sau đó là ĐBSH và sinh những hậu quả: ô nhiễm môi ĐBSCL. Vùng có số lượng đô thị ít trường, việc làm, nhà ở, an ninh trật tự nhất là ĐNB, TN. Tuy nhiên, quy mô xã hội cần phải có kế hoạch khắc dân số/1 đô thị cao nhất là ĐNB. phục. +Số thành phố lớn còn quá ít so với mạng lưới đô thị. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đô thị đầu tiên của nước ta là A.Thành cổ Loa B. Phố Hiến C. thành Thăng Long D. Phú Xuân Câu 2. Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta từ năm 1975 đến nay là: A. Chuyển biến khá tích cực nhưng CSHT còn ở mức độ thấp B. CSHT còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt C. nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều D. số LĐ tự do tuy còn nhiều nhưng môi trường đô thị tốt Câu 3. Vào năm 2006, vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta: A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Bắc Trung Bộ D. Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 35. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm độ thị hóa ở nước ta? A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp. B. Trình độ đô thị hóa thấp. C. Tỉ lệ dân thành thị tăng. D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng. Câu 5. Hai đô thị loại đặc biệt ở nước ta là: A. Hà Nội, Hải Phòng B. Hải Phòng, TP. HCM C. TP. HCM, Hà Nội D. Hà Nội, Cần Thơ Câu 6. Các đô thị trực thuộc trung ương của nước ta là: A. Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Nha Trang, Cần Thơ B. Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ C. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng TàuD. Nam Định, Vinh, Huế, Vũng Tàu, Cần Thơ Câu 7. Đô thị nào sau đây không phải là đô thị trực thuộc trung ương: A. Hải Phòng B. Đà Nẵng C. Huế D. Cần Thơ Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của ĐTH đến PT KTXH ở nước ta: A. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu KT của nước ta.
  7. B. Ảnh hưởng lớn đến sự PTKTXH của các địa phương C. Sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật D. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với các thành phố, thị xã ở nước ta: A. Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng B. phần lớn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật thấp C. có sức hút đối với đầu tư nước ngoài D. đóng góp một tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của các địa phương, các vùng Câu 10. Quá trình ĐTH ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề nào sau đây: A. Môi trường, an ninh trật tự xã hội B. An ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số tự nhiên C. Gia tăng dân số tự nhiên, việc làm D. Việc làm, mật độ dân số Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu làm cho quá trình ĐTH hiện nay ở nước ta phát triển là: A. Nền KT chuyển sang cơ chế thị trường B. Hội nhập quốc tế và khu vực C. Quá trình CNH được đẩy mạnh D. Thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài Câu 12 Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là : A.Tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân. B.Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. C.Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D.Thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. BÀI 20. CƠ CẤU KINH TẾ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Chuyển dịch cơ Chuyển dịch cơ cấu cấu thành phần lãnh thổ kinh tế kinh tế * Xu hướng chung: - Khu vực kinh tế - Nông nghiệp: hình - Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trong khu vực I, khu Nhà nước giảm tỉ thành các vùng chuyên vực III có tỉ trọng khá cao nhưng không ổn định. trọng nhưng vẫn canh. - Xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với yêu cầu giữ vai trò chủ đạo - Công nghiệp: hình chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH. Tuy - Tỉ trọng của kinh thành các khu công nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng yêu tế tư nhân ngày nghiệp tập trung, khu cầu phát triển đất nước giai đoạn mới càng tăng. chế xuất có quy mô lớn. * Trong nội bộ từng KV: - Thành phấn kinh + Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ tế có vốn đầu tư - Việc phát huy thế trọng ngành thuỷ sản. nước ngoài tăng mạnh của từng vùng Trong NN: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ nhanh, đặc biệt từ nhằm đẩy mạnh phát trọng ngành chăn nuôi. khi nước ta gia triển KT và tăng cường + Khu vực II: Tăng tỉ trọng các ngành CN chế biến, nhập WTO. hội nhập với TG đã dẫn giảm tỉ trọng các ngành CN khai thác. tới sự chuyển dịch cơ Cơ cấu sản phẩm: tăng sản phẩm cao cấp, chất lượng, cấu KT và phân hóa SX giảm các sản phẩm chất lượng thấp. giữa các vùng. + Khu vực III: Đã có bước tăng trưởng ở 1 số mặt, - Cả nước đã hình thành nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng 3 vùng kinh tế trọng kinh tế và phát triển đô thị. điểm: Nhiều loại hình mới ra đời : viễn thông, tư vấn đầu tư, + Vùng KT trọng điểm chuyển giao công nghệ phía Bắc + Vùng KT trọng điểm miền Trung +Vùng KT trọng điểm phía Nam
  8. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cơ cấu ngành KT trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng: A. Tăng tỉ trọng khu vực I và III B. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I C. Giảm tỉ trọng khu vực I và II D. Giảm tỉ trọng khu vực II và III Câu 2. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có đặc điểm nào sau: A.Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B.Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định. C.Khu vực II dù tỉ trọng không cao nhưng là ngành tăng nhanh nhất. D.Khu vực I giảm dần tỉ trọng và đã trở thành ngành có tỉ trọng thấp nhất. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1990-2005: A. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH-HĐH B. Tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu PT C. Tỉ trọng khu vực II tăng, khu vực I giảm, khu vực III chưa ổn định. D. Khu vực I chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP theo ngành Câu 4. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào sau đây đúng với khu vực I của nền kinh tế nước ta: A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản B. Tăng tỉ trọng thủy sản, giảm tỉ trọng chăn nuôi C. Giảm tỉ trọng chăn nuôi, tăng tỉ trọng lương thực D. Tăng tỉ trọng lương thực, giảm tỉ trọng thủy sản Câu 5. Xu hướng nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp (theo nghĩa hẹp) ở nước ta: A. Tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm, tỉ trọng ngành trồng trọt tăng B. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng C. Tỉ trọng cả trồng trọt và chăn nuôi đều giảm D. Tỉ trọng cả trồng trọt và chăn nuôi đều tăng Câu 6. Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành SX và đa dạng sản phẩm để: A. Tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động B. Phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt nguồn lao động C. Phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu của khu vực III của nước ta: A. Đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời C. Dịch vụ về lĩnh vực đô thị tăng trưởng nhanh D. Tỉ trọng của khu vực III trong cơ cấu GDP cao và ổn định Câu 8. Từ năm 1995 đến năm 2005, sự chuyển dịch nào sau đây không đúng với cơ cấu GDP phân theo thành phần KT nước ta: A. KT nhà nước và ngoài nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng B. KT nhà nước tăng, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm C. KT ngoài nhà nước và nhà nước tăng, có vốn đầu tư nước ngoài giảm D. KT ngoài nhà nước giảm, nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực KT nhà nước: A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền KT B. Quản lí các ngành và lĩnh vực KT then chốt C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP
  9. Câu 10. Cho bảng số liệu sau : Giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta. (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1995 66393,5 16168,2 2545,6 2000 101043,7 24960,2 3136,6 2005 134754,5 45225,6 3362,3 2007 175007,0 57803,0 4125,0 Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp là : A.Hình cột ghép. B. Hình tròn. C. Miền. D. Cột chồng. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô trên 100 000 tỉ đồng? A. Hải Phòng B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hạ Long. D. Biên Hòa. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ̣cao nhất trong cơ cấu kinh tế A. Biên Hòa B. Vũng Tàu. C. Cần Thơ. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc vùng kinh tế nào sau đây? A. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Vùng Tây Nguyên. C. Vùng Bắc Trung Bộ. D. Vùng Đông Nam Bộ. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các trung tâm kinh tế tập trung cao ở vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. D.Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA Nền nông nghiệp nhiệt đới Một số nét khác nhau cơ bản giữa nền NN cổ truyền và NN sản xuất hàng hóa 1. Thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để pt nền NN nhiệt Nền nông Nền nông đới nghiệp cổ nghiệp hiện đại Thuận lợi: truyền - KH nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt theo Bắc- - Sản xuất nhỏ, - Sản xuất quy Nam, theo mùa, theo chiều cao của địa hình nên có ảnh công cụ thủ mô lớn, sử dụng hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ, cơ cấu sản phẩm nông công nhiều máy móc nghiệp. - Năng suất lao - Năng suất lao - Chế độ nhiệt ẩm dồi dào, cho phép phát triển cây trồng, vật động thấp động cao. nuôi quanh năm. - Sản xuất tự - Sản xuất hàng - Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép cung, tự cấp, đa hoá, chuyên môn và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác canh là chính. hoá. Liên kết
  10. nhau giữa các vùng : nông - công Ở TD-MN, thế mạnh là các cây lâu năm, chăn nuôi gia súc. nghiệp. Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm - Người sản - Người sản xuất canh, tăng vụ, nuôi trồng thủy sản. xuất quan tâm quan tâm nhiều Khó khăn: nhiều đến sản hơn đến lợi + Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên thiên làm lượng. nhuận. tăng tính chất bấp bênh vốn có của nông nghiệp. + Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp. 2. Nước ta đang khai thác hiệu quả nền NN nhiệt đới - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ hoạt động GTVT và CN chế biến, bảo quản. - Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân hóa mùa vụ trong nông nghiệp ở nước ta: A. Sự phân hóa khí hậu B. Sự phân hóa đất đai C. Độ cao địa hình khác nhau D. Hệ thống sông khác nhau Câu 2. Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu sản phẩm nông nghiệp: A. Các loại đất trồng khác nhau giữa các vùng đất nước B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt theo lãnh thổ C. Nguồn nước khác nhau rất nhiều giữa các đồng bằng D. Địa hình đa dạng, có cả núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng Câu 3. Phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng là do sự phân hóa của các điều kiện : A. Địa hình, khí hậu B. khí hậu, nguồn nước C. Nguồn nước, địa hình D. Địa hình, đất trồng Câu 4. Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta là: A. Cây lâu năm và chăn nuôi lợn B. Chăn nuôi gia cầm và cây hàng năm C. Cây hàng năm và cây lâu năm D. Cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn Câu 5. Thế mạnh nào sau đây không phải ở đồng bằng nước ta: A. Cây trồng ngắn ngày B. Cây lâu năm C. Thâm canh tăng vụ D. Nuôi trồng thủy sản Câu 6. Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính tính bấp bênh vốn có của NN nước ta: A.Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thay đổi thất thường C. Nguồn nước sông từ ngoài lãnh thổ chảy vào D. Diện tích đất NN ngày càng bị thu hẹp Câu 7. Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi sâu sắc, với tính chất SX hàng hóa ngày càng cao, quy mô SX ngày càng lớn nên chịu sự tác động mạnh mẽ của: A. Sự biến động của thị trường B. Nguồn lao động đang giảm C. Các thiên tai ngày càng tăng D. tính chất bấp bênh vốn có của nông nghiệp Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền NN nhiệt đới ở nước ta: A. cây con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái NN B. Cơ cấu mùa vụ và giống có nhiều thay đổi quan trọng nhằm phòng tránh thiên tai C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ vào giao thông và chế biến nông sản D. Đẩy mạnh sản xuất LTTP đáp ứng nhu cầu trong nước Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với nền NN nước ta hiện nay:
  11. A. Là nền NN tự cấp, tự túc, SX theo lối cổ truyền B. Là nền NN hàng hóa, áp dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại C. Tồn tại song song nền NN cổ truyền và nền NN hàng hó aD. Chuyển nền NN cổ truyền sang nền NN hiện đại Câu 10. Đặc điểm của nền NN cổ truyền là: A. Phần lớn sản phẩm dùng để cung cấp cho thị trường B. SX nhỏ, công cụ thủ công, nhiều sức người, năng suất lao động thấp C. Tạo ra nhiều lợi nhuận, sử dụng ngày càng nhiều máy móc D. phát triển ở những vùng có truyền thống SX hàng hóa Câu 11. Đặc trưng của nền NN hàng hóa là: A. Người nông dân quan tâm đến sản lượng B. Mỗi cơ sở SX, mỗi địa phương đều SX nhiều loại sản phẩm C. Phần lớn sản phẩm SX ra để tiêu dùng tại chỗ D. NN gắn liền với CN chế biến và dịch vụ nông nghiệp. Câu 12. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là : A.Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp. B.Thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh. C.Mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ. D.Mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu Câu 13. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ : A.Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. B.Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng. C.Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản. D.Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng. Câu 14. Biểu hiện nào sau đây không đúng với việc nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới? A.Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn B.Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái C.Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng D.Đẩy mạnh sản xuất, phục vụ nhu cầu trong nước. BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ngành trồng trọt Ngành chăn nuôi - Chiếm tỉ trọng cao, nhưng có có xu hướng giảm. (chiếm 73,5% - Tình hình chung năm 2005) + Chiếm tỉ trọng thấp hơn trồng - Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt đa dạng và đang chuyển dịch trọt nhưng có xu hướng tăng khá theo hướng: giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả, cây khác. vững chắc. Tăng tỉ trọng cây CN, cây rau đậu. Tuy vậy, cây lương thực vẫn + Xu hướng nổi bật là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất. chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản * Sản xuất lương thực xuất hàng hoá, chăn nuôi trang - Điều kiện phát triển trại theo hình thức công nghiệp. + Thuận lợi: đất, nước, khí hậu của nước ta cho phép phát + Các sản phẩm không qua giết triển sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái nông thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng nghiệp. ngày càng cao trong giá trị sản + Khó khăn: thiên tai (bão lụt, hạn hán), sâu bệnh thường xuất của ngành chăn nuôi. xuyên. - Điều kiện - Tình hình sản xuất: Thuận lợi:
  12. + Diện tích gieo trồng lúa đã tăng mạnh (7,3 triệu ha năm + Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi 2005) được đảm bảo tốt hơn nhiều (hoa + Năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ lúa đông xuân do áp màu lương thực, đồng cỏ, phụ dụng rộng rãi thâm canh trong NN, sử dụng đại trà giống mới. phẩm ngành thuỷ sản, thức ăn (NS lúa 49 tạ/ha/năm). chế biến công nghiệp). + Sản lượng lúa tăng mạnh (đạt 36 triệu tấn). + Các dịch vụ về giống, thú y đã + Bình quân lương thực có hạt trên đầu người là hơn có nhiều tiến bộ và phát triển 470kg/năm. Lượng gạo xuất khẩu ở mức 3 - 4 triệu tấn/năm. rộng khắp. Đứng hàng đầu trên TG về XK gạo. Khó khăn: + Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực + Giống gia súc, gia cầm cho lớn nhất cả nước (chiếm trên 50% diện tích và trên 50% sản năng suất vẫn còn thấp, chất lượng lúa cả nước). Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương lượng chưa cao (nhất là cho yêu thực lớn thứ hai và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước. cầu xuất khẩu). * Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả + Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm - Điều kiện vẫn đe doạ lan tràn trên diện + Thuận lợi: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất rộng. thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, có thể pt các vùng cây + Hiệu quả chăn nuôi chưa thật CN tập trung; nguồn lao động dồi dào; đã có mạng lưới các cơ sở cao và chưa ổn định. chế biến nguyên liệu cây công nghiệp, chính sách của nhà nước - Vật nuôi + Khó khăn: thị trường thế giới về sản phẩm cây công * Lợn và gia cầm nghiệp có nhiều biến động, sản phẩm cây CN của ta chưa đáp ứng - Nguồn cung cấp thịt chủ yếu. được yêu cầu của thị trường khó tính. - Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm - Hiện trạng: 2005), cung cấp trên 3/4 sản + Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có lượng thịt các loại. Chăn nuôi gia một số cây nguồn gốc cận nhiệt (chè). cầm tăng mạnh. + Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp tăng, cây CN - Chăn nuôi lợn và gia cầm tập lâu năm chiếm tỉ trọng cao nhất. Vì nước ta có nhiều điều kiện trung nhiều nhất ở Đồng bằng thuận lợi về tự nhiên và KT - XH để pt cây cn câu lăm, thị trường sông Hồng và Đồng bằng sông trong và ngoài nước có nhu cầu lớn, cây CN lâu năm có giá trị Cửu Long. cao. * Chăn nuôi gia súc ăn cỏ - Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu - Chủ yếu còn dựa vào các đồng + Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra ở Đông Nam Bộ, cỏ tự nhiên. Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc. + Trâu được nuôi nhiều nhất ở + Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ngoài ra ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ một số tỉnh Duyên hải miền Trung (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và + Hồ tiêu: chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên Bắc Trung Bộ. hải miền Trung. + Bò được nuôi nhiều ở Bắc + Điều: Đông Nam Bộ. Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung + Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long Bộ và Tây Nguyên. + Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên (ở tỉnh + Chăn nuôi bò sữa đã phát triển Lâm Đồng). khá mạnh ở ven TP Hồ Chí - Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu Minh, Hà Nội + Mía: Các vùng chuyên canh được phát triển ở đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung + Lạc: trồng nhiều trên các đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, trên đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ và ở Đắk Lắk. + Đậu tương: được trồng nhiều ở trung du và miền núi Bắc Bộ, gần đây được phát triển mạnh ở Đắk Lắk, Hà Tây và Đồng Tháp
  13. + Đay: đồng bằng sông Hồng + Cói: ven biển Ninh Bình, Thanh Hoá. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đồng bằng sông Hồng là vùng: A. SX lương thực lớn nhất nước B. Có năng suất lúa cao nhất nước C. Có bình quân lương thực đầu người trên 1000kg/năm D. Chiếm trên 50% diện tích trồng lúa cả nước Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành trồng lúa của ĐBSCL: A. Đóng góp phần lớn lượng gạo xuất khẩu của cả nước B. Là vùng trồng lúa lớn thứ 2 cả nước C. Bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước D. Chiếm trên 50% sản lượng lúa của cả nước Câu 3. Điều kiện KTXH nào sau đây thuận lợi cho SX cây công nghiệp ở nước ta: A. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có cả cận nhiệt, cận xích đạo B. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây CN C. Có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây CN.D. Có nhiều giống cây CN thích hợp với điều kiện sinh thái Câu 4. Khó khăn lớn nhất đối với PT cây CN ở nước ta là: A. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật B. Đất đai bị xâm thực, xói mòn, bạc màu C. Thị trường thế giới có nhiều biến động D. Biến đổi khí hậu tác động xấu đến cây CN Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây CN lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây CN: A. Năng suất cao hơn cây CN hàng năm B. Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi PT C. Có nguồn lao đông dồi dào, có kinh nghiệm D. Giá trị SX cao hơn nhiều so với cây CN hàng năm Câu 6. Cà phê được trồng chủ yếu ở: A. Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ C. Bắc Trung Bộ D. Tây bắc Câu 7. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp của nước ta thời kì 1975 - 2002. (Đơn vị: nghìn ha) Năm Hằng năm Lâu năm 1975 210,1 172,8 1980 371,7 256,0 1985 600,7 470,3 1990 542,0 657,3 1995 716,7 902, 3 2000 778,1 1451,3 2002 845,8 1491,5 Nhận định đúng nhất là : A.Cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục qua các năm B.Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và luôn chiếm tỉ trọng cao hơn C.Giai đoạn 1975 - 1985, cây công nghiệp hằng năm có diện tích lớn hơn nhưng tăng chậm hơn. D. Cây công nghiệp lâu năm không những tăng nhanh hơn mà còn tăng liên tục. Câu 8. Nơi nào sau đây trồng được nhiều chè nhất nước ta: A. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên Câu 9. Cây lạc không được trồng nhiều ở nơi nào sau đây: A. Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh B. Đông Nam Bộ C. Đắc Lắc D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 10. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là: A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng
  14. sông Hồng C. Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay: A. Tỉ trọng trong giá trị SX NN từng bước tăng khá vững chắc B. Xu hướng nổi bật là tiến mạnh lên SX hàng hóa C. Giá trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao D. Hiệu quả chăn nuôi đã đạt được ở mức độ cao và ổn định Câu 12. Nguyên nhân làm cho hiệu quả chăn nuôi của nước ta chưa thật cao và chưa ổn định không phải là: A. Giá cả sản phẩm chăn nuôi trên thị trường cao B. Chất lượng nguồn thức ăn kém C. Hình thức chăn nuôi cổ truyền là chủ yếu D. Dịch bệnh bùng phát Câu 13. Ở nước ta hiện nay, vật nuôi giữ vai trò số 1 trong việc cung cấp thịt là: A. Gia cầm B. Trâu C. Lợn D. Bò Câu 14. Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở: A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Sông Hồng B. Đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long C. Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn ở VN. A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt B. Có nhiều mặt bằng để tập trung chuồng trại C. Có nhiều cơ sở CN chế biến thịt D. Nhu cầu thịt, trứng của dân cư lớn Câu 16. Cà phê được trồng chủ yếu ở trên loại đất nào sau đây: A. Đất ba dan B. Đất xám bạc màu C. Đất đỏ đá vôi D. Đất phù sa Câu 17. Nhân tố quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố sản xuất nông nghiệp nước ta là : A. Khí hậu và nguồn nước. B. Lực lượng lao động. C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật. D. Hệ thống đất trồng. BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành TS - Thuận lợi - Lâm nghiệp có vai trò quan trọng + Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế trên về kinh tế và sinh thái. biển rộng khoảng 1 triệu km 2. Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại + Nguồn lợi hải sản khá phong phú. có vùng rừng ngập mặn ven biển. Do + Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng vậy, lâm nghiệp có vai trò đặc biệt điểm (Cà mau – Kiên Giang; Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà quan trọng trong cơ cấu KT của các Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng – Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, vùng. Trường Sa). - Rừng giàu có nhưng đã bị suy + Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thoái nhiều thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ. - Năm 1943, loại rừng giàu có gần 10 + Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều triệu ha (chiếm 70% diện tích rừng) thuỷ sản có giá trị kinh tế - Năm 2005, tổng diện tích rừng là + Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho 12,7 triệu ha; độ che phủ rừng là các bãi cá đẻ. 38,0% nhưng 70% là rừng nghèo, mới + Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng phục hồi. bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. - Rừng nước ta có 3 loại:
  15. + Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và + Rừng phòng hộ: có ý nghĩa quan nuôi trồng thuỷ sản. trọng đối với môi sinh. + Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày rừng đầu nguồn dọc theo lưu càng tốt hơn. vực các sông lớn có tác dụng + Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản được mở điều hòa dòng chảy, chống lũ, rộng . xói mòn. + Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản ở trong nước và thế Rừng chắn cát cay ven ven dọc giới tăng nhiều trong những năm gần đây. biển miền Trung. + Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển Rừng chắn sóng ven biển ngành thuỷ sản. ĐBSH, ĐBSCL. - Khó khăn + Rừng đặc dụng: là các rừng quốc + Hằng năm có tới 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự và khoảng 30 - 35 đợt gió mùa đông bắc, gây thiệt hại về người trữ sinh quyển. và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi. + Rừng SX đại bộ phận được giao và + Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn cho thuê. chậm được đổi mới. - Sự phát triển và phân bố lâm + Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. nghiệp + Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: phẩm cũng còn nhiều hạn chế. + Lâm sinh (trồng và bảo vệ rừng) + Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và + Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. nguồn lợi thuỷ sản cũng bị đe doạ suy giảm. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005. (Đơn vị : nghìn tấn) Chỉ tiêu 1990 1995 2000 2005 Sản lượng 890, 1584,4 2250,5 3432,8 Khai thác 728,6 1195,3 1660,9 1995,4 Nuôi trồng 162,5 389,1 589,6 1437,4 Nhận định nào sau đây chưa chính xác1 ? A.Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện. B.Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần. C.Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành. D.Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995. Câu 2. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là : A. Tạo sự đa dạng sinh học. B. Điều hoà nguồn nước của các sông. C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý. Câu 3. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh : A. Lâm Đồng . B. Đồng Nai. C. Ninh Bình. D. Thừa Thiên - Huế. Câu 4. Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì A.Nhu cầu vế tài nguyên rừng rất lớn và phổ biến B.Nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển C.Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng D.Rừng giàu có về kinh tế và môi trường sinh thái Câu 5. Điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta là: A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng B. Nhu cầu của thị trường thế giới ngày càng lớn C. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch D. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt
  16. Câu 6. Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là: A. Cà Mau- Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan) B. Quần đảo Trường Sa- quần đảo Hoàng Sa. C. Ninh Thuận- Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu D. Hải Phòng- Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ) Câu 7. Thuận lợi chủ yếu để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là: A. Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớnB. Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú C. Biển có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò điệp D. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn Câu 8. Thuận lợi về kinh tế xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là: A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn B. Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú C. Thị trường ngoài nước về thủy sãn mở rộng D. Có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản Câu 9. Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở: A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ B. Nam Bộ và Bắc Trung Bộ C. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng Sông Hồng D. Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Nam Trung bộ Câu 10. Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc: A. Góp phần điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí B. Đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn C. Cung cấp nhiều lâm sản (gỗ, củi ) và các dược liệu D. Có tác dụng điều hòa lượng nước trên mặt đất Câu 11. Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì: A. Rừng có nhiều giá trị về kinh tế và môi trường sinh thái B. Nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và rất phổ biến C. Nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển D. Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1) Các vùng nông nghiệp Nước ta có 7 vùng NN, trong đó TDMNBB, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ là những vùng chuyên canh cây CN dài ngày; ĐBSH, ĐBSCL là vùng chuyên canh cây lương thực; Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu chuyên canh cây CN ngắn ngày. Tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng NN Vùng Điều kiện sản xuất Chuyên môn hóa sản xuất Trung du Núi, cao nguyên đá vôi, đồi thấp. Cây CN có nguồn gốc cận miền núi Đất feralit, đất phù sa cổ. nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, Bắc Bộ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. sở ). Dân có kinh nghiệm SX, giao thông tương đối thuận tiện, Đậu tương, lạc, thuốc lá. vùng trung du có cơ sở chế biến. Cây ăn quả, cây dược liệu. Trình độ thâm canh tương đối thấp. Trâu bò lấy thịt, lấy sữa, lợn (trung du). Tây Cao nguyên badan rộng lớn ở các độ cao khác nhau. Cà phê, cao su, chè, dâu Nguyên Đất badan màu mỡ. tằm, hồ tiêu. Khí hậu cận xích đạo, khí hậu phân hóa theo độ cao. Thiếu Bò thịt, bò sữa.
  17. nước về mùa khô. Có các nông trường quốc doanh. CN chế biến còn yếu, điều kiện giao thông chưa thuận lợi. Đông Nam Đất badan, đất xám phù sa cổ diện tích rộng lớn, khá bằng Cây CN lâu năm (cao su, cà Bộ phẳng. phê, điều) Thiếu nước về mùa khô. Cây CN ngắn ngày (đậu Các thành phố lớn, tập trung nhiều cơ sở CN chế biến, tương, mía), cây ăn quả. GTVT thuận lợi. Bò sữa ven TP lớn, gia cầm. Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hóa. ĐBSH Đồng bằng châu thổ khá bằng phẳng, rộng lớn. Lúa Đất phù sa. Cây thực phẩm, cây ăn quả, Có mùa đông lạnh. đay, cói. Dân đông, mật độ dân số cao, dân có kinh nghiệm thâm canh Lợn, bò sữa (ven TP lớn), cây lúa. gia cầm, nuôi thủy sản nước Mạng lưới đô thị dày đặc, CN chế biến pt. ngọt, nước lợ. Trình độ thâm canh cao, áp dụng KH-KT trong SX. Đồng bằng rộng lớn, khá bằng phẳng. Lúa ĐBSCL Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, đất phèn, đất mặn. Cây CN ngắn ngày (mía, Vịnh biển nông, ngư trường rộng, diện tích rừng ngập mặn đay, cói) lớn. Cây ăn quả nhiệt đới. Thị trường rộng, GTVT thuận lợi, cơ sở CN chế biến khá Thủy sản (tôm, cá tra, basa), phát triển. gia cầm (vịt). Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hóa Bắc Trung Đồng bằng nhỏ hẹp, vùng đồi trước núi. Cây CN hàng năm (lạc, mía, Bộ Đất phù sa, đất cát, đất feralit, badan. thuốc lá ). Thường xảy ra thiên tai (bão lụt), cát bay, gió fơn. Cây CN lâu năm (cà phê, Dân có kinh nghiệm đấu tranh chinh phục tự nhiên. cao su) Có một số đô thị vừa và nhỏ ven biển. Trâu bò lấy thịt, nuôi thủy Trình độ thâm canh tương đối thấp, nông nghiệp sử dụng sản nước mặn, nước lợ. nhiều lao động. Duyên hải Đồng bằng nhỏ hẹp. Cây CN hàng năm (mía, Nam Đất phù sa, đất cát. thuốc lá). Trung Bộ Có nhiều vụng biển thuận lợi nuôi trồng thủy sản. Cây CN lâu năm (dừa). Dễ bị hạn hán về mùa khô. Lúa Có nhiều thành phố, thị xã ven biển, GTVT thuận lợi. Bò, lợn Trình độ thâm canh khá cao. Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản (tôm hùm). 2) Những thay đổi của tổ chức lãnh thổ NN a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính: - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn. - Đẩy mạnh đa dạng hoá nông ghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn . - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên. - Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm. - Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản. b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng sàn xuất hàng hoá.
  18. Trang trại phát triển về số lượng và loại hình sản xuất nông nghiệp hàng hoá. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của ĐBSH và ĐBSCL là cả 2 đều có: A. Mùa đông lạnh B. Diện tích tương tự nhau C. Đất phù sa ngọt D. Diện tích đất phèn lớn Câu 2. Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của TDVMNBB với Tây Nguyên là cả 2 đều có: A. Đất đỏ đá vôi B. Đất đỏ ba dan C. Cao nguyên D. Hai mùa mưa khô rõ rệt Câu 3. Trình độ thâm canh cao, SX hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc vật tư nông nghiệp là đặc điểm SX của: A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên C. Tây Nguyên và đồng bằng Sông Hồng D. ĐBSH và Bắc Trung Bộ Câu 4. Sản phẩm chuyên môn hóa của Tây Nguyên gồm: A. Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu; lợn và bò sữa B. Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, điều, bò thịt và bò sữa C. Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu; bò thịt và bò sữa D. Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu; trâu và bò thịt Câu 5. Sản phẩm chuyên môn hóa SX của Đồng bằng Sông Cửu Long là: A. Lúa, lúa có chất lượng cao, thủy sản, gia cầm B. Thủy sản (đặc biệt là tôm), gia cầm, lạc C. Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn); lúa có chất lượng cao, bò sữa D. Trâu, lúa, lúa có chất lượng cao, đậu tương Câu 6. Kinh tế trang trại nước ta phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở vùng: A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng duyên hải Miền Trung C. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long Câu 7. Đây là điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long : A. Địa hình. B. Đất đai. C. Khí hậu. D. Nguồn nước Câu 8. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây CN gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động : A.Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. B.Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá. C.Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. D.Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng. Câu 9. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là : A. Trình độ thâm canh. B. Điều kiện về địa hình. C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu. D. Truyền thống sản xuất của dân cư. Câu 10. Đây là điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long : A. Địa hình. B. Đất đai. C. Khí hậu. D. Nguồn nước. Câu 8. Ở nước ta hiện nay, vùng có hai khu vực sản xuất nông nghiệp có trình độ thâm canh đối lập nhau rõ nhất là : A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng
  19. BÀI 26. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP Cơ cấu CN theo ngành Cơ cấu CN theo lãnh thổ Cơ cấu CN theo thành phần KT - Cơ cấu ngành CN nước ta Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một - Nhờ kết quả của tương đối đa dạng. số KV: công cuộc đổi mới, Có 3 nhóm với 29 ngành công - Ở Bắc Bộ, ĐBSH và vùng phụ cận: cơ cấu CN theo nghiệp: + Mức độ tập trung CN cao nhất nước. thành phần KT có + công nghiệp khai thác (4 + Từ Hà Nội, hoạt động CN với chuyên những thay đổi sâu ngành) môn hóa khác nhau lan tỏa theo nhiều sắc : + công nghiệp chế biến (23 hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết + Số thành phần ngành) mạch. : KT tham gia hoạt + sản xuất, phân phối điện, khí • Hải Phòng -Hạ Long-Cẩm Phả : cơ động CN đã được đốt, nước (2 ngành). khí, than, VLXD. mở rộng nhằm phát - Một số ngành CN trọng • Đáp Cầu- Bắc Giang : VLXD, phân huy mọi tiềm năng điểm: năng lượng, chế biến hóa học. cho việc sx. lương thực - thực phẩm, dệt - • Đông Anh- Thái Nguyên:cơ khí, luyện + Xu hướng chung may, hoá chất - phân bón - cao kim. là giảm tỉ trọng KV su, vật liệu xây dựng, cơ khí - • Việt Trì- Lâm Thao : Hóa chất, giấy nhà nước, tăng tỉ điện tử, • Hòa Bình- Sơn La : Thủy điện trọng khu vực ngoài - Cơ cấu ngành CN nước ta • Nam Định, Ninh Bình- Thanh Hóa : nhà nước, đặc biệt đang có sự chuyển dịch nhằm dệt-may, điện, VLXD. là khu vực có vốn thích nghi với tình hình mới để - Ở Nam Bộ : đầu tư nước ngoài. hội nhập vào thị trường khu + Hình thành 1 dải CN, trong đó nổi lên vực và thế giới. các trung tâm CN hàng đầu như TP HCM, + Tăng tỉ trọng CN chế biến Biên Hòa, Vũng Tàu, thủ Dầu Một. + Giảm tỉ trọng CN khai thác; + Hướng chuyên môn hóa rất đa dạng, có CN sản xuất, phân phối điện, một vài ngành tương đối non trẻ nhưng pt khí đốt. mạnh như khai thác dầu khí. - Hoàn thiện cơ cấu ngành - Dọc theo DHMT : Đà Nẵng là TTCN CN theo hướng quan trọng nhất. Ngoài ra có 1 số TT khác : + Xây dựng cơ cấu ngành CN Vinh, Quy Nhơn, linh hoạt, thích nghi với cơ chế - Ở các khu vực còn lại, nhất là vùng núi, thị trường CN phát triển chậm, phân bố phân tán rời + Đẩy mạnh pt các ngành CN rạc. trọng điểm. Giải thích : Những khu vực tập trung CN + Đầu tư CN theo chiều sâu, thường gắn liền với sự có mặt của TNTN, đổi mới trang thiết bị và công nguồn lao động có tay nghề, thị trường, nghệ. KCHT và VTĐL thuận lợi. - Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong pt CN là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là GTVT. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cơ cấu CN theo ngành được thể hiện ở: A. Số lượng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành CN B. Mối quan hệ giữa các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành CN C. Tỉ trọng giá trị SX của từng ngành trong hệ thống các ngành CN D. Thứ tự giá trị SX mỗi ngành trong hệ thống các ngành CN Câu 2. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ một cách rõ ràng nhất cơ cấu ngành CN nước ta tương đối đa
  20. dạng: A. Có 4 ngành thuộc nhóm CN khai thác B. Có 3 nhóm với 29 ngành CN C. Nhóm CN chế biến có 23 ngành D. Nhóm SX phân phối điện, khí đốt, nước có 2 ngành Câu 3. Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có các nhóm ngành CN: A. Công nghiệp nặng, CN nhẹ B. Khai thác; chế biến; SX phân phối điện, khí đốt, nước C. Khai thác; công nghiệp nhẹ D. SX phân phối điện, khí đốt, nước; công nghiệp nặng Câu 4. CN trọng điểm không phải là ngành: A. Có thế mạnh lâu dài B. Mang lại hiệu quả cao về KT-XH-MT C. Dựa hoàn toàn vào vốn nước ngoài D. Có tác động mạnh mẽ đến sự PT của các ngành KT khác Câu 5. Chuyên môn hóa sản xuất CN của cụm Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả là: A. Vật liệu xây dựng, phân hóa học, luyện kim B. Cơ khí, luyện kim, khai thác than C. Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng D. Hóa chất, giấy, cơ khí Câu 6. Chuyên môn hóa sản xuất CN của cụm Đáp Cầu-Bắc Giang là: A. Cơ khí, khai thác than B. Vật liệu xây dựng, phân hóa học C. Hóa chất, giấy D. Cơ khí, luyện kim Câu 7. Trung tâm CN nào sau đây không thuộc dải CN tập trung ở Nam Bộ: A. TP Hồ Chí Minh B. Cần Thơ C. Biên Hòa D. Vũng Tàu Câu 8. Hạn chế lớn nhất đối với PTCN ở Duyên hải miền Trung là: A. CSHT còn nghèo nàn B. Lao động ít, thị trường nhỏ C. Vị trí địa lí nằm cách xa hai đầu đất nước D. Đất đai ít màu mỡ, khí hậu nhiều thiên tai Câu 9. Đặc điểm nổi bật về phân hóa lãnh thổ CN ở ĐBSH và vùng phụ cận là có: A. Nhiều trung tâm CN chuyên ngành với giá trị sản lượng cao nhất nước B. Mức độ tập trung CN vào loại cao nhất C. Các trung tâm CN lớn phân bố ở ven biển D. Nhiều trung tâm CN quy mô lớn, giá trị sản lượng cao nhất nước Câu 10. Ba vùng có giá trị sản xuất CN chiếm 80% sản lượng của cả nước là: A. Đồng bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long B. Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Miền Trung, Đồng bằng Sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ, Duyên hải Miền Trung, Tây Nguyên Câu 11. Vùng có tỉ trọng chiếm hơn 1/2 tổng giá trị sản xuất CN cả nước là: A. Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng Sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long BÀI 27. CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM - Khái niệm: CN trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về KT - XH và có tác động mạnh mẽ đến các ngành KT khác. - Các ngành CN trọng điểm: CN năng lượng, CN chế biến LTTP, CN sản xuất hàng tiêu dùng, CN vật liệu xây dựng CN năng lượng CN chế biến LTTP - CN năng lượng gồm: Khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu khí), và sản xuất - Cơ cấu ngành của điện. CN chế biến LTTP * CN khai thác nguyên, nhiên liệu: đa dạng nhờ nguồn
  21. - CN khai thác than: nguyên liệu tại chỗ + Than: than antraxit, tập trung ở khu vực Quảng Ninh với trữ lượng phong phú và thị hơn 3 tỉ tấn. Ngoài ra có than bùn (ở ĐBSCL), than nâu (ở ĐBSH) trường tiêu thụ rộng + .Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 34 triệu tấn (2005) rãi trong và ngoài - CN khai thác dầu: nước. + Tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài - Cơ cấu ngành: tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m 3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ + CN chế biến sản lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. phẩm trồng trọt + Nước ta bắt đầu khai thác dầu khí năm 1986. Sản lượng khai thác liên tục + CN chế biến sản tăng, đạt 18,5 triệu tấn (2005). phẩm chăn nuôi. + Nhà máy lọc hóa dầu đầu tiên Dung Quất. + CN chế biến thủy, + Khai thác khí phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện và sản xuất phân đạm. hải sản. * CN điện lực: - Về thủy điện: + Tiềm năng rất lớn, về lí thuyết, công suất có thể đạt khoảng 30 triệu kW Tiềm năng này tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%). + Các nhà máy thủy điện lớn: Sơn La, Hòa Bình, Yaly - Về nhiệt điện: + Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và than. Miền Nam là dầu và khí. + Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phả Lại, Uông Bí, Na Dương, - Sản lượng điện tăng rất nhanh. - Cơ cấu sản lượng điện có sự thay đổi: + 1991-1996: thủy điện chiếm ưu thế (chiếm 70%) + Đến năm 2005, nhiệt điện chiếm ưu thế (chiếm 70%) - Mạng lưới tải điện: đáng chú ý nhất là đường dây 500KV từ Hòa Bình đến TPHCM dài 1488km. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Công nghiệp năng lượng bao gồm các phân ngành: A. Khai thác than và SX điện B. Khai thác nguyên-nhiên liệu và SX điện C. Khai thác dầu khí và thủy điện D. Nhiệt điện và thủy điện Câu 2. Than bùn tập trung nhiều ở: A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Bắc Trung bộ C. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 2. Than nâu phân bố ở: A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Bắc Trung Bộ C. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 4. Trong hệ thống các ngành công nghiệp nước ta, ngành nào cần đi trước 1 bước so với các ngành CN khác: A. Cơ khí B. Luyên kim C. Hóa chất D. Điện Câu 5. Từ năm 2005 trở lại đây, trong cơ cấu điện, chiếm 70% sản lượng là: A. Thủy điện B. Nhiệt điện C. Điện nguyên tử D. điện gió Câu 6. Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông: A. Gâm B. Chảy C. Đà D. Lô Câu 7. Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là:
  22. A. Than đá B. Dầu nhập nội C. Khí tự nhiên D. Năng lượng mặt trời Câu 8. Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện Bà Rịa, Phú Mỹ, Cà Mau là: A. Than đá B. Than bùn C. Dầu D. Khí tự nhiên Câu 9. Nhà máy lọc dầu Dung Quất nằm ở tỉnh nào: A. Bình Định B. Phú Yên C. Quảng Nam D. Quảng Ngãi Câu 10. Nhà máy nhiệt điện nào sau đây không chạy bằng than: A. Phả Lại B. Uông Bí C. Thủ Đức D. Ninh Bình Câu 11. Công nghiệp năng lượng là ngành CN trọng điểm của nước ta, không phải vì ngành này: A. Có thế mạnh lâu dài, dựa trên nguồn tài nguyên dồi dào B. Mang lại hiệu quả cao về KTXH C. Có vai trò chủ lực trong xuất khẩu hàng hóa D. Có tác động mạnh mẽ đến việc PT các ngành KT khác Câu 12. Ngành CN chế biến nông, lâm, thủy sản PT chủ yếu dựa vào: A. Vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp B. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú C. Mạng lưới GTVT thuận lợi D. Đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân bố của CN chế biến lương thực thực phẩm của nước ta: A. Gần nơi có nguyên liệu, nhưng xa nơi tiêu thụ B. Vừa gần nơi có nguyên liệu, vừa gần nơi tiêu thụ C. Gần nơi tiêu thụ, nhưng xa nơi có nguyên liệu D. Xa cả nơi có nguyên liệu lẫn nơi tiêu thụ BÀI 28. TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1. Ý nghĩa Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa. 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Bên trong: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nước ), kinh tế-xã hội (dân cư, lao động, mạng lưới đô thị, vốn, nguyên liệu ) - Bên ngoài: thị trường, hợp tác quốc tế (vốn, công nghệ ) 3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp a) Điểm công nghiệp - Chỉ bao gồm 1 - 2 xí nghiệp đơn lẻ. - Các xí nghiệp này thường được phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ. - Giữa chúng không có mối liên hệ về sản xuất. - Ở nước ta có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên. b) Khu công nghiệp - Khu công nghiệp (được hiểu là khu công nghiệp tập trung) là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay. - Do Chính phủ (hoặc cơ quan chức năng được Chính phủ uỷ nhiệm) quyết định thành lập, có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống. - Ở nước ta, ngoài khu công nghiệp tập trung còn có khu chế xuất (chế biến để xuất khẩu) và khu công nghệ cao.
  23. - Tính đến tháng 8/2007, cả nước đã hình thành 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, trong đó đã có 90 khu đang đi vào hoạt động. - Các khu công nghiệp tập trung phân bố không đều theo lãnh thổ. + Tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ (chủ yếu là TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu), sau đó đến Đồng bằng sông Hồng (phần lớn ở Hà Nội, Hải Phòng) và Duyên hải miền Trung. + Ở các vùng khác, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung còn bị hạn chế. c) Trung tâm công nghiệp - Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao. Đó là khu vực rất tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn. - Mỗi trung tâm công nghiệp thường có ngành chuyên môn hoá với vai trò hạt nhân để tạo nên trung tâm. Xoay quanh ngành này là các ngành bổ trợ và phục vụ. - Trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta, nhiều trung tâm công nghiệp đã được hình thành. Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp (hoặc vào giá trị sản xuất công nghiệp), có thể chia thành các nhóm: + Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia (hoặc quy mô rất lớn và lớn): TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. + Các trung tâm có ý nghĩa vùng (hoặc quy mô trung bình): Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ + Các trung tâm có ý nghĩa địa phương (hoặc quy mô nhỏ): Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang d) Vùng công nghiệp - Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh), nhưng ranh giới chỉ mang tính quy ước. - Có một số ngành chuyên môn hoá thể hiện bộ mặt công nghiệp của vùng. - Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nước được phân thành sáu vùng công nghiệp: + Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh. + Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. + Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. + Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng. + Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng. + Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. 4) Một số vấn công nghiệp đề khác Vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị Tại sao ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ sản xuất CN lớn nhất cả nước? tập trung CN theo lãnh thổ vào loại cao nhất nước ? - Vị trí địa lí thuận lợi: giáp các vùng giàu tài - VTĐL thuận lợi : Giáp với TD MN BB, BTB, nguyên (DHNTB, Tây Nguyên, ĐBSCL), giáp Biển Đông Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Cam-pu-chia, giáp Biển Đông phía Bắc. - Tài nguyên: tài nguyên dồi dào, nhất là dầu khí - Có nguồn nguyên liệu cho CN dồi dào từ NN - Kinh tế - xã hội: và T.Sản. + Dân cư đông, lao động dồi dào, lao động có - TN khoáng sản phong phú ( nhất là than), tập chuyên môn kĩ thuật. trung chủ yêu ở vùng phụ cận. + Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển. - Dân cư đông,thị trường tiêu thụ rộng lớn, + Thị trường tiêu thụ lớn. nguồn LĐ dồi dào và có trình độ chuyên môn kĩ + Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. thuật. - CSHT, CSVC-KT tốt. Có thủ đô HN-trung tâm kt lớn của cả nước. - Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì :
  24. A.Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ. B.Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu. C.Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.D.Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp Câu 2. Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là: A.Hình thành các vùng công nghiệp. B.Xây dựng các khu công nghiệp. C.Phát triển các trung tâm công nghiệp. D.Tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Câu 3. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp là: A.Tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội, thị trường. B.Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội. C.Tài nguyên thiên nhiên, thị trường, hợp tác quốc tế. D.Thị trường, vị trí địa lí, điều kiện kinh tế-xã hội. Câu 4. Hai nhân tố bên ngoài nào ảnh hưởng nhiều nhất tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta? A. Vốn, công. B. Hợp tác quốc tế, thị trường. C. Công nghệ, khoáng sản. D. Thị trường, công nghệ. Câu 5. Hình thức nào sau đây không thuộc tổ chức lãnh thổ công nghiệp: A. Điểm công nghiệp B. Trang trại sản xuất C. Vùng công nghiệp D. Trung tâm công nghiệp Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không phải của khu công nghiệp: A. Do chính phủ quyết định thành lập B. Chuyên sản xuất công nghiệp C. Gắn với các khu dân cư sinh sống D. Phân bố không đều theo lãnh thổ Câu 7. Khu công nghiệp tập trung còn được gọi là: A. Khu thương mại tự do, khu chế xuất B. Khu chế xuất, khu công nghệ cao C. Khu công nghệ cao, đặc khu kinh tế D. Khu thương mại tự do, khu công nghệ cao Câu 8. Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở: A. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng, duyên hải Miền Trung B. Đồng bằng sông Hồng, duyên hải Miền Trung, Trung du và miền núi phía Bắc C. Trung du và miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng D. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ Câu 9. Theo quy hoạch của bộ công nghiệp (năm 2001), vùng công nghiệp 6 bao gồm các tỉnh thuộc: A. Thuộc Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng C. Thuộc đồng bằng sông Cửu Long D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh Câu 10. Theo quy hoạch của bộ công nghiệp (năm 2001), vùng công nghiệp 1 bao gồm các tỉnh thuộc: A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh B. Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh C. Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng D. Đồng bằng sông Cửu Long
  25. BÀI 30. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC 1. Giao thông vận tải Các loại Đường ô tô Đường sắt Đường biển Đường hàng Đường hình không sông Đặc -Sự phát triển -Tổng chiều - Thuận lợi: - Non trẻ, - Chiều dài điểm + Mở rộng và hiện đại dài đường đường bờ biển nhưng có giao thông hoá. ,phủ kín các vùng sắt nước ta dài 3260 km, bước tiến 11000 km. - Các tuyến đường là 3142 km. nhiều vũng, nhanh. - Các chính: - Đường sắt vịnh rộng, kín - Đầu năm tuyến + Quốc lộ 1A dài 2300 Thống Nhất gió và nhiều 2007, cả nước chính km (từ Lạng Sơn – Cà (Hà Nội - đảo, quần đảo có 19 sân bay, + Hệ thống Mau) là tuyến đường Thành phố ven bờ, nằm trong đó có 5 sông Hồng xương sống của cả hệ Hồ Chí trên đường sân bay quốc - Thái Bình thống đường bộ nước Minh) dài hàng hải quốc tế. Đội máy + Hệ thống ta, nối các vùng kinh tế 1726 km là tế. bay không sông Mê (trừ Tây Nguyên) và trục giao - Các tuyến ngừng được Kông - hầu hết các trung tâm thông quan đường biển ven đổi mới, Đồng Nai kinh tế lớn của cả trọng theo bờ chủ yếu là chuyển loại. + Một số nước. hướng Bắc - theo hướng Bắc - Các tuyến sông lớn ở + Đường Hồ Chí Minh Nam - Nam. Quan đường bay miền là trục đường bộ xuyên - Các tuyến trọng nhất là trong nước Trung quốc gia thứ hai, có ý đường chính tuyến Hải được khai nghĩa thúc đẩy sự phát khác: Hà Nội Phòng - Thành thác trên cơ sở triển kinh tế - xã hội - Hải Phòng phố Hồ Chí ba đầu mối của dải phía tây đất (102 km), Hà Minh, dài 1500 chủ yếu là: Hà nước. Nội - km. Nội, Thành + Trong quá trình hội Lào Cai (293 - Các cảng biển phố Hồ Chí nhập quốc tế, hệ thống km), Hà Nội - và cụm cảng Minh và Đà đường bộ của nước ta Thái Nguyên quan trọng là: Nẵng. đang được kết nối vào Hải Phòng, Cái hệ thống đường bộ Lân, Đà Nẵng trong khu vực. 2) Thông tin liên lạc Bưu chính Viễn thông - Đặc điểm nổi bật: tính phục - Đặc điểm : xuất phát thấp nhưng phát triển vượt bậc, trung bình vụ cao, rộng khắp 30%/năm. - Hạn chế: phân bố chưa hợp - Đón đầu các thành tựu hiện đại của thế giới lí, lạc hậu, chưa đáp ứng nhu - Mạng lưới tương đối đa dạng, không ngừng pt. cầu + Mạng điện thoại: Nội hạt và mạng ĐT đường dài - Giai đoạn tới phát triển theo + Mạng phi thoại: Mạng Fax và mạng truyền trang báo trên kênh hướng cơ giới hóa, tự động thông tin. hóa, tin học hóa nhằm đạt trình + Mạng truyền dẫn: Mạng dây trần, mạng truyền dẫn Viba,mạng cáp độ hiện đại ngang tầm các quang., mạng viễn thông quốc tế. nước trong khu vực. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
  26. Câu 1. Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam. A.Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân. B.Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. C.Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. D.Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây. Câu 3. Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta. A.Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực. B.Hơn một nửa đã được trải nhựa. C.Về cơ bản đã phủ kín các vùng. D.Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam. Câu 3. Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là: A. quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14 C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1A D. Quốc lộ 1A và quốc lộ 6 Câu 4. Quốc lộ 1 A chạy từ đâu đến đâu A. Lạng Sơn đến thành phố Hồ Chí Minh B. Hà Nội đến Cà Mau C. Hà Nội đến Kiên Giang D. Lạng Sơn đến Cà Mau Câu 5. Quốc lộ 1A không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây A. Trung du miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng Sông Hồng C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ Câu 6. Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ 2 có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây đất nước là: A. Đường 26. B. Đường 9. C. Đường 14. D. Hồ Chí Minh. Câu 7. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh vị trí địa lí nước ta trong hội nhập quốc tế A. đường biển và đường sông B. đường ô tô và đường sắt C. đường hàng không và đường biển D. đường ô tô và đường hàng không Câu 8. Do trở ngại về địa hình, nên hướng giao thông vận tải phát triển nhất nước ta là: A. Bắc – Nam B. Đông - Tây C. từ đồng bằng lên miền núi D. Cả A và C đúng Câu 9. Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là A. khí hậu và thời tiết thất thường B. Phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi C. mạng lưới sông ngòi dày đặc D. Thiếu vốn và thiếu cán bộ kĩ thuật cao. Câu 10. Loại hình vận tải chiếm ưu thế trong ngành giao thông vận tải nước ta là? A. đường sắt B. Đường bộ C. đường hàng không D. Đường sông Câu 11. Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển? A.Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió. B.Nhiều đảo, quần đảo ven bờ. C.Có các dòng biển chạy ven bờ. D.Nằm trên đường hàng hải quốc tế. Câu 12: Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hóa của nước ta là: A. đường biển B. đường hàng không C. đường sắt D. đường sông Câu 13. Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là: A. Sài Gòn-Cà Mau. B. Phan Rang-Sài Gòn. C. Hải Phòng-Thành Phố Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng -Quy Nhơn Câu 14. Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là? A. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn B. các phương tiện vận tải ít được cải tiến C. các luồng rạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu D. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp
  27. Câu 15: Vận tải đường sông nước ta không phải tập trung chủ yếu trong hệ thống sông A. Tây Nguyên B. Hồng – Thái Bình C. Mê Kông – Đồng Nai D. Miền Trung Câu 16. Ngành thông tin liên lạc gồm các hoạt động chính là A. bư chính và viễn thông B. viễn thông và điện thoại C. điện thoại và phi thoại D. phi thoại và truyền dẫn Câu 17. Điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta không phải là A. tập trung vào các hoạt động công ích hơn là kinh doanh B. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc B. đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại của thế giớiD. mạng lưới viễn thông đa dạng BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH 1. Ngành thương mại Nội thương Ngoại thương - Trong cả nước hình - Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa thành một thị trường thống phương hoá. Việt Nam đã gia nhập WTO. nhất. - Năm 1992, lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự - Hàng hóa phong phú, đa cân đối. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa dạng, đáp ứng nhu cầu với nhập siêu thời kì trước Đổi mới. ngày càng tăng của nhân - Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng. dân. - Xuất khẩu: - Hoạt động nội thương có + Cơ cấu hàng xuất khẩu: CN nặng, khoáng sản, hàng CN nhẹ, tiểu thủ CN, sự tham gia của nhiều hàng nông, lâm, thủy sản. Tuy nhiên, hàng gia công còn lớn. thành phần KT. + Thị trường xuất khẩu: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung quốc. - Nhập khẩu: + Cơ cấu hàng nhập khẩu: do nước ta đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước nên nhập TLSX, nguyên nhiên liệu, một phần nhỏ là hàng tiêu dùng. + Thị trường nhập khẩu: Châu Âu, khu vực châu Á – TBDương. 2. Du lịch Tài nguyên du lịch Tình hình phát triển du lịch - Tài nguyên du lịch nước ta gồm 2 nhóm: tài nguyên du lịch tự - Du lịch thực sự pt nhanh từ đầu nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. thập kỉ 90 cho đến nay nhờ chính + Tài nguyên du lịch tự nhiên: sách đổi mới Địa hình (125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới: - Số khách nội địa, quốc tế và doanh Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng, 200 hang thu du lịch tăng qua các năm. động). - Có 3 vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Khí hậu: Đa dạng, phân hóa. Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Nước: sông hồ, nước khoáng, nước nóng Bộ. Sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia, động vật hoang dã, thủy - Các trung tâm du lịch lớn nhất của hải sản. nước ta + Tài nguyên du lịch nhân văn: + Hà Nội (ở phía bắc), Thành phố Hồ Di tích: 4 vạn di tích, nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể Chí Minh (ở phía nam), Huế - Đà thế giới (Cố đô Huế, phố cổ Hội An, thành Nhà Hồ ; Nhã Nẵng (ở miền Trung). nhạc cung đình Huế, không gian văn hóa cồng chiêng Tây + Ngoài ra, còn một số trung tâm du Nguyên ) lịch quan trọng khác như Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ
  28. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương nước ta sau khi đất nước Đổi mới: A. Thị trường thống nhất trong cả nước B. Kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ C. Hàng hóa phong phú đa dạng D. Có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia Câu 2. Hoạt đông nội thương phát triển mạnh ở những vùng có: A. Hàng hóa ít B. Kinh tế chậm phát triển C. Dân cư đông D. Giao thông còn khó khăn Câu 3. Từ thập niên 90 của thế kỉ 20 đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp chủ yếu là do: A. Tác động của thị trường ngoài nước B. Cơ chế quản lí thay đổi C. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao D. Sự đa dạng của các mặt hàng Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau đổi mới: A. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. B. VN đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và lãnh thổ trên thế giới. Câu 5. Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là: A. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục B. Có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực C. Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng D. Có nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc Câu 6. Việt nam chưa phải là nước chủ yếu xuất khẩu hàng hóa về: A. CN nặng và khoáng sản B. CN nhẹ và tiểu thủ CN C. nông-lâm-thủy sản D. Công nghiệp chế tạo Câu 7. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2005. (Đơn vị : %) Năm 1990 1992 1995 2000 2005 Xuất khẩu 45,6 50,4 40,1 49,6 46,7 Nhập khẩu 54,4 49,6 59,9 50,4 53,3 Lần đầu tiên cán cân xuất – nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm: A. 1990 B. 1991 C. 1992 D. 1993 Câu 8. Dựa vào bảng số liệu trên: Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta từ năm 1990-2005 là: A. tròn B. cột chồng C. miền D. cột ghép Câu 9: Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005 (đơn vị Tỉ USD) Năm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005 Xuất khẩu 2,4 2,5 4,1 7,3 9,4 14,5 32,4 Nhập 2,8 2,5 5,8 11,1 11,5 15,6 36,8 khẩu Biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005 A. tròn B. miền C. đường D. kết hợp cột và đường Câu 10:Cho bảng số liệu :Về tình hình hoạt động du lịch nước ta từ 1991 đến 2005 Năm 1991 1995 1997 1998 2000 2005
  29. Khách nội địa (triệu lượt 1.5 5.5 8.5 9.6 11.2 16 khách) Khách quốc tế(triệu lượt 0.3 1.4 1.7 1.5 2.1 3.5 khách) Doanh thu từ du lịch (nghìn tỉ 0.8 8 10 14 17 30.3 đồng) Loại biểu đồ thể hiện hoạt động du lịch nước ta từ 1991 - 2005 A. đường B. cột C. kết hợp giữa cột và đường D. miền Câu 11. Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là: A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Mỹ C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, EU D. Hoa Kì, Trung Quốc, Hàn Quốc Câu 12. Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta: A. Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN B. Hàng CN nặng và khoáng sản C. Tư liệu sản xuất D. Hàng nông-lâm-thủy sản Câu 13. Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là: A. Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, Châu Âu. B. Châu Âu và Bắc Mỹ C. Bắc Mỹ và Trung Quốc D. Trung Quốc và Ôxtrâylia Câu 14. tài nguyên du lịch nào sau đây của nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên: A. 4 vạn di tích B. Nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể thế giới C. Lễ hội diễn ra quanh năm D. Hơn 30 vườn quốc gia Câu 15. Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là: A. Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, phố cổ Hội An B. Phố cổ Hội An, cố đô Huế C. Cố đô Huế, vịnh Hạ Long D. Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng Câu 16. di sản văn hóa phi vật thể thế giới ở Việt Nam là: A. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế B. Nhã nhạc cung đình Huế, phố cổ Hội An C. Phố cổ Hội An, không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên D. Di tích Mỹ Sơn, nhã nhạc cung đình Huế Câu 17. di sản văn hóa vật thể thế giới ở Việt Nam là: A. phố cổ Hội An, cố đô Huế, chùa Một Cột B. Di tích Mỹ Sơn, cố đô Huế, vịnh Hạ Long C. cố đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn D. Phố cổ Hội An, Phong Nha-Kẻ Bàng, cố đô Huế Câu 18. Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong lãnh thổ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: A. Đà Lạt B. Nha Trang C. Cần Thơ D. Vũng Tàu Câu 19. Nước ta có 3 vùng du lịch là: A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ C. Bắc Bộ, Đông nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, Đông nam Bộ Câu 20. Các trung tâm du lịch nào sau đây được xếp vào trung tâm du lịch quan trọng của nước ta: A. Hạ Long, Hà Nội, Nha Trang B. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt C. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ D. Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ BÀI 32. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 1. Khái quát chung - Gồm các tỉnh:
  30. + Tây Bắc gồm: 4 tỉnh (Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình); + Đông Bắc gồm:11 tỉnh (Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh). 2. Các thế mạnh của vùng TDMNBB (4 thế mạnh chính) Khai thác chế biến Trồng và chế biến cây CN, cây dược Chăn nuôi Kinh tế biển khoáng sản và thủy liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới gia súc điện * Khoáng sản : giàu tài Khả năng: - Có nhiều - Quảng Ninh là nguyên khoáng sản bậc Thuận lợi: đồng cỏ, chủ vùng biển giàu nhất nước ta. - Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi yếu trên các tiềm năng-1 vùng - Khoáng sản năng và các đá mẹ khác. cao nguyên ở đang phát triển lượng : - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có độ cao 600 - năng động cùng + than ở Quảng Ninh mùa đông lạnh lại chịu ảnh hưởng sâu 700 m, phát với sự phát triển (chất lượng tốt nhất sắc của địa hình vùng núi. Do vậy triển chăn của vùng KT ĐNA) trung du miền núi Bắc bộ có thế mạnh nuôi trâu, bò trọng điểm phía + mỗi năm khai thác đặc biệt để phát triển cây công nghiệp, (lấy thịt và lấy Bắc. 30 triệu tấn phục vụ dược liệu, rau quả, có nguồn gốc. sữa), ngựa, - Ở đây đang phát cho các nhà máy nhiệt - Khả năng mở rộng diện tích và nâng dê. Bò sữa đ- triển mạnh đánh điện (Uông Bí, Cao cao năng suất cây công nghiệp, cây ược nuôi tập bắt hải sản, nhất Ngạn, Na Dương ) và đặc sản còn rất lớn. trung ở cao là đánh bắt xa bờ, xuất khẩu. Khó khăn: vùng còn nhiều khó khăn, nguyên Mộc nuôi trồng thủy - Khoáng sản kinh những khó khăn lớn là: Châu (Sơn sản. loại : + Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu La). Trâu, bò - Du lịch biển đảo + Tây Bắc : đồng- nước về mùa đông thịt được nuôi đang đóng góp niken, đất hiếm. +Mạng lưới cơ sở chế biến nông sản rộng rãi, nhất đáng kể vào cơ + Đông Bắc : sắt, kẽm- chưa tương xứng với thế mạnh của là trâu. Đàn cấu kinh tế; Hạ chì, đồng-vàng, thiếc- vùng trâu chiếm Long_Di sản bôxit. Mỗi năm khai +Khó khăn khác: vốn, lao động ngành hơn 1/2 đàn thiên nhiên TG thác 1000 tấn thiếc. nghề, thị trường trâu cả nước, - Cảng Cái Lân - Khoáng sản phi kim Hiện trạng: đàn bò bằng đang được xây loại : apatit (Lào Cai). - Đây là vùng chè lớn nhất nước ta, 16% đàn bò dựng và nâng cấp, Mỗi năm khai thác 600 các loại chè thơm ngon nổi tiếng ở cả nước tạo đà cho sự hình nghìn tấn để sx phân Phú Thọ, Thái Nguyê, Yên Bái, (2005). thành khu công lân. - Các vùng núi giáp Cao Bằng-Lạng - Đàn lợn nghiệp Cái Lân * Thủy điện : Sơn và vùng núi cao Hoàng Liên Sơn trong vùng - Trữ năng thủy điện trồng các cây thuốc quý: tam thất, đỗ tăng nhanh lớn. trọng, thảo quả, hồi, cây ăn quả: (chiếm 21% + Hệ thống sông Hồng đào, lê, táo, mận đàn lợn cả (11 nghìn MW), riêng - Ở Sapa có thể trồng rau ôn đới, sản nước). sông Đà gần 6 nghìn xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa - Khó khăn: MW. xuất khẩu + Khâu vận + Nguồn thủy năng đã *Việc đẩy mạnh sản xuất cây công chuyển các và đang được khai nghiệp, cây đặc sản cho phép phát sản phẩm thác : nhà máy thủy triển nền nông nghiệp hàng hóa có chăn nuôi tới điện Thác Bà, Hòa hiệu quả, hạn chế nạn du canh, du cư vùng tiêu thụ. Bình, Sơn La, Tuyên trong vùng. + Đồng cỏ Quang và nhiều nhà năng suất máy thủy điện nhỏ thấp. đang XD.
  31. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc nước ta là: A. Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang. B. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. C. Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái. D. Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ, Hà Giang. Câu 2: Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển B. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện C. Chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). D. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Câu 4. Tỉnh nào của Trung du miền núi Bắc Bộ giáp biển? A. Quảng Ninh B. Lạng Sơn C. Hải Phòng D. Thái Nguyên Câu 5. Hệ thống sông Hồng chiếm bao nhiêu phần thủy năng của cả nước A. 1/3 B. 2/3 C. 3/4 D. 4/5 Câu 6. Vùng chuyên canh cây chè lớn nhất cả nước A. Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ C. Trung du miền núi Bắc Bộ D. Duyên hải Nam trung Bộ Câu 7. Thiếc và bôxit phân bố ở A. Lạng Sơn B. Cao Bằng C. Lào Cai D. Thái Nguyên Câu 8. Cảng Cái Lân thuộc tỉnh A. Hải Phòng B. Quảng Ninh D. Lạng Sơn D. Thanh Hóa Câu 9. Đất chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ là: A. Đất feralit trên đá vôi B. Đất feralit trên đá badan C. Đất xám bạc màu trên thềm phù sa cổ D. đất pha cát Câu 10. Vùng có mùa đông lạnh nhất và đến sớm nhất nước ta là A. Tây Bắc B. Bắc Trung Bộ C. Đông Bắc D. Đồng bằng sông Hồng Câu 11. Khoáng sản phi kim loại có giá trị nhất Trung du miền núi Bắc Bộ dùng để sản xuất phân lân A. Pirit B. Graphit C. Atbet D. Apatit Câu 12. Trung du miền núi Bắc Bộ có trữ năng dồi dào do A. sông ngòi dày đặc, lượng nước lớn. B. địa hình núi và cao nguyên, mưa nhiều. C. địa hình dốc, nhiều sông, lưu lượng nước lớn. D. sông ngòi nhiều thác ghềnh Câu 13. Thế mạnh về tập đoàn cây trồng cận nhiệt và ôn đới của vùng TDMNBB là do A. địa hình cao B. khí hậu có mùa đông lạnh và độ cao địa hình C. tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu trên nền nhiệt độ cao D. có mùa đông lạnh Câu 14. Vùng biển giàu tiềm năng của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về A. giao thông vận tải, du lịch,đánh bắt nuôi trồng thủy sản. B. du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. C. giao thông vận tải và du lịch D. du lịch Câu 15. Trung du miền núi Bắc Bộ có ngành công nghiệp nặng phát triển bởi các thế mạnh A. Nguồn lâm sản dồi dào B. nguồn lương thực, thực phẩm phong phú C. nguồn sản phẩm cây công nghiệp và cây dược liệu đa dạng D. nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào. Câu 16. Nguồn than ở Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu dùng vào mục đích
  32. A. nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện B. xuất khẩu C. phục vụ dân sinh D. nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất. Câu 17. Ở các vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn và vùng núi Hoàng Liên Sơn là nơi thuận lợi để trồng loại cây A. Cây công nghiệp lâu năm B. Cây công nghiệp hàng năm C. Cây ăn quả nhiệt đới D. Các cây thuốc quý Câu 18. ý nào sau đây không phải là khó khăn trong sản xuất cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ A. rét đậm, rét hại, sương muối. B. thiếu nước về mùa đông C. gió fơn khô nóng vào mùa hè D. cơ sở công nghiệp chế biến hạn chế Câu 19. sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa về mặt xã hội là A. phát triển nông nghiệp hàng hóa B. hạn chế nạn du canh, du cư. C. mở rộng giao lưu kinh tế với các vùng khác. D. thay đổi bộ mặt kinh tế của vùng Câu 20. Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về chăn nuôi gia súc vì: A. có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m B. có nhiều giống gia súc chất lượng cao. C. cơ sở thức ăn cho người được đảm bảo. D. hệ thống cơ sở chế biến và giao thông phát triển. Câu 21. Khó khăn lớn nhất trong phát triển chăn nuôi gia súc của Trung du miền núi Bắc Bộ là A. đồng cỏ năng suất thấp B. khó khăn trong vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ C. thị trường khó tính D. cơ sở thức ăn cho người chưa được đảm bảo đã hạn chế phát triển chăn nuôi Câu 22. Vịnh nào được UNESCO xếp hạng di sản thiên nhiên thế giới A. Vịnh Vân Phong B. Vịnh Đà Nẵng C. Vịnh Cam Ranh D. Vịnh Hạ Long BÀI 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐBSH 1. Các thế mạnh và hạn chế của ĐBSH Các thế mạnh Các hạn chế - Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du - Có số dân đông nhất cả miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và giáp Biển Đông. nước. Mật độ dân số cao - Tài nguyên thiên nhiên (1225 người/km2, gấp 4,8 - Đất nông nghiệp 57,9% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa lần mật độ trung bình của màu mỡ 70%, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. cả nước (2006), gây khó - Tài nguyên nước phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước khăn cho giải quyết việc nóng, nước khoáng). làm. - Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản. - Chịu ảnh hưởng của - Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra có than nâu và tiềm những tai biến thiên nhiên năng về khí đốt. như bão, lũ lụt, hạn hán - Điều kiện kinh tế - xã hội Một số loại tài nguyên (đất, - Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào với truyền thống nước mặt, ) bị suy thoái. và kinh nghiệm sản xuất phong phú. Chất lượng lao động đứng hàng Là vùng thiếu nguyên liệu đầu cả nước và tập trung phần lớn ở các đô thị. cho việc phát triển công - Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh. Khả nghiệp; phần lớn nguyên năng cung cấp điện, nước được đảm bảo. liệu phải đưa từ vùng khác - CSVCKT cho các ngành KT đã được hình thành và ngày đến. càng hoàn thiện. - Việc chuyển dịch cơ cấu - Thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ kinh tế còn chậm, chưa
  33. lâu đời. phát huy được thế mạnh của vùng. 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH và các định hướng chính Thực trạng Các định hướng - Tỉ trọng giá trị sản - Xu hướng chung là phải tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I và tăng nhanh tỉ xuất của nông, lâm, trọng của khu vực II và khu vực III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với ngư nghiệp giảm, tỉ tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trọng công nghiệp - trường. xây dựng và dịch - Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành có sự khác nhau, vụ tăng. nhưng trọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành - Cơ cấu kinh tế theo công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng ngành đã có sự hoá. chuyển dịch theo + Đối với khu vực I: giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của chiều hướng tích ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng cực; tuy nhiên, sự của cây lương thực và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, chuyển dịch còn cây ăn quả. chậm. + Đối với khu vực II: quá trình chuyển dịch lại gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, ngành dệt - may và da giày, ngành sản xuất vật liệu xây dựng, + Đối với khu vực III: du lịch là một ngành tiềm năng; trong tương lai, du lịch sẽ có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế của vùng. Các dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo cũng phát triển mạnh. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hiện nay Đồng Bằng sông Hồng gồm mấy tỉnh và thành phố tương đương cấp tỉnh? A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng Bằng sông Hồng ? A. Bắc Ninh D. Hưng Yên C. Nam Định D. Bắc Giang Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của ĐBSH? A. nằm trong vùng kinh tế trọng điểm B. giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ C. giáp với thượng Lào. D. giáp với Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông) Câu 4. Vùng có mật độ dân số đông nhất cả nước? A. Trung du miền núi Bắc Bộ B. Đông Nam Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đồng bằng sông Hồng Câu 5. Hạn chế nào sau đây không phải của Đồng Bằng sông Hồng ? A. Mật độ dân số cao nhất cả nước, gây sức ép lên phát triển kinh tế, xã hội. B. Nhiều thiên tai, tài nguyên bị suy thoái do khai thác quá mức. C. Thiếu cơ sở năng lượng, giao thông vận tải kém phát triển. D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng. Câu 6. Sự phong phú về tài nguyên nước của Đồng Bằng sông Hồng thể hiện A. sông ngòi dày đặc, nhiều nước và nguồn nước ngầm phong phú.B. sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. C. nguồn nước nóng, nước khoáng đa dạng. D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Câu 7. ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho Đồng Bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta? A. đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú B. mức độ tập trung công nghiệp cao C. có nghề trồng lúa nước lâu đời D. khí hậu nóng ẩm
  34. Câu 8. Với đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh và mưa phùn, Đồng Bằng sông Hồng có lợi thế lớn để. A. tăng thêm vụ lúa đông xuân B. trồng được nhiều loại rau ôn đới. C. nuôi được nhiều giống gia súc xứ lạnh D. Trồng được các cây công nghiệp dài ngày. Câu 9. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng Bằng sông Hồng đã và đang diễn ra theo chiều hướng. A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III. B. giữ vững tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và khu vực III. C. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm dần tỉ trọng khu vực II và khu vực III. D. tăng dần tỉ trọng khu vực I, khu vực II và khu vực III. Câu 10. Khoáng sản có giá trị nhất ở Đồng Bằng sông Hồng mà chưa khai thác A. Than đá B. Than nâu C. Đá vôi, sét, cao lanh D. Dầu khí Câu 11. Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng Bằng sông Hồng (Đơn vị: %) Năm 2000 2004 2005 2007 2010 Nông - lâm ngư nghiệp 23,4 18,1 16,8 15,0 12,0 Công nghiệp & xây dựng 32,7 38,0 39,3 41,0 42,7 Dịch vụ 43,9 43,9 43,9 44,0 45,3 Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng Bằng sông Hồng, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất. A. biểu đồ tròn B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ cột chồng D.Biểu đồ đường Câu 12. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng sông Hồng . Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III B. Năm 1986, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (43,9%). C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch rất nhanh, theo chiều hướng tích cực.
  35. D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực nhưng còn chậm. Câu 13. Một số chỉ tiêu về dân số và lương thực ở Đồng Bằng sông Hồng Năm 1995 2000 2004 2005 Chỉ số Số dân (nghìn người) 16137 17039 17836 18028 Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha) 1117 1306 1246 1221 Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) 5340 6868 7054 6518 Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) 331 403 396 362 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các chỉ số trong bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất là A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ cột D. Biểu đồ tròn Câu 14. Trong nội bộ khu vực I, Đồng Bằng sông Hồng có sự thay đổi như thế nào? A. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. B. giảm tỉ trọng ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Câu 15. Các trung tâm công nghiệp của Đồng Bằng sông Hồng có quy mô từ 40 đến trên 120 nghìn tỉ đồng là A. Phúc Yên, Bắc Ninh B. Hưng Yên, Nam Định C. Hải Dương, Phúc Yên D. Hải Phòng, Hà Nội. Câu 16. Trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng ở Đồng Bằng sông Hồng là A. Hải Phòng B. Hà Nội B. Hải Dương D. Hưng Yên Câu 17. Sự chuyển dịch trong nội bộ khu vực II ở Đồng Bằng sông Hồng gắn liền với việc A. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. B. đa dạng hóa các ngành công nghiệp C. mở rộng các trung tâm công nghiệp D. phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. Câu 18. Câu nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lương thực ở Đồng Bằng sông Hồng A. Đồng Bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn của cả nước nên bình quân lương thực theo đầu người cao nhất cả nước. B. Diện tích gieo trồng cây lương thực và sản lượng lương thực của Đồng Bằng sông Hồng tăng nhanh. C. Mặc dù sản lượng lương thực tăng nhưng do dân số đông nên bình quân lương thực trên đầu người của Đồng Bằng sông Hồng thấp hơn mức trung bình của cả nước. D. Do sản lượng lương thực liên tục tăng nhanh nên bình quân lương thực trên đầu người của Đồng Bằng sông Hồng cao hơn mức trung bình cả nước. Câu 19. Những tỉnh nào của Đồng Bằng sông Hồng giáp biển A. Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên. B. Hà Nội, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hải Dương. C. Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Vĩnh Phúc. D. Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. Câu 20. Đồ Sơn là địa danh du lịch thuộc tỉnh, thành phố nào? A. Quảng Ninh B. Nam Định C. Thái Bình D. Hải Phòng BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ Gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế. 1. Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp * Ý nghĩa :
  36. + Góp phần tạo ra cơ cấu ngành. + Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. + Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông - lâm - ngư nghiệp. Khai thác thế mạnh về lâm Khai thác tổng hợp thế mạnh về Phát triển ngư nghiệp nghiệp nông nghiệp của trung du và đồng bằng, ven biển - Diện tích rừng, chiếm khoảng - Vùng đồi trước núi có thế mạnh về - Các tỉnh đều có khả 20% diện tích rừng cả nước. Độ + chăn nuôi đại gia súc (trâu chiếm năng phát triển nghề cá che phủ rừng là 47,8% (năm 1/5 đàn trâu cả nước, bò chiếm ¼ biển. Tuy nhiên, tàu 2006), chỉ đứng sau vùng TN. đàn bò cả nước). thuyền có công suất nhỏ, - Trong rừng có nhiều loại gỗ quý + hình thành một số vùng chuyên đánh bắt ven bờ là chính. (táu, lim, sến, ), nhiều lâm sản, canh cây công nghiệp lâu năm (cà - Nghệ An có nghề cá chim, thú có giá trị. phê, cao su, hồ tiêu, chè). phát triển. - Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp - Trên các đồng bằng, phần lớn là - Hiện nay, việc nuôi thủy biên giới Việt - Lào. đất cát pha, thuận lợi cho phát triển sản nước lợ, nước mặn - Hàng loạt lâm trường hoạt động cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, đang được phát triển khá chăm lo việc khai thác đi đôi với thuốc lá, ), không thật thuận lợi cho mạnh. tu bổ và bảo vệ rừng. cây lúa. Đã hình thành một số vùng - Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng chuyên canh cây công nghiệp hàng nhất là rừng đầu nguồn và rừng năm và các vùng lúa thâm canh. phòng hộ ven biển có ý nghĩa đặc biệt với vùng. 3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá - Công nghiệp của vùng hiện đang phát triển dựa trên một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn, nguồn nguyên liệu của nông - lâm - thủy sản và nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ. - Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới. - Một một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômít, thiếc, ). - Trong vùng có một số nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hoá), Hoàng Mai (Nghệ An). Nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh (sử dụng quặng sắt Thạch Khê) đã được kí kết xây dựng. - Vấn đề phát triển cơ sở năng lượng (điện) là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp. + Nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia. + Một số nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng: Bản Vẽ, Cửa Đạt, Rào Quán - Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế. b) Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, tạo thế mở cửa nền kinh tế và làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo lãnh thổ, từ đó tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. - Dự án đường Hồ Chí Minh hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây, phân bố lại dân cư, mạng lưới đô thị mới sẽ mọc lên. - Cùng với phát triển giao thông Đông - Tây, hàng loạt cửa khẩu được mở ra để phát triển giao thương với các nước láng giềng, trong đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng, gắn với khu thương mại - kinh tế Lao Bảo. - Quốc lộ 1A được nâng cấp. - Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng áng, Chân Mây) và gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển.
  37. - Các sân bay Phú Bài, Vinh được nâng cấp giúp tăng cường thu hút khách du lịch. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu ở A. vùng đồng bằng. B. vùng đồi trước núi. C. vùng núi phía tây. D. vùng cồn cát ven biển. Câu 2: Tỉnh nào được coi là trọng điểm về nghề cá ở Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. Câu 3: Ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ, phần lớn là đất cát pha nên thuận lợi để phát triển A. cây công nghiệp lâu năm. B. cây lúa nước. C. cây công nghiệp hàng năm. D. cây hồ tiêu, chè. Câu 4: Ranh giới giữa Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ là A. dãy Bạch Mã. B. dãy Trường Sơn. C. dãy Hoành Sơn. D. khối núi Kẻ Bàng. Câu 5: Hiện nay, rừng giàu ở Bắc Trung Bộ chỉ còn tập trung chủ yếu ở A. vùng giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ. B. vùng giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ. C. vùng giáp với biên giới Việt - Lào. D. vùng núi ở Hà Tĩnh. Câu 6: Các loại cây cao su, hồ tiêu vùng Bắc Trung Bộ được trồng chủ yếu ở A. phía Tây Nghệ An. B. Quảng Bình, Quảng Trị. C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh. D. phía Tây Thừa Thiên Huế. Câu 7: Đường Hồ Chí Minh góp phần cho Bắc Trung Bộ A. Phát triển kinh tế phía đông của vùng. B. Phân bố lại dân cư. C. mở rộng liên kết theo hướng đông – tây. D. phát triển mạng lưới đô thị ven biển. Câu 8: Từ Bắc Trung Bộ qua Lào theo quốc lộ số 9, phải đi qua cửa khẩu A. Bờ Y. B. Cầu Treo. C. Lao Bảo. D. Cha Lo. Câu 9: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn m3) Năm 2010 2012 2013 2014 Cả nước 4042,6 5251,0 5908,0 7701,4 Tây Nguyên 416,5 620,3 539,6 447,3 Bắc Trung Bộ 523,6 797,8 1214,6 1677,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên: A. Sản lượng gỗ của cả nước và hai vùng tăng đều qua các năm. B. Sản lượng gỗ của Bắc Trung Bộ tăng nhanh hơn Tây Nguyên. C. Sản lượng gỗ của Bắc Trung Bộ lớn hơn so với Tây Nguyên. D. Năm 2014, sản lượng gỗ của Bắc Trung Bộ chiếm 21,8% so với cả nước. Câu 10: Hoạt động của các lâm trường ở Bắc Trung Bộ chủ yếu A. khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng. B. trồng rừng chắn gió. C. trồng rừng đầu nguồn. D. khai thác rừng tự nhiên và xuất khẩu gỗ tròn. Câu 11: Hạn chế lớn nhất trong đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là A. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính. B. thường xuyên ảnh hưởng của thiên tai. C. tác cơ sở chế biến thủy sản chưa phát triển. D. nằm xa các ngư trường lớn. Câu 12: Ở Bắc Trung Bộ cần phải trồng rừng ở ven biển để
  38. A. điều hoà nguồn nước. B. hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên sông. C. chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay lấn đồng ruộng. D. bảo vệ lớp phủ thực vật. Câu 13: So với các tỉnh ở Bắc Trung Bộ, Huế có lợi thế trong phát triển kinh tế - xã hội, vì A. có trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng. B. nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. C. có cảng nước sâu Chân Mây. D. giàu tài nguyên khoáng sản. Câu 14: Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là A. thiếu kỹ thuật và vốn. B. nguồn lao động chưa đáp ứng yêu cầu. C. tài nguyên khoáng sản hạn chế. D. nằm xa thị trường tiêu thụ. Câu 15: Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2010 2012 2013 2014 Cả nước 1052,6 1038,9 1046,4 1056,3 Bắc Trung Bộ 54,1 57,1 56,3 57,9 Duyên hải Nam Trung Bộ 25,8 29,4 25,4 28,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015) Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên: A. Diện tích mặt nước của cả nước và hai vùng tăng đều qua các năm. B. Năm 2014, diện tích mặt nước của Bắc Trung Bộ chiếm 4,5% của cả nước. C. Diện tích mặt nước của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Năm 2014, diện tích mặt nước của Bắc Trung Bộ gấp 2,1 lần Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 16: Trong cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ vượt trội Duyên hải Nam Trung Bộ về A. trồng cây hoa màu. B. Khai thác thủy sản. C. Lâm nghiệp. D. Chăn nuôi gia cầm. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết cảng biển nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ? A. Cửa Lò. B. Vũng Áng. C. Chân Mây. D. Cái Lân. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thứ tự các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ từ Bắc vào Nam là? A. Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Bạch Mã. B. Pù Mát, Bến En, Bạch Mã, Vũ Quang. C. Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Bạch Mã. D. Vũ Quang, Bến En, Bạch Mã, Pù Mát. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ? A. Hòn La. B. Vũng Áng. C. Nghi Sơn. D. Dung Quất Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 1, hãy cho biết trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia của Bắc Trung Bộ là A. Thanh Hóa. B. Huế. C. Nghệ An. D. Hà Tĩnh. Câu 21: Việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở vùng Bắc Trung Bộ sẽ A. làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển. B. gia tăng sản lượng khai thác thủy sản. C. tận dụng được thời gian rãnh rỗi. D. phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh. Câu 22: Ở vùng Bắc Trung Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do A. trâu ưa ẩm và chịu được lạnh hơn bò. B. có các đồng cỏ rộng lớn C. truyền thống của vùng là chăn nuôi trâu. D. trâu chịu lạnh kém hơn bò.