Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 10 - Trường THPT Thái Phiên

docx 10 trang Đăng Bình 13/12/2023 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 10 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_10_truong_thpt_thai_phien.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 10 - Trường THPT Thái Phiên

  1. SINH HỌC 10 PHẦN CHƯƠNG TRÌNH Phần III: SINH HỌC VI SINH VẬT Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (02 tiết LT, 01 tiết TH) Tiết 25 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (Mục III. Hô hấp và lên men - Không dạy mà chuyển sang dạy trong bài thực hành) Bài 23: Quá trình phân giải và tổng hợp các chất ở vi sinh vật - Mục I. Quá trình tổng hợp và mục III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải – Không dạy Tiết 26 - Mục II. Quá trình phân giải- Chuyển sang dạy trong bài 24 thực hành Bài 24: Thực hành: Lên men etilic và lactic (Mục III. Hô hấp và lên men bài 22 và m ục II - Quá trình phân giải bài 23 dạy lồng ghép trong bài 24) Chương II: Sinh trưởng và phát triển ở vi sinh vật (02 tiết LT, 01 tiết TH, 01 tiết KT) Tiết 27 Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật Bài 26: Sinh sản của vi sinh vật (Không dạy. Vì tương tự như sinh sản của tế bào, đã học ở phần trước, lồng ghép vào bài 25 nhưng chỉ giới thiệu các hình thức sinh sản của vi sinh Tiết 28 vật) Tiết 29 Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật Bài 28: Thực hành: Quan sát một số vi sinh vật và Ôn tập: Chương IV phần 2 và chương I, Tiết 30 chương II phần 3. Tiết 31 Kiểm tra một tiết Cấu trúc các loại virut Chương III: Virut - bệnh truyền nhiễm và miễn dịch (03 tiết LT, 01 tiết BT, 01 tiết ÔT, 01 tiết KT, 01 Sửa bài KT HK) Tiết 32 Bài 29: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Tiết 33 Bài 30:Bài 31: Virut gây bệnh và ứng dụng của virut trong thực tiễn Tiết 34 Bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Tiết 35 Ôn tập học kì 2 Tiết 36 Kiểm tra học kì 2 Tiết 37 Sửa bài KT HK PHẦN LÍ THUYẾT CHƯƠNG II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT : 1.Khái niệm : -Sinh trưởng của quần thể VSV được hiểu là sự tăng số lượng TB của quần thể -Thời gian thế hệ là thời gian từ khi sinh ra 1 TB cho đến khi TB đó phân chia hoặc số TB trong quần thể tăng lên gấp đôi. 2.Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn -Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa trong quá trình nuôi cấy. n Công thức tính : Nt = No . 2 (n: số lần phân chia; No: số TB ban đầu) - Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể VSV sinh trưởng theo 4 pha Các pha sinh trưởng Đặc điểm Pha tiềm phát (pha Lag) -VK thích nghi với môi trường -Không có sự gia tăng số lượng TB -Enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất Pha lũy thừa (pha Log) -Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ -Số lượng TB tăng lên theo cấp số nhân -Tốc độ sinh trưởng cực đại Pha cân bằng Số lượng TB đạt cực đại và không đổi theo thời gian (số lượng TB sinh ra tương đương số lượng TB chết đi) Pha suy vong Số lượng TB trong quần thể giảm dần (do chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều) Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 1 |
  2. -Môi trường nuôi cấy liên tục : là môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên và loại bỏ không ngừng chất thải trong quá trình nuôi cấy. 3. Sinh sản của vi sinh vật *Phân đôi: Là hình thức chủ yếu ở nhân sơ Tế bào phân giải, tổng hợp các chất → Tăng kích thước, khối lượng vật chất tăng gấp đôi → Xuất hiện vách ngăn tách 2 ADN giống nhau và các chất thành hai phần bằng nhau → Hoàn thiện thành tế bào. *Nảy chồi: *Bằng bào tử: III.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 1.Yếu tố hoá học: a.Các chất kích thích sinh trưởng  Các chất dinh dưỡng *Carbon,Nitrogen,Lưu huỳn,Phospho,Oxy: *Các nhân tố sinh trưởng: Là các hợp chất hữu cơ quan trọng mà VSV không tự tổng hợp được mà phải thu nhận trực tiếp từ môi trường ngoài. → Chia VSV thành hai nhóm: -VSV khuyết dưỡng: Không có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. -VSV nguyên dưỡng: Là VSV tự tổng hợp được các chất. b.Các chất ức chế sinh trưởng Các phenol, alcohol, halogen, H2O2, các kim loại nặng, aldehyt, chất kháng sinh 2.Yếu tố vật lý: Nhiệt độ,Độ ẩm, Ph, Ánh sáng, Áp suất thẩm thấu CHƯƠNG III. VIRÚT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM II. Hình thái, cấu tạo virut 1. Hình thái, kích thước  Có 3 dạng hình thái cơ bản sau : a. Đối xứng xoắn : trục đối xứng trùng với trục dọc cơ thể. Các cápsome sắp xếp theo kiểu xoắn lò xo đều hay không đều. b. Đối xứng khối: cơ thể có 3 trục đối xứng, các capsome xếp thành hình cầu hay khối cầu đa diện. c. Đối xứng phức hợp: + Phần đầu có cấu trúc đối xứng khối. + Phần đuôi có cấu trúc đối xứng xoắn. 2.Cấu trúc: * Gồm 2 phần chính:Phần vỏ ; Phần nhân - Một số cấu trúc riêng :Màng bao; Enzim Phần vỏ (capside) - Gồm các phân tử protein giống nhau có PTL từ 18 000 - 38 000 tập hợp thành các đvht hay còn gọi là capsome. + Các capsome liên kết với nhau thành vỏ capside. + Số lượng capsome từ vài chục đến vài ngàn trên một hạt virut. - Phức hợp axit nucleic- capside gọi là nucleocapside. * Kích thước virut liên quan đến số lượng các capsome trên vỏ capside. VD: VR hecpet có số lượng capsome: 72 kích thước 150 - 200nm; Parvovirut có số lượng capsome: 12 kích thước:18 – 26 nm * Chức năng phần vỏ - Chứa đựng và bảo vệ phần nhân - Giúp virut gắn vào vị trí đặc hiệu trên tế bào chủ nhờ các thụ thể. - Duy trì sự ổn định về hình thái, kích thước virut. - Quyết định tính kháng nguyên đặc hiệu cho virut. b. Phần lõi (axit nucleic)  Cấu tạo * Bộ gen của sinh vật nhân chuẩn luôn là ADN 2 sợi. * Bộ gen của virut chỉ chứa một trong 2 loại axit nucleic có thể là ADN hoặc ARN (1 sợi hoặc 2 sợi). * Số lượng axit nucleic chiếm 1-2% trọng lượng hạt VR. * Số lượng gen từ 4 - vài trăm gen tuỳ loài VR. * Chức năng của phần nhân - Mang thông tin di truyền đặc trưng cho từng virut. - Quyết định khả năng gây nhiễm của virut với tế bào chủ. - Quyết định chu kỳ nhân lên và tính bán kháng nguyên đặc hiệu của virut Axit nucleic có vai trò quyết định và quy định mọi đặc điểm của virut c. Một số cấu trúc riêng Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 2 |
  3. - Màng bao là lớp màng bao ngoài vỏ capsit, được cấu tạo tương tự như màng cơ bản. Trên màng có các núm lồi hay còn gọi là các gai. Chức năng màng bao: + Giúp bảo vệ phần vỏ và ổn định KT của VR + Giúp VR bám vào vị trí đặc hiệu trên bề mặt TB chủ. + Tham gia lắp ráp và giải phóng VR. + Tạo nên các KN đặc hiệu trên bề mặt VK nhờ các gai lipoprotein. + Các enzim tham gia quá trình nhân lên của VR (lizozim, AND polimeraza, ARN polimeraza), IV Chu trình nhân lên của Bacteriophage: Cấu trúc Bacteriophage (thực khuẩn thể T2 kí sinh trên E. coli) * Phần đầu: đối xứng 20 mặt. - 8 loại protein (212 đvht). - AND sợi kép (169 000 cặp nucleotit với 30 gen hoạt động chức năng) * Phần đuôi: - Bao đuôi co rút - Trụ đuôi (8nm) - Đĩa gốc (gai đuôi và lông đuôi) ( Hình bên ) Chu kỳ nhân lên của bacteriophage gồm 5 giai đoạn: 1. Giai đoạn hấp phụ 2. Giai đoạn xâm nhập 3. Giai đoạn sinh tổng hợp 4. Giai đoạn lắp ráp 5. Giai đoạn giải phóng virut 1. Giai đoạn hấp phụ - Đầu mút của sợi lông đuôi gắn vào những vị trí nhất định trên bề mặt tế bào VK gọi là thụ thể nhờ các liên kết hoá học. - Thụ thể có tính đặc hiệu cao với từng loại virut. - Sự hấp phụ ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: - Ngưỡng lây nhiễm: tỷ số tương quan giữa số lượng VR/ TBVK 2. Giai đoạn xâm nhập: Diễn ra theo 2 cơ chế : *Cơ chế cởi áo: tiết men lizozim làm tan lớp peptidoglican ở thành tế bào để tuồn axit nucleic, phần vỏ để lại bên ngoài. *Cơ chế thực bào: các chân giả bao quanh hạt virut, tiết enzim làm tan vỏ, giải phóng axit nucleic vào TB 3. Giai đoạn sinh tổng hợp - Nguyên tắc của sự tổng hợp : Nguyên liệu, năng lượng lấy từ VK, khuôn mẫu của virut sản phẩm tổng hợp ra là đặc trưng cho virut. 4. Giai đoạn lắp ráp virut - Các thành phần đầu đuôi được tổng hợp riêng, sau có sự lắp ráp với nhau. - ADN nhân được sao chép nhờ ADN -polimeraza sẽ chui vào đầu tạo thành hạt virut hoàn chỉnh. 5. Giai đoạn giải phóng virut * Giải phóng từ từ: VR tiết ra enzim chọc thủng thành TBVK → TB chết từ từ * Giải phóng ồ ạt: VR tiết enzim làm thành tế bào vỡ đột ngột → TB chết rất nhanh Tóm lại: - Quá trình nhân lên chỉ xảy ra khi VR xâm nhập vào cơ thể sống. - Thực chất đó là sự nhân lên của 2 thành phần protein và axit nucleic, sau kết hợp lại thành hạt virut. - Thời gian của 1 chu kỳ khoảng 25 phút. - Số lượng phage được hình thành khoảng 100 - 200 hạt. V.Chu trình tiềm tan 1. Định nghĩa: Là quá trình ADN của virut xâm nhập vào hệ gen TB chủ (prophage), nhân lên cùng hệ gen TB chủ và tồn tại trong đó suốt một thời gian dài gọi là chu trình tiềm tan. + VR tham gia vào quá trình này gọi là VR ôn hòa. + TB VK mang VR ôn hòa gọi là TB tiềm tan. + TB tiềm tan không bị tiêu diệt bởi phage độc. Khi gặp các tác nhân cảm ứng như tia UV, tia X, peroxyt hữu cơ, VR ôn hòa sẽ chuyển sang trạng thái sinh tan – phá hủy tế bào. HIV/AIDS Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 3 |
  4. I. Khái niệm về HIV/AIDS  HIV: Virut gây suy giảm miễn dịch ở người (Human immuno – Defficiency Virut)  AIDS: Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (Acquired immuno deficiency Sydrome) 1- Cấu trúc virut HIV 2- Chu trình nhân lên của virut HIV trong tế bào lim pho T4 Các giai đoạn trong chu kỳ nhân lên của virut HIV 1. Giai đoạn hấp phụ 2. Giai đoạn xâm nhập 3. Giai đoạn sao mã ngược 4. Gắn vào hệ gen tế bào lim phô T 5. Sinh tổng hợp 6. Lắp ráp 7. Giải phóng virut 3. HIV lây truyền qua những con đường nào? - Máu - Tình dục - Từ mẹ sang con 4. Các giai đoạn phát triển của bệnh AIDS Giai đoạn Thời gian kéo dài Đặc điểm Thời kỳ cửa sổ 2 tuần đến 3 tháng Không có triệu chứng Số TB limphô >500/ml Thời kỳ không triệu 1 đến 10 năm Xuất hiện một số triệu chứng bệnh. chứng Số lượng lim phô bào còn >200 - 500/ml máu Thời kỳ biểu hiện Sau 1 đến 10 năm Xuất hiện các triệu chứng điển hình của AIDS. Số TB bệnh AIDS limphô <200/ml 5. Phòng chống HIV/AIDS bằng cách nào . Hiểu biết về AIDS . Sống lành mạnh. . Loại trừ tệ nạn xã hội. . Vệ sinh y tế. 6. Tác hại của virut - Đa số vi rút có hại cho con người và sản xuất. - Là đối tượng để nghiên cứu sự sống - VR là nguyên nhân gây nên các đại dịch lớn, nguy hiểm nhất, gây thiệt hại lớn cho người và động vật. F. BỆNH TRUYỀN NHIỂM VÀ MIỄN DỊCH I/ KHÁI NIỆM VỀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM 1. Khái niệm - Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác. - Điều kiện: Độc lực (mầm bệnh và độc tố), Số lượng nhiễm đủ lớn, Con đường xâm nhiễm thích hợp. - Tác nhân gây bệnh có thể rất đa dạng: virut, vi khuẩn, động vật, nấm 2.Các phương thức lây truyền và phòng tránh: Mỗi loại bệnh truyền nhiễm có một cách lây truyền riêng: - Lây truyền theo đường hô hấp - Lây truyền theo đường tiêu hóa - Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp (qua da và niêm mạc bị tổn thương, qua vết cắn của động vật và côn trùng, qua đường tình dục) - Truyền từ mẹ sang thai nhi (khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ) II. MIỄN DỊCH 1. Khái niệm: Miễn dịch là khả năng tự bảo vệ đặc biệt của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh (cácvi sinh vật, độc tố vi sinh vật, các phân tử lạ ) khi mà chúng xâm nhập vào cơ thể. 2. Các loại miễn dịch a) Miễn dịch không đặc hiệu - Mang tính chất bẩm sinh, bao gồm các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể: da, niêm mạc, các dịch do cơ thể tiết ra (dịch tiêu hóa, dịch mật, nước mắt, nước bọt ), dịch nhầy và lông rung ở hệ hô hấp, các đại thực bào, các bạch cầu trung tính đều có tác dụng tiêu diệt các tác nhân gây bệnh. - Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò khi miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy. Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 4 |
  5. b) Miễn dịch đặc hiệu: Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập vào, bao gồm 2 loại: miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể * Miễn dịch dịch thể + Là miễn dịch có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ thể do tế bào limphô B tiết ra, chúng được đưa vào tất cả các chất lỏng (thể dịch) trong cơ thể: máu, hệ bạch huyết, dịch tuỷ sống, màng phổi, màng bụng, dịch khớp và dịch màng ối. Chúng có thể có trong các chất lỏng do cơ thể bài tiết ra như nước tiểu, nước mắt, dịch mũi, dịch tiêu hóa (nước bọt, dịch mật, dạ dày ). + Chúng có nhiệm vụ ngưng kết, bao bọc các loại virut, vi sinh vật gây bệnh, lắng kết các loại độc tố do chúng sinh ra. * Miễn dịch tế bào + Là miễn dịch có sự tham gia của TB limphô T độc. Các TB mang kháng thể này chịu trách nhiệm tiêu diệt: các virut, VSV gây bệnh, thu gom các mảnh vụn trong cơ thể, bằng cách tiết ra loại prôtein làm tan các tế bào bị nhiễm độc, ngăn cản sự nhân lên của virut. + Trong những bệnh do virut gây ra, miễn dịch tế bào đóng vai trò chủ lực vì virut nằm trong tế bào nên thoát khỏi sự tấn công của kháng thể. III. INTEFÊRON(IFN) 1. Khái niệm: Intefêron là loại protein đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch. 2. Vai trò và các tính chất cơ bản của intefêron (IFN) - Intefêron có bản chất là các prôtein, khối lượng phân tử lớn. - Intefêron bền vững trước nhiều loại enzim (trừ prôtêaza), chịu được pH axit, nhiệt độ cao (ở vẫn giữ được hoạt tính). - Có tác dụng không đặc hiệu với virut có nghĩa là có thể kìm hãm sự nhân lên của bất kì virut nào. - Có tính đặc hiệu loài. Nó có thể bảo vệ tế bào sinh ra nó và các tế bào lân cận khỏi sự nhân lên của virut nhờ cơ chế enzim trong một thời gian ngắn chứ không thể bảo vệ tế bào của loài khác. - Nó làm tăng sức đề kháng của cơ thể bằng cách kích thích tăng số lượng của một loạt tế bào miễn dịch: đại thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào limphô. Vì vậy, nó được coi là yếu tố quan trọng nhất trong sức đề kháng của cơ thể chống virut và tế bào ung thư. - Hiện nay teferon đã được sản xuất bằng công nghệ gen để phòng chống bệnh ung thư và bệnh do virut PHẦN TRẮC NGHIỆM Phần ba: SINH HỌC VI SINH VẬT Chương I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Câu 130. Môi trường mà thành phần có cả chất tự nhiên và chất hoá học là môi trường A. tự nhiên B. tổng hợp. C. bán tự nhiên. D. bán tổng hợp. Câu 131. Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường A. tự nhiên. B. tổng hợp. C. bán tổng hợp. D. không phải A, B, C Câu 132. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5). Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường A. tự nhiên. B. nhân tạo. C. tổng hợp. D. bán tổng hợp. Câu 133. Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường A. tự nhiên. B. tổng hợp. C. bán tổng hợp. D. không phải A, B, C. Câu 134. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hoá tự dưỡng. D. hoá dị dưỡng. Câu 135. Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ A. ánh sáng và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ. C. chất vô cơ và CO2. D. chất hữu cơ. Câu 136. Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ A. ánh sáng và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ. Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 5 |
  6. C. chất vô cơ và CO2. D. chất hữu cơ. Câu 137. Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ A. ánh sáng và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ. C. chất vô cơ và CO2. D. chất hữu cơ. Câu 138. Vi khuẩn lactic dinh dưỡng theo kiểu A. quang tự dưỡng B. quang dị dưỡng. C. hoá tự dưỡng.D. hoá dị dưỡng. Câu 139. Trong sơ đồ chuyển hoá CH3CH2OH + O2 > X + H2O + Năng lượng X là A. axit lactic. B. rượu etanol. C. axit axetic D. axit xitric. Câu 140. Sản phẩm của quá trình lên men rượu là A. etanol và O2. B. etanol và CO2. C. nấm men rượu và CO2. D. nấm men rượu và O2. Câu 141. Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của A. vi khuẩn lactic đồng hình. B. vi khuẩn lactic dị hình. C. nấm men rượu. D. nấm cúc đen. Câu 142. Sản phẩm của quá trình lên men lactic dị hình là A. axit lactic; O2. B. axit lactic, etanol, axit axetic, CO2. C. axit lactic. D. không phải A, B, C. Câu 143. Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của A. nấm men rượu. B. vi khuẩn mì chính. C. nấm cúc đen. D. vi khuẩn lactic. Câu 144: Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình A. lên men rượu. B. lên men lactic. C. phân giải polisacarit. D. phân giải protein. Chương II. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Câu 145: Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20phút, số tế bào trong quần thể sau 2h là A. 104 x 23. B. 104 x 24. C. 104 x 25 D. 104 x 26 Câu 146: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha A. tiềm phát B. lũy thừa. C. cân bằng động. D. suy vong. Câu 147: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không đổi theo thời gian ở pha A. lag. B. log. C. cân bằng. D. suy vong. Câu 148: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở đầu pha A. lag. B. log. C. cân bằng. D. suy vong. Câu 149: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành ở pha A. lag. B. log. C. cân bằng động. D. suy vong Câu 150: Loại bào tử sau là loại bào tử sinh sản của vi khuẩn A. bào tử nấm B. bào tử vô tính. C. bào tử hữu hình. D. ngoại bào tử. Câu 151: Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn là A. nội bào tử. B. ngoại bào tử. C. bào tử đốt. D. cả A, B, C. Câu 152: Các hình thức sinh sản chủ yếu của tế bào nhân sơ là A. phân đôi bằng nội bào tử, bằng ngoại bào tử. Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 6 |
  7. B. phân đôi bằng ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi. C. phân đôi nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính. D. phân đôi bằng nội bào tử, nảy chồi. Câu 153: Trong quá trình phân bào của vi khuẩn, sau khi tế bào tăng kích thước, khối lượng, màng sinh chất gấp nếp tạo thành hạt A. ribôxom B. lizôxôm. C. glioxixôm. D. mêzôxôm. Câu 154: Xạ khuẩn sinh sản bằng A. nội bào tử B. ngoại bào tử C. bào tử đốt. D. bào tử vô tính Câu 155: Các loại bào tử sinh sản của vi khuẩn bao gồm A. nội bào tử, bào tử đốt. B. nội bào tử, ngoại bào tử. C. bào tử đốt, ngoại bào tử. D. nội, ngoại bào tử, bào tử đốt. Câu 156: Nấm men rượu sinh sản bằng A. bào tử trần. B. bào tử hữu tính. C. bào tử vô tính. D. nẩy chồi. Câu 157: Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất A. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật B. không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật C. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được D. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được Câu 158: Trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật, các nguyên tố cơ bản: C, H, 0, N, S, P có vai trò A. là nhân tố sinh trưởng. B. kiến tạo nên thành phần tế bào. C. cân bằng hoá thẩm thấu. D. cấu tạo nên enzim Câu 159. Cơ chế tác động của các hợp chất phenol là A. ôxi hoá các thành phần tế bào. B. bất hoạt protein. C. diệt khuẩn có tính chọn lọc. D. biến tính các protein. Câu 160. Cơ chế tác động của các loại cồn là A. làm biến tính các loại màng. B. ôxi hoá các thành phần tế bào. C. thay đổi sự cho đi qua của lipit màng. D. diệt khuẩn có tính chọn lọc. Câu 161. Cơ chế tác động của chất kháng sinh là A. diệt khuẩn có tính chọn lọc. B. ôxi hoá các thành phần tế bào. C. gây biến tính các protein. D. bất hoạt các protein. Câu 162. Các hợp chất sau không được dùng diệt khuẩn trong bệnh viện A. kháng sinh. B. cồn. C. iốt. D. các hợp chất kim loại nặng. Câu 163: Nhiệt độ ảnh hưởng đến A. tính dễ thấm qua màng tế bào vi khuẩn. B. hoạt tính enzin trong tế bào vi khuẩn. C. sự hình thành ATP trong tế bào vi khuẩn. D. tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật. Câu 164: Vi sinh vật ký sinh trong động vật thuộc nhóm vi sinh vật A. ưa ấm. B. ưa nhiệt. C. ưa lạnh. D. ưa axit. Câu 165. Giữ thực phẩm được khá lâu trong tủ lạnh vì A- nhiệt độ thấp có thể diệt khuẩn. B- nhiệt độ thấp làm cho thức ăn đông lại, vi khuẩn không thể phân huỷ được. C- trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được. D- ở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn kí sinh bị ức chế. Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 7 |
  8. Câu 166: Yếu tố vật lý ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. độ ẩm. D. độ pH. Câu 167: Vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật A. ưa lạnh. B. ưa axit. C. ưa kiềm. D ưa pH trung tính. Chương III. VI RÚT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM Câu 168. Virut là A- một dạng sống đặc biệt chưa có cấu trúc tế bào. B- chỉ có vỏ là prôtêin và lõi là axit nuclêic. C- sống kí sinh bắt buộc. D- cả A,B và C. Câu 169. Virut có cấu tạo gồm A- vỏ prôtêin, axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài. B- có vỏ prôtêin và ADN. C- có vỏ prôtêin và ARN. D- có vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài. Câu 170. Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm A. protein và axit amin. B. protein và axit nucleic. C. axit nucleic và lipit. D. prtein và lipit Câu 171. Cấu tạo của virut trần gồm có A. axit nucleic và capsit. B. axit nucleic, capsit và vỏ ngoài. C. axit nucleic và vỏ ngoài. D. capsit và vỏ ngoài. Câu 172. Virut HIV gây bệnh cho người bị nhiễm loại virut này vì chúng phá huỷ các tế bào A. máu. B. não. C. tim. D. của hệ thống miễn dịch. Câu 173. Phagơ là virut gây bệnh cho A. người. B. động vật. C. thực vật. D. vi sinh vật. Câu 174. Virut xâm nhiễm vào tế bào thực vậtqua vật trung gian là A. ong, bướm. B. vi sinh vật. C. côn trùng. D. virut khác. Câu 175. Lõi của virut HIV là A. ADN. B. ARN. C. ADN và ARN. D. protein. Câu 176. Đặc điểm chỉ có ở vi rút mà không có ở vi khuẩn là A. có cấu tạo tế bào. B. chỉ chứa ADN hoặc ARN. C.chứa cả ADN và ARN. D. chứa ribôxôm, sinh sản độc lập. Câu 177. Nếu trộn axit nuclêic của chủng virut B với một nửa prôtêin của chủng virut A và một nửa prôtêin của chủng B thì chủng lai sẽ có dạng A- giống chủng A. B- giống chủng B. C- vỏ giống A và B , lõi giống B. D- vỏ giống A, lõi giống B. Câu 178. Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được vì A- kích thước của nó vô cùng nhỏ bé. B- hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic. C- không có hình dạng đặc thù. D- nó chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc. Câu 179. Các phagơ mới được tạo thành phá vỡ tế bào chủ chui ra ngoài được gọi là giai đoạn A- hấp phụ. B- phóng thích. C- sinh tổng hợp. D- lắp ráp. Câu 180. Trong số các vi rút sau loại chứa ADN (hai mạch) là A. HIV. B. vi rút khảm thuốc lá. C. phagơ T2. D. vi rút cúm. Câu 181. Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự A. hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích. B. hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp ráp. C. hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 8 |
  9. D. hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích. Câu 182. Chu trình tan là chu trình A. lắp axit nucleic vào protein vỏ. B. bơm axit nucleic vào chất tế bào. C. đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào. D. virut nhân lên và phá vỡ tế bào. Câu 183. Quá trình tiềm tan là quá trình A. virut nhân lên và phá tan tế bào. B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường. C. virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình. D. lắp axit nucleic vào protein vỏ. Câu 185. HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch vì A. làm giảm lượng hồng cầu của người bệnh. B. phá huỷ tế bào LimphôT và các đại thực bào. C. tăng tế bào bạch cầu. D. làm vỡ tiểu cầu. Câu 186. Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật A. kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ. B. tấn công khi vật chủ đã chết. C. lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công. D. tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công. Câu 187. Virut thường không thể trực tiếp xâm nhập tế bào thực vật vì A. thành tế bào thực vật rất bền vững. B. không có thụ thể thích hợp. C. kích thước lỗ màng nhỏ. D. cả A và C. Câu 188. Sự hình thành ADN và các thành phần của phagơ chủ diễn ra ở giai đoạn A. hấp phụ. B. xâm nhập C. tổng hợp. D. lắp ráp. Câu 189. Nếu đặt số thứ tự các bước của quá trình tạo virut như sau: 1. tổng hợp prôtêin của virut 2. hợp nhất màng bao của virut với màng của tế bào 3. lắp ghép các prôtêin 4. loại bỏ vỏ capsit 5. giải phóng virut khỏi tế bào 6. nhân các ARN của virut Trường hợp nào dưới đây là đúng với trật tự diễn ra các bước trong quá trình phát triển của virut độc ? A. 4 – 2 – 1 – 6 – 3 – 5 B. 6 – 4 – 1 – 3 – 5 – 2 C. 2 – 4 – 6 – 1 – 3 – 5 D. 4 – 6 – 2 – 1 – 3 – 5 Câu 190: Miễn dịch thể dịch là miễn dịch A. mang tính bẩm sinh. B. có sự tham gia của tế bào T độc C. sản xuất ra kháng thể. D. sản xuất ra kháng nguyên Câu 191: Miễn dịch tế bào là miễn dịch A. của tế bào. B. mang tính bẩm sinh. C. sản xuất ra kháng thể. D. có sự tham gia của tế bào T độc Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 9 |
  10. Ôn tập Sinh học 10 THPT Thái Phiên 10 |