Đề cương ôn tập tại nhà môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Thái Phiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập tại nhà môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_tai_nha_mon_lich_su_lop_12_truong_thpt_thai.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập tại nhà môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Thái Phiên
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TẠI NHÀ BÀI 17 - NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946 I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 1. Khó khăn : - Chính trị : Chính quyền cách mạng còn non trẻ, trứng nước (Chính phủ lâm thời) -Quân đội các nước dưới danh nghĩa Đồng minh lũ lượt kéo vào: + Miền Bắc 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc + Miền Nam: Quân Anh kéo vào giúp Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. Tay sai của Pháp ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. +Cả nước còn 6 vạn quân Nhật Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng giữa vòng vây của chủ nghĩa đế quốc và nội phản. - Kinh tế kiệt quệ, nạn đói hoành hành, tài chính trống rỗng, rối loạn. - Văn hóa: Trên 90% dân số mù chữ. => “Ngàn cân treo sợi tóc” 2. Thuận lợi cơ bản - Nhân dân ta giành được chính quyền - Có Đảng, Hồ Chí Minh lãnh đạo - Trên thế giới, hệ thống XHCN, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, cổ vũ nhân dân ta. II.Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính 1. Xây dựng chính quyền cách mạng - Ngày 6.1.1946, cả nước tiến hành cuộc Tổng Tuyển cử bầu Quốc hội.
- - Ngày 2.3.1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến (chính phủ chính thức) do Hồ Chí Minh đứng đầu. - Ngày 9.11.1946, thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng, chấn chỉnh. Cuối 1945, quân đội quốc gia Việt Nam được củng cố phát triển, lực lượng dân quân tự vệ được tăng cường. 2. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính a. Giải quyết nạn đói - Là nhiệm vụ cấp bách. - Trước mắt:kêu gọi nhường cơm sẻ áo, quyên góp, hủ gạo tiết kiệm - Lâu dài: Hồ Chí Minh đã kêu gọi đồng bào “tăng gia sản xuất”, giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%, tạm cấp ruộng đất. - Kết quả : nạn đói được đẩy lùi. b. Giải quyết nạn dốt - Ngày 8.9.1945, Hồ Chí Minh đã kí Sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, phát động phong trào xóa nạn mù chữ. - Kết quả : Đến cuối 1964, cả nước tổ chức được 76.000 lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người. 3. Giải quyết khó khăn về tài chính - Trước mắt : Kêu gọi nhân dân quyên góp xây dựng quỹ độc lập. Kết quả quyên góp được : 370kg vàng và 20 triệu bạc vào quỹ độc lập. - Lâu dài: ngày 31.1.1946 ra Sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam và ngày 23.11.1946 cho lưu hành. III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng 1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
- * Nguyên nhân : - Sau khi Nhật đầu hàng, Pháp có dã tâm quay lại xâm lược nước ta. Đêm 22 rạng 23.9.1945 Pháp đã đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần hai. *Diễn biến : - Quân dân Sài Gòn - Chợ Lớn cùng nhân dân Nam Bộ chống giặc bằng mọi hình thức Quân Pháp trong thành phố bị bao vây và luôn bị tấn công. - Từ 10.1945 quân Pháp được tăng viện mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Trung Bộ. - Trung ương Đảng, chính phủ, Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện cho miền Nam, gửi những đoàn quân Nam tiến vào chiến đấu và quyên góp ủng hộ đồng bào miền Nam kháng chiến. * Ý nghĩa : - Ngăn chặn kế hoạch đánh nhanh của thực dân Pháp. - Góp phần bảo vệ chính quyền cách mạng nhân dân Nam Bộ xứng đáng với danh hiệu thành đồng tổ quốc. 2. Đấu tranh với quânTrung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc -Chủ trương là tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột vũ trang với quân Trung hoa dân quốc - Biện pháp đối phó + Với quân THDQ: Nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông, nhận tiêu tiền Trung Quốc. +Với tay sai của quan THDQ: Cho chúng 70 ghế trong quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng, 1 ghế phó chủ tịch, 1 ghế phó chủ tịch nước cho Nguyễn Hải Thần. +Những kẻ có đủ tội chứng thì trừng trị theo pháp luật.
- +Ra sắc lệnh nhằm trấn áp những đảng phái thân THDQ -Ý nghĩa: +Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của Tưởng. +Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng. +Tránh được xung đột vũ trang cùng một lúc với nhiều kẻ thù. 3. Hoà ước với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta: - Sau khi chiếm đóng các đô thị miền Nam, đầu năm 1946 Pháp vạch kế hoạch tiến công ra Bắc thôn tính cả Việt Nam. Chúng điều đình với Tưởng: kí với Tưởng Hiệp ước Hoa - Pháp (28.2.1946), theo đó Pháp sẽ được đưa bquaan ra Bắc thay thế THDQ làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Đặt Việt Nam trước hai sự lựa chọn: một là đánh Pháp, hai là hòa với Pháp. - 3.3.1946, Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp “Hòa để tiến”. - Ngày 6.3.1946, Hồ Chí Minh đã ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. - Nội dung Hiệp định Sơ bộ (SGK) - 14.9.1946 Hồ Chí Minh đã kí với chính phủ Pháp tạm ước nhường thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa - ý nghĩa: +Tránh chiến đấu cùng lúc với nhiều kẻ thù +Đẩy quân THDQ về nước +Có thêm thời gian để chuẩn bị lực lượng Câu hỏi: Câu 1. Khó khăn nào lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9- 1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
- A. Các tổ chức phản cách mạng ngóc dậy chống phá. B. Nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng. C. Âm mưu của quân Tưởng và quân Pháp. D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. Câu 2. Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì? A. Hòa với quân Tưởng để đánh quân Pháp. B. Hòa với quân Pháp để đuổi Tưởng về nước. C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. D. Tích cực chuẩn bị lực lượng để kháng chiến lâu dài. Câu 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14 - 9 - 1946 với Chính phủ Pháp tại đâu? A. Thành phố Đà Lạt. B. Phôngtenblô. C. Pa-ri. D. Thủ đô Hà Nội. Câu 4. Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9-1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của A. Đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng. B. Đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng. C. Tưởng cấu kết với Pháp. D. Đế quốc Pháp cấu kết với Anh. Câu 5. Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây đựng trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, là nhà nước của dân, do dân, vì dân là mục đích của A. 10 chính sách của Việt Minh. B. Tổng khởỉ nghĩa cách mạng tháng Tám 1945. C. Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945. D. Tổng tuyển cử bầu quốc hội (6-1-1946). Câu 6. Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngàỵ 6-1-1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp? A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc, nâng cao uy tín nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. B. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm thất bại âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù. C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
- D. Khẳng định Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền. Câu 7. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất? A. Lập hũ gạo tiết kiệm trong nhân dân. B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. C. Phát động phong trào thi đua sản xuất . D. Chia lại ruộng công cho nông dân. Câu 8. Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn vể tài chính sau Cách mạng tháng Tám? A. Dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân. B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam. C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước . D. Tiết kiệm chi tiêu, kêu gọi nhân dân giúp đỡ. Câu 9. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện“ Tuần lễ vàng” “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì? A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước. C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hổ trợ việc giải quyết nạn đói cho nhân dân. Câu 10. Ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn vể tài chính A. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới. B. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng. C. Chuẩn bị vật chất, tinh thần tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. D. Giúp đất nước ta thoát khỏi muôn vàn khó khăn thử thách. Câu 11. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? A. Bọn Việt quốc, Việt cách. B. Đế quốc Anh. C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam. Câu 12. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu ở A. Sài Gòn - Chợ Lớn.
- B. Nam Bộ. C. Trung Bộ. D. Bến Tre. Câu 13. Lý do nào là quan trong nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong. B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh. C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh. D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng. Câu 14. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp? A. Vì quân Pháp được quân Anh hậu thuẫn. B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta. D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. Câu 15. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? A. Quốc hội khoá I nhường cho Tưởng và tay sai một số ghế trong quốc hội. B. Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28/12/946). C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp được kí kết (6-3-1946). D. Tạm ước Việt - Pháp được kí kết (14-9-1946). Câu 16. Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946? A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc. B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước. C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng . D. Tạo điều kiện để ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Câu 17. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta. , Câu 18. Diều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do. B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm
- trong khối Liên hiệp Pháp. C. Chính phủ ta thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng. D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. Câu 19. Để chống lại 2 kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình hình? A. Để tay sai Tưởng được tham gia quốc hội và chính trị. B . Dảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán sự thật là rút vào bí mật. C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Tưởng. D. Kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng. Câu 20. Tạm ước 14-9-1946 ta nhân nhượng cho Pháp một số vấn đề gì? A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá. B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc. C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự. D. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự. Bài 18 - NHỮNG NĂM ĐẦU CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950) I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ 1.Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta. - Âm mưu của Pháp: bằng mọi cách quay trở lại xâm lược nước ta. - Hành động: + Pháp mở các cuộc hành quân tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ ngay từ sau ngày 6 - 3.1946; + Tại Bắc Bộ, mở các cuộc khiêu khích ở Hải Phòng và Lạng Sơn + 18.12.1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự tại Hà Nội. Nếu không chúng sẽ hành động vào 20-12-1946 - Hậu quả: Buộc nhân dân ta không còn con đường nào khác phải cầm súng đứng lên chống Pháp.
- 2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng - Ngày 18 - 19.12.1946, Hội nghị Trung ương Đảng họp tại Vạn Phúc (Hà Đông), đã quyết định phát động cả nước kháng chiến chống Pháp. - Tối ngày 19.12.1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp cả nước. - Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp thể hiện qua các văn kiện: + Chỉ thị toàn dân kháng chiến (12.12.1946) +Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19.12.1946) +Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (9.1947) của Tổng Bí thư Trường Chinh. Tính chất, mục đích, nội dung và phương châm: Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài 1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 - Pháp mở rộng ra Bắc và chiếm đóng Hà Nội và các đô thị nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng vũ trang của ta nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. - Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô cùng anh dũng, tiêu biểu là cuộc chiến đấu 60 ngày đêm ở thủ đô Hà Nội với tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh. - Những trận đánh tiêu biểu: Chợ Đồng Xuân, Nhà bưu điện, trận Bắc Bộ phủ, - Ý nghĩa: Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. 2.Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài (Đọc thêm) - Sơ tán cơ quan Đảng, Chính phủ, Mặt trận lên căn cứ địa Việt Bắc
- - Về chính trị: - Về quân sự: - Về kinh tế: III. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện 1.Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. a.Âm mưu của Pháp :Tiêu diệt cơ quan đầu não, bộ đội chủ lực của ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. - Ngày 7.10.1947:Pháp cho 12000 quân và máy may tiến công Việt Bắc b.Diễn biến *Chủ trương của ta : “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”. - Tại Bắc Kạn, Chợ Mới, địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt. - Trên mặt trận đường 4: Trận Đèo Bông Lau, ta phục kích tiêu diệt đoàn xe cơ giới của địch. - Ở mặt trận hướng Tây: ta phục kích địch trên sông Lô, trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm nhiều tàu chiến và ca nô địch. Ngày 19.12.1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc. c. Kết quả, ý nghĩa - Ta đập tan cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc, loại khỏi vòng chiến đấu 6.000 tên địch. -Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta. 2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện (đọc thêm). IV. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 1.Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến - Thuận lợi:
- +Trên thế giới: cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, thuận lợi cho cách mạng nước ta. +Tháng 1.1950, lần lượt các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta. - Khó khăn: +Ngày 13.5.1949, với sự đồng ý của Mỹ, Pháp đưa ra Kế hoạch Rơve, chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2, gây cho ta nhiều khó khăn. 2. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 a.Chủ trương của ta: 6.1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm : Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch; Khai thông biên giới Việt - Trung; Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. b. Diễn biến - Ngày 16.9.1950, ta mở màn đánh Đông Khê, đường 4 bị cắt làm hai, Thất Khê bị uy hiếp, thị xã Cao Bằng bị cô lập. - Pháp một mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác rút quân từ Cao Bằng về, từ Thất Khê lên để lấy lại Đông Khê. - Trên đường 4, ta mai phục chặn đánh khiến các cánh quân không gặp được nhau lần lượt phải rút khỏi các cứ điểm trên đường 4 -> 22.10.1950, đường 4 được hoàn toàn giải phóng. - Tại Thái Nguyên, ta cũng đánh tan cuộc hành quân của địch. c. Kết quả - ý nghĩa - Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 tên ,giải phóng biên giới Việt Trung . - Chọc thủng hành lang “Đông - Tây” làm phá sản Kế hoạch Rơve của Pháp. - Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu hỏi: Câu1.Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ hai bùng nổ là do
- A. Pháp bội ước và tiến công nước ta ở Nam Bộ, Trung Bộ, khiêu khích ở Hải Phòng, Hà Nội. B. Pháp yêu câu chính phủ ta trao quyền quản lí đất nước cho chúng, nếu không chúng sẽ đánh. C. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước và căm thù thực dân Pháp xâm lược D. Đảng ta kiên quyết lãnh đạo nhân dân ta đứng lên chống Pháp xâm lược Câu 2. Những văn kiện nào sau đây mang nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946-1954: 1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh; 2.Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh; 3.Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh; 4.Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng. A. 1,2,3,4 B. 1,2,3 C. 1,2,4 D. 2,3,4 Câu 3. Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng năm 1946-1954 là A. lâu dài lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh mạnh, toàn dân, toàn diện cả nước đánh giặc. B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cách sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. kết hợp chính trị, quân sự, ngoại giao, quốc phòng an ninh phối hợp nhiều lĩnh vực. D. vừa đánh vừa đàm phán, kéo dài thời gian cho địch suy yếu để tiêu diệt. Câu 4.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ 12/1946 đến đầu năm 1947 có ý nghĩa gi? A. Tiêu diệt một lực lượng quan trọng của địch. B. Đánh bại âm mưu mở rộng xâm lược của Pháp. C. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài. D. Không cho Pháp tiến công lên Việt Bắc. Câu 5.Âm mưu của thực dân Pháp khi mở chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là A. theo chân bộ đội ta lên Việt Bắc để chấp nhận đánh nhau. B. bao vây căn cử kháng chiến của quân ta. C. đánh chiếm khu vực Việt Bắc và kết thúc chiến tranh. D. tiêu diệt cơ quan lãnh dạo của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 6. Khi quân Pháp tiến công lên Việt Bắc ngày 7-10-1947, Đảng ta có chỉ thị A. quyết tâm tiêu diệt quân Pháp
- B. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp C. phải phá tan vòng vây của Pháp để bảo vệ căn cứ địa. D. phải chấp nhận đánh lâu dài với giặc Pháp. Câu 7.Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 có ý nghĩa như thế nào? A. Buộc thực dân Pháp chuyển từ đánh nhanh tháng nhanh sang đánh lâu dài. B. Quân ta làm chủ chiến trường chính ở Bắc Bộ, bộ đội ta lớn mạnh mọi mặt. C. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng hơn bao giờ hết. D. Ta có thể liên lạc với các nước XHCN anh em. Câu 8. Nội dung nào không phải là mục đích khi ta mở chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Khai thông đường sang biên giới Trung Quốc và thế giới. C. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 9.Mở đầu chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 ta tiến công vào cứ điểm nào của quân Pháp? A. Lạng Sơn. B. Thất Khê. C. Đông Khê. D. Cao Bằng Câu 10. Nội dung nào thể hiện ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới thu đông 1950? A. Quân Pháp bắt đầu đi từ thất bại này đến thất bại khác . B. Cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới, ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính. C. Từ đây quân ta nhận được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, cuộc kháng chiến của ta phát triển. D. Bộ đội ta ngày càng trưởng thành và giành nhiều thắng lợi. BÀI 19 – BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN (1951- 1953) chiến tranh xâm lược Đông Dương 1.Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
- - Ngày 23/12/1950, Mĩ ký với PhápHiệp ước phòng thủ chung Đông Dương, viện trợ quân sự, kinh tế tài chính cho Pháp và tay sai, Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương - Tháng 9/1951, Mĩ ký với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ, nhằm trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. 2.Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi - Nội dung kế hoạch: Tập trung xây dựng lực lượng quân đội mạnh, giành nhau với ta trong việc kiểm soát vùng đồng bằng Bắc Bộ (Vùng đông dân nhiều của); tiến hành “chiến tranh tổng lực” bình định vùng tạm chiếm phá hoại hậu phương của ta. Hậu quả: Làm cho cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương phát triển lên quy mô lớn, gây cho ta nhiều khó khăn nhất là ở vùng sau lưng địch. II.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) - Diễn ra từ 11 đến 19/2/1951, tại Chiêm Hóa - Tuyên Quang - Nội dung: +Thông qua hai bản báo cáo quan trọng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và tổng bí thư Trường Chinh (nội dung). +Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương, tại Việt Nam thành lập Đảng Lao động Việt Nam, +Thông qua tuyên ngôn, chính cương, Điều lệ mới và đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục sự nghiệp lãnh đạo nhân dân cả nước kháng chiến. - Ý nghĩa: Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng; là Đại hội kháng chiến thắng lợi. III.Hậu phương kháng chiến, phát triển mọi mặt
- - Về chính trị - Về kinh tế - Văn hoá, giáo dục, y tế - Ý nghĩa: Xây dựng được hậu phương vững mạnh về mọi mặt, tạo điều kiện đưa cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ tiến lên một bước mới. IV.Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động trên chiến trường (không dạy ) Câu hỏi Câu 1: Sau chiến dịch Biên giới 1950, Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào Đông Dương bằng cách: A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12/1950). B. tăng cường viện trợ cho Pháp và tay sai. C. ký với Bảo Đại Hiệp ước kinh tế Việt – Mỹ (9/1951). D. Tất cả các sự kiện trên. Câu 2: Mục đích của Pháp – Mỹ trong việc đề ra kế hoach Đờ Lát đơ Tatxinhi là: A. nhằm nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh. B. xây dựng lực lượng cơ động chiến lược. C. xây dựng phòng tuyến công sự. D. đánh phá hậu phương của ta Câu 3: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày tại Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng (2/1951) là gì? A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, dành độc lập, thực hiện “người cày có ruộng”. B. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ C. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức Câu 4: Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng (2/1951) quyết định lấy tên Đảng là: A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Việt Minh
- Câu 5: Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng ở Đại hội Đảng lần thứ mấy? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của: A. Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1950) B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10-1930) C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935) D. Đại hội lần thứ II Của Đảng (2-1951) Câu 7: Ngày 11-3-1951 Hội nghị Đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập tổ chức nào? A. Liên minh Việt-Miên-Lào B. Mặt trận Việt-Miên-Lào C. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào D. Mặt trân thống nhất Việt-Miên-Lào Câu 8: Để bồi dưỡng sức dân trước hết là sức dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì? A. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm C. Xây dựng nền tài chính, ngân hang, thương nghiệp D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất Câu 9: Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện nào tăng cường hơn nữa tình đoàn kết của 3 nước trên bán đảo Đông Dương? A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951) B. Đại hội thống nhất Việt Minh-Liên Việt (3-3-1951) C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào” D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ II (1-5-1952) Câu 10: Câu nói: “Kháng chiến hóa văn hóa và văn hóa hóa kháng chiến” là câu nói của: A. Hồ Chí Minh B. Trường Chinh C. Phạm Văn Đồng
- D. Tôn Đức Thắng BÀI 20 - CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953-1954) I. Âm m ưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương : kế hoạc NaVa 1. Âm mưu của Pháp – Mĩ: - Trải qua 8 năm CT, Pháp bị thiệt hại ngày càng lớn. - 7-5-1953, với sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp cử Na-va làm tổng chỉ huy đề ra kế hoạch chiến lược với hy vọng trong vòng 18 tháng giành thắng lợi “Kết thúc chiến tranh trong danh dự”. 2. Kế hoạch Na-va: Có 2 bước: - B1: Thu – đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc . . . XD đội quân cơ động mạnh. - B2: Từ thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra . ”Kết thúc chiến tranh trong danh dự”. - Từ thu – đông 1953, Na-va tập trung quân cơ động ở đồng bằng Bắc bộ với 44 tiểu đoàn, tiến hành càn quét, bình định, hoạt động biệt kích, tiến công . . . để phá tan kế hoạch tiến công của ta. II.Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954: - Phương châm chiến lược của ta trong đông xuân 1953 – 1954: “ tập trung L 2 mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai . . . bộ phận sinh lực của chúng”.
- - 10-12-1953, quân chủ lực ta tiến công thị xã lai châu, Pháp phải điều quân tăng cường cho ĐBP, biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ 2 của Pháp. - Đầu 12 -1953, liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Trung lào, diệt 3 tiểu đoàn Âu- Phi giải phóng Thà Khẹt uy hiếp Xê-nô.Pháp phải tăng quân cho Xê-nô, biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ 3 của Pháp. - Cuối 1-1954, liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Thượng lào, giải pjóng tỉnh Phong xa lì, buộc pháp tăng cường cho Luông pha băng và Mường sài (nơi tập trung quân thứ 4 của Pháp) - Đầu 2-1954, quân ta tiến công ở bắc tây Nguyên, giải phóng tỉnh Kom-tum, uy hiếp Plây-cu, địch tăng quân cho Play-cu biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ 5 của Pháp - Phối hợp với mặt trận chính để giam chân và phân tán lực lượng địch ở nhiều nơi, tại các vùng sau lưng địch phát triển chiến tranh du kích ở 3 kì. -Ý NGHĨA: Thắng lợi của đông – xuân 1953-1954, đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân dân ta mở cuộc tiến công quyết định vào ĐBPhủ. II.Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 2.Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ: a. Âm mưu của Pháp -ĐBPhủ có vị trí chiến lược then chốt ở ĐD và cả ĐNÁ, nên Na-va XD ĐBPhủ thành tập cứ điểm mạnh nhất ở ĐD. - Địch huy động 16200 quân, gồm các binh chủng, máy bay. - Bố trí thành 3 phân khu: Phân khu bắc, trung tâm, phân khu nam tổng cộng 49 cứ điểm, 2 sân bay, “Cái máy nghiền khổng lồ”. b. Chủ trương của ta:
- - Đầu 12 – 1953, bộ chí trị TW Đảng họp quyết định mở chiến địch ĐBPhủ mục tiêu: + Tiêu diệt lực lượng của địch. + Giải phóng vùng Tây Bắc. + Tạo điều kiện cho Lào giải phóng bắc lào. - Ta chuẩn bị đầy đủ người và vật chất cho chiến dịch. c. Diễn biến: 13-3-1954, quân ta nổ sung tấn công tập đoàn cứ điểm ĐBP, chia 3 đợt: * Đợt 1 (13 17-3-1954): Ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu bắc, loại gần 2000 địch. * Đợt 2 (30-3 26 - 4 -1954): Ta tiến công các cứ điểm phía đông khu trung tâm Mường Thanh như E1, D1, C1, C2, A1 . . . Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử ở ĐBP. * Đợt 3 (1 7 - 5 -1954): -Ta đồng loạt tấn công phân khu trung tâm Mường Thanh và phân khu nam, chiều 7 – 5 đánh vào sờ chỉ huy địch, 17h 30 tướng Đờ-cat-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu bị bắt sống. - Các chiến trường toàn quốc phối hợp chặt chẽ giành thắng lợi. d. Kết qủa – ý nghĩa: * Kết qủa: sgk * ý nghĩa: - Đập tan hoàn toàn kế hoạch na –va, đòn quyết định vào ý chí XL của TDPháp. - Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta thắng lợi. III. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương.
- 1. Hội nghị Giơ-ne-vơ: 2. III. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương 2. Hiệp định Giơ-ne-vơ: * Nội dung hiệp định: - Tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản: Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước ĐD. Các bên ngừng bắn lập lại hòa bình. - Các bên thực hiện cuộc di chuyển tập kết quân đội ở 2 vùng. - Cấm đưa quân đội, vũ khí vào ĐD. - VN thống nhất bằng tổng tuyển cử trong cả nước vào 7-1956. - Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí hiệp định và những người kế tục họ. Ý nghĩa: + Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân 3 nước ĐD nhưng chưa trọn vẹn. + Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương. IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp (1945 – 1954). 1. Nguyên nhân thắng lợi - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng,đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh - Ta có hệ thống chính quyền - Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương 2. Ý nghĩa lịch sử
- a. Trong nước: - Chấm dứt cuộc chiến tranh XL, ách thống trị của TDPháp trong gần 1 thế kỉ. - Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn CMXHCN, ủng hộ CMMN, thống nhất Tổ Quốc. b. Quốc tế: - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mư nô dịch của CNĐQ mới. - Góp phần tan rã hệ thống thuộc địa của ĐQ, cổ vũ phong trào GPDT trên TG. Câu 1. Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương trong Đông – Xuân 1953-1954 thể hiện qua A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Bôlae. C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 2. Một trong những khó khăn khi Pháp- Mĩ thực hiện kế hoạch Nava là A. xây dựng lực lượng cơ động chiến lược. B. thực hiện tiến công chiến lược quy mô lớn. C. tập trung và phân tán lực lượng. D. tạo thế và lực mạnh trên chiến trường. Câu 3. Nội dung lúc đầu chưa được đề cập trong kế hoạch Nava là A. xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. B. Tập trung quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ là 44 tiểu đoàn. C. Mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng núi, biên giới. D. Mở cuộc tấn công lớn vào vùng giáp Ninh Bình, Thanh Hóa. Câu 4. “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu”, là phương hướng chiến lược của ta trong A. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. B. chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951- 1952. C. cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 5. Chiến thắng của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954 có ý nghĩa như thế nào? A. Làm phá sản kế hoạch Nava, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới.
- B. Khai thông con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa. C. Tạo thế và lực cho quân ta mở cuộc tiến công quyết định tại Điện Biên Phủ. D. Tạo điều kiện để quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 6 . Đợt tiến công đầu tiên từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954 trong chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra ở đâu ? A. Trung tâm Mường Thanh. B. Phân khu phía Bắc. C. Phân khu phía Nam. D. Phía Đông Mường Thanh. Câu 7. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ vì A. Điện Biên Phủ là vị trí quan trọng, bên nào nắm giữ vùng này bên đó làm chủ Đông Dương. B. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương, nên có ý nghĩa thế giới sâu sắc. C. Điện Biên Phủ là khâu chính của kế hoạch Nava, là trận đánh quyết định của hai bên. D. Điện Biên Phủ là vùng núi, phát huy được lợi thế của quân đội ta. Câu 8. Chiến thắng quân sự được coi là “ một cột mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử”, buộc thực dân Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương là A. chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 B. chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 9. Theo hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, ở Việt Nam quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp tập kết ở hai miền Nam-Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo A. vĩ tuyến 14. B. vĩ tuyến 15. C. vĩ tuyến 16. D. vĩ tuyến 17. Câu 10. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) là A. một quốc gia tự do , có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
- B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. C. chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia. BÀI 21 - XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) .Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương 1. Ở miền Bắc - 10-10-1954, quân ta tiến vào tiếp quản Hà Nội. - 1-1-1955, TW Đảng, chính phủ vàj CTHCMinh trở về thủ đô. - 16-5-1955, những lính Pháp cuối cùng rút khỏi, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. 2. Ở miền Nam - Giữa 5-1956, Pháp rút hết quân khỏi MN khi chưa tổng tuyển cử thống nhất Nam - Bắc. Mĩ thay chân Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta - Nước ta tạm chia làm 2 miền, với 2 nhiệm vụ CM khác nhau II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuât (1954-1960). 1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957): a. Hoàn thành cải cách ruộng đất - Trong 2 năm (1954 – 1956), MB tiến hành 6 đợt giảm tô, 4 đợt CC ruộng đất ở 3314 xã thuộc 22 tỉnh.
- - Qua 5 đợt CC ruộng đất, đã tịch thu 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8tr nông cụ . . . chia cho nông dân, thực hiện “Người cày có ruộng” G/C địa chủ căn bản bị xóa bỏ. - Tuy nhiên, Ta cũng phạm 1 số sai lầm, khắc phục cho 1957. do vậy ý nghĩa thắng lợi của CC ruộng đất vẫn hết sức to lớn. b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (đọc thêm) 2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 - 1960) (đọc thêm) III.Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng tiến tới “Đồng Khởi” (1954 – 1960). 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1959) (đọc thêm) 2. Phong trào “Đồng khởi”(1959 – 1960): a. Nguyên nhân: - NĐDiệm ban hành đạo luật đặt Đảng cộng sản ngoài vòng pháp luật (Luật 10/59 (5/1959)), thẳng tay giết hại bất cứ người yêu nước nào. - 1- 1959, Hội nghị lần thứ 15 BCHTW Đảng quyết định NDMN sử dụng bạo lực CM đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. - Phương hướng cơ bản của CM là KN giành chính quyền về tay ND bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp đấu tranh vũ trang. b. Diễn biến: - PT nội dậy lẻ tẻ ở Vĩnh Thạch (Bình Định), Bắc Ái (Ninh Thuận) vào 2-1959, ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) 8-1959 sau đó lan rộng khắp MN thành cao trào CM, tiêu biểu với cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre vào 17-1-1960, ở 3 xã thuộc huyện Mỏ cày, lan rộng toàn huyện, tỉnh.
- - Từ Bến Tre lan rộng toàn Nam Bộ, miền Trung đến Tây Nguyên. Kết quả phá vỡ ½ hệ thống chính quyền thôn, xã ở Miền nam. c. Ý nghĩa: - Giáng đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm - MTDTGPMNVN ra đời 20-12-1960 lãnh đạo NDMN chống Mĩ - Diệm. - CMMN từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. IV.miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH (1961 – 1965). 1.Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) a. Hoàn cảnh lịch sử - MB đang thắng lợi trong cải tạo và phát triển kinh tế.- MN có bước chuyển sau “Đồng khởi” - ĐH họp từ 5 10-9-1960, ở Hà Nội với 525 đại biểu. b. Nội dung - ĐH đề ra nhiệm vụ chiến lược của CM cả nước và NVụ của CM từng miền: + CMXHCN ở MB có vai trò quyết định nhất đối với sự PT của CM cả nước. + CMDTDCND ở MN có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng MN. + CM 2 miền có quan hệ gắn bó, tác động.hoàn thành CMDTDCND cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước. - ĐH sửa điều lệ, thông qua kế hoạch nhà nước 5 năm lần I (1961-1965). Bầu BCHTW mới- Lê Duẩn làm tổng bí thư. c.Ý nghĩa - Là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân XD thắng lợi CNXH ở MB.
- - Đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. 2.Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 – 1965) a. Phương hướng và nhiệm vụ - MB lấy XDCNXH làm trọng tâm. - Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp. - Tiếp tục công cuộc cải tạo XHCN. - Củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh. - Cải thiện đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân. -Củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự và an ninh XH. b. Thành tựu: * Công nghiệp: Được ưu tiên đầu tư XD. Từ 1961 đến 1964, vốn đầu tư XD cơ bản cho CN là 48%, trong đó CN nặng chiếm 80%, sản lượng CN nặng 1965 tăng 3 lần so với 1960. * Nông nghiệp: Từ 1961 chủ trương XD hợp tác xã SX N2 bậc cao: + Áp dụng KH – KT vào SX N2. + Hệ thống thủy nông phát triển. Nhiều hợp tác xã đạt và vượt năng suất 5 tấn thóc/ha. *Thương nghiệp: Quốc doanh được nhà nước ưu tiên phát triển chiếm lĩnh thị trường. * Giao thông: Đường bộ, sắt, sông, hàng không . . được củng cố trong và ngoài nước. * Giáo dục: Từ phổ thông đến đại học phát triển mạnh.(Số liệu SGK, trg 229). * Y tế: Chăm lo sức khỏe được đầu tư phát triển, XD khoảng 6000 cơ sở, các loại bệnh dịch xóa bỏ.
- * Quân đội: Được XD thành đội quân chính qui và bước đầu trang bị hiện đại để bảo vệ MB, ủng hộ MN. c. Hạn chế, sai lầm: - Do tư tưởng chủ quan, nóng vội, giáo điều, - Tiến lên CNXH nhanh, mạnh, vững. - Đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu qúa cao V.Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (61 – 65). 1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc mĩ ở miền Nam: a. Hoàn cảnh lịch sử: - Sau “Đồng khởi” ND MN tiếp tục ĐT chính trị với ĐT vũ trang chống Mĩ-Diệm - PTGPDT TG dâng cao, Ken-nơ-đi đề ra CL toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” và chiến lược“chiến tranh đặc biệt”ở MNVN b. Âm mưu của Mĩ: - Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh XL thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các L2 CM và ND ta. - Âm mưu cơ bản trong chiến lược là “dùng người Việt đánh người Việt”. c. Thủ đoạn - Mĩ đề ra “Kế hoạch Xta-lây – Tay-lo” với nội dung chủ yếu là bình định MN trong vòng 18 tháng, thực hiện: + Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm gấp đôi. + Tăng nhanh L2 quân đội Sài Gòn. + Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
- + Sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. + 8-2-1962, TL bộ chỉ huy quân sự Mĩ tại Sài Gòn (MACV). - Còn tiến hành những hoạt động phá hoại MB, phong tỏa biên giới, vùng biển. - Kế hoạch Giôn-xơn–Mác Na-ma-ra: tăng cường viện trợ quân sự, ổn định chính quyền Sài Gòn, bình định MN có trọng điểm trong 2 năm (1964 – 1965). 2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ: a. Hoàn chỉnh tổ chức lãnh đạo: - 1-1-1961, Trung ương cục miền Nam Việt Nam TL. - 15-2-1961, các lực lượng vũ trang CM thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam. b. Đánh bại các kế hoạch của Mĩ: * “Kế hoạch Xta-lây–Tay-lo” - Dưới sự lãnh đạo củ Đảng, quân dân ta kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, nổi dậy với tiến công trên cả 3 vùng chiến lược, 3 mũi giáp công. - Trên mặt trận chống phá ACL diễn ra gay go, quyết liệt, cuối năm 1962 CM kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân - Quân sự: + Từ 1962, quân dân ta đánh tan nhiều cuộc càn quét lớn của địch vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh, Bắc và Tây Bắc Sài Gòn. + 2-1-1963, ta chiến thắng Ấp Bắc (Xã Tân Phú- Cai Lậy- Mĩ Tho). - Chính trị: + 8-5-1963, 2 vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình phản đối cấm treo cờ Phật + 16-6-1963, 70 vạn quần chúng Sài Gòn xuống đường biểu tình chống Diệm làm rung chuyển cả thành phố. * Kế hoạchGiôn-xơn–Mác Na-ma-ra:
- - Từng mảng “ấp chiến lược” bị phá, địch chỉ còn kiểm soát được 3.300 ấp 1964, 1965 còn 2.200 ấp. - Phong trào ĐT chính trị dâng cao ở các đô thị lớn như SG - Huế - Đà Nẵng. - 2-12-1964, ta chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), hè 1965 thắng ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Q.Ngãi), Đồng Soài (Biên Hòa) “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản. Câu 1. Con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam mà nghị quyết Trung ương lần thứ 15 (1959) xác định là A. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. B. giữ gìn và phát triển lực lượng chờ thời cơ. C. chuyển từ hình thức vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị hoà bình chống Mỹ - Diệm. D. thực hiện ngay hình thức tổng tiến công và nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân. Câu 2. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn quân sự Mỹ và dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, đó là: A. chiến lược Chiến tranh đặc biệt. B. chiến lược Chiến tranh cục bộ. C. chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh. D. chiến lược Chiến tranh đơn phương. Câu 3. Đặc điểm chính của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là A. đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau bởi những âm mưu và thủ đoạn của Mỹ - Diệm. B. miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng. C. Pháp rút quân ra khỏi miền Bắc và miền Nam Việt Nam. D. Pháp không tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử ở hai miền Bắc và Nam Việt Nam. Câu 4. Đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền cách mạng dưới hình thức những ủy ban nhân dân tự quản là chủ trương của:
- A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 1. Nhằm đẩy lùi lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định miền Nam Việt Nam, đế quốc Mỹ đã tiến hành A. lập Ấp chiến lược nhanh chóng bình định miền Nam. B. tăng nhanh viện trợ quân sự và cố vấn cho Diệm. C. thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng. D. đẩy mạnh tàn sát nhân dân, tiêu diệt những người kháng chiến cũ. Câu 2. Chiến thắng nào chứng tỏ quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Bình Gĩa. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 3. Quân và dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh Đặc biệt” của Mỹ với chiến thắng A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ấp Bắc (Mỹ Tho). C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi). Câu 4. Lực lượng chủ yếu được sử dụng trong chiến lược Chiến tranh Đặc biệt của Mĩ – Diệm (1961-1965) là A. quân đội tay sai. B. quân viễn chinh Mĩ. C. cố vấn Mĩ. D. quân Mĩ và chư hầu. Câu 5. Bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, khối liên minh công nông được củng cố từ sau: A. cải cách ruộng đất (1954 – 1956). B. thời kì khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. cải tạo quan hệ sản xuất đối với nông nghiệp. D. giai đoạn bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Câu 6. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước cũng như đối với sự nghiệp thống nhất đất nước trong kháng chiến chống Mỹ là: A. hậu phương miền Bắc. B. cuộc chiến tranh giải phóng của nhân dân miền Nam. C. cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mỹ của nhân dân miền Bắc. D. sự giúp đỡ của Liên xô và Trung quốc. Câu 7. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là ý nghĩa của A. phong trào Đồng khởi (1959-1960). B. phong trào hoà bình (8/1954). C. phong trào chống tố cộng diệt cộng của nhân dân miền Nam. D. phong trào phá Ấp chiến lược. Câu 1. Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mac Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so với kế hoạch Stalay – Taylo? A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng hai năm. B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn. C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược. D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ. Câu 2. Điểm khác biệt về chủ trương, phương pháp đấu tranh của ta trong kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) so với kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là A. tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và các đô thị). B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. chú trọng hình thức chiến tranh du kích. D. tăng cường đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Câu 3. Chủ trương độc đáo, sáng tạo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là A. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. tiến hành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và bạn bè quốc tế. BÀI 22 - NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC (1965 – 1973)
- .Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ ”của đế quốc Mĩ ở miền nam (1965-1968) 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam a. Âm mưu của Mĩ: - Sau thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở MN và mở rộng “Chiến tranh phá hoại “ miền Bắc. - “Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa 1965, là loại hình chiến tranh XL thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn, trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng, tăng nhanh về số lượng và trang bị hiện đại. b. Thủ đọan: - Mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). - Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966, 1966 – 1967 bằng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “Đất thánh Việt cộng” 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ: a. Quân sự: “Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược” * Trận Vạn Tường: - Sáng 18-8-1965, Mĩ huy động 9000 quân, 105 xe tăng và bọc thép, 100 máy bay lên thẳng và 70 phản lực, 6 tàu chiến, mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường. - Ta có 1 trung đoàn chủ lực cùng quân du kích và ND địa phương đẩy lùi, loại 900 địch, bắn cháy 22 xe tăng, bọc thép, hạ 13 máy bay. - Vạn Tường, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp MN. * Mùa khô 1965 – 1966: - Địch: Huy động 72 vạn quân (Mĩ-đồng minh 22 vạn), mở 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn, nhằm vào 2 hướng chính: Đông Nam bộ và Liên Khu Năm, với mục tiêu đánh bại chủ lực quân giải phóng.
- - Ta: Đã loại 104.000 địch (trong đó có 42.000 Mĩ, 3500 ĐMinh), bắn rơi 1430 máy bay, 600 xe tăng, bọc thép. * Mùa khô 1966 – 1967: - Địch: Huy động 98 vạn quân (Mĩ, Đminh hơn 44 vạn), mở 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệT” và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta. - Ta: Loại khỏi vòng chiến đấu 151.000 tên, trong đó có 68.000 quân Mĩ, 5500 đồng minh, bắn rơi 1231 máy bay. b. Chính trị: - Ở nông thôn: Đứng lên đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch, phá từng mảng “ấp chiến lược” - Ở thành thị: Công nhân, các tầng lớp ND lao động khác, học sinh, sinh viên, Phật tử, binh sĩ . . .đấu trang đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. * Tác dụng: + Vùng giải phóng được mở rộng. + Uy tín của MTDTGPMN được nâng cao - Cuối 1967, có 41 nước, 12 tổ chức quốc tế, 5 tổ chức khu vực lên tiếng ủng hộ CMMN. 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968) a. Hoàn cảnh lịch sử: c. Diễn biến: 3 đợt. c. Ý nghĩa: - Làm lung lay ý chí XL của quân Mĩ tuyên bố “Phi Mĩ hóa” ch. tranh XL. - Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại MB. - Chịu đàm phán với ta ở Pa-ri để bànvề chấm dứt chiến tranh.
- . Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương (1965-1968) 1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc: a. Âm mưu của Mĩ: - Phá tìềm lực kinh tế , quốc phòng và công cuộc XDCNXH ở MBắc. - Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào MBắc, từ MB vào MNam. - Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của ND 2 miền Nam - Bắc. b. Thủ đoạn - 5-8-1964, dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc bộ”, Mĩ cho ném bom bắn phá MB. - 7-2-1965, lấy cớ ”trả đũa” quân GPMN tấn công doanh trại Mĩ ở Plây-Cu . . chính thức gây ra chiến tranh phá hoại MBắc lần I. c. Diễn biến: - Mĩ huy động L2 không quân, hải quân gồm hàng nghìn máy bay tối tân thuộc 50 loại, có cả F111, B52 . . . và các loại vũ khí hiện đại. - Tập trung đánh vào các mục tiêu quân sự, các đầu mối giao thông, các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi, khu đông dân, trường học, bệnh viện, chùa chiền . . 2. Miền bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương - Vai trò hậu phương MB - Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trên bộ và ven biển bắt đầu khai thông từ 5 -1959. - Trong 4 năm (1965 – 1968), MB đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội vào Nam, hàng chục tấn vũ khí, đạn dược, quân trang . . .cho MN, tăng gấp 10 lần so với trước
- Góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân MN chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. III. chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 – 1973). 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ: a. Âm mưu: - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thất bại, đầu 1969 Ních Sơn đề ra chiến lược “Ngăn đe thực tế” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. - Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức CT XL thực dân mới, được tiến hành bằng L2 quân đội Sài Gòn chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. b. Thủ đoạn: - Quân Mĩ, đồng minh rút dần khỏi CT để giảm xương máu người Mĩ, tận dụng xương máu người Việt vì mục đích thực dân mới của Mĩ là âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. - Quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng xung kích ở ĐD để mở rộng XL CPChia 1970, Lào 1971, thực hiện âm mưu “Dùng người ĐD đánh người ĐD”. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ a. Chính trị: - 6-6-1969, chính phủ CM lâm thời Cộng hòa MNVN ra đời được 23 nước cộng nhận và 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - 24-25/4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước ĐD biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
- - Ở các đô thị MN, phong trào của các tầng lớp ND nổ ra liên tục, rầm rộ thu hút đông đảo giới ttẻ tham gia. - Tại các vùng nông thôn, đồng bằng, rừng núi, ven thị . . . quần chúng nội dậy chống “bình định”, phá “ấp chiến lược” của địch, mở rộng vùng giải phóng. b. Quân sự: - Từ 30-4 30-6-1970, phối hợp quân dân CPC đã đập tan cuộc hành quân XL CPC của 10 vạn quân Mĩ và quân đội SG, loại 17.000 địch, giải phóng đất đai với 4,5 tr dân. - Từ 12-2 23-3-1971, phối hợp Lào đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719”, diệt 22.000 tên (Quân Mĩ, ngụy là 4,5 vạn). 3. Cuộc tiến công chiến lược 1972: a. Hoàn cảnh LS - Bước vào 1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược từ 30-3 đánh vào Quảng Trị, rồi phát triển khắp MN trong 1972. b. Diễn biến, kết quả - Quân ta tiến công địch với cường độ mạnh, qui mô lớn, trên khắp các địa bàn chiến lược quan trọng. - Cuối 6-1972, ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh của địch ở Quảng trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ, ta loại hơn 20 vạn địch, giải phóng nhiều đất và dân. - Sau những đòn bất ngờ, Mĩ giúp ngụy phản công lại, ta thiệt hại, Mĩ còn trở lại phá hoại MB. c. Ý nghĩa - Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh XL. . Miền bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II của Mĩ (1969 – 1973).
- 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội (không dạy) 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương: a. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất: * Về phía Mĩ: - 16-4-1972, Ních-xơn tuyên bố chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại MB lần II, - 9-5-1972, tuyên bố phong tỏa cảng Hải phòng, các cửa sông, vùng biển MB. - Từ 18 đến hết 29-12-1972 Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng không quân vào Hà Nội và Hải Phòng - Lần II về qui mô, tốc độ, cường độ đánh phá vượt xa lần I để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri. * Về phía Ta: - Với tư thế sẵn sàng chiến đấu, các hoạt động SX không bị ngừng trệ, giao thông đảm bảo thông suốt, các hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế vẫn được duy trì và phát triển. - Đỉnh cao “Điện Biên Phủ trên không” (18 29-12-1972), Mĩ tập kích 24/24h vào Hà Nội, Hải Phòng . . . sử dụng trên 700 lần máy bay B52, gần 4000 lần máy bay chiến đấu, trút xuống MB 10 vạn tấn bom đạn. ( riêng Hà Nội 4 vạn tấn), bằng 5 qủa bom nguyên tử. - Kết qủa: + Ta đã bắn rơi 81 máy bay (34 B52, 5 F111), bắt sồng 43 phi công (Hà Nội có 30 máy bay, trong đó có 23 B52, 2 F111). + Cả MB (6-4-1972 đến 15-1-1973), bắn rơi 735 máy bay (61 B52, 10 F111), bắn chìm 125 tàu chiến, loại hàng trăm phi công Mĩ.
- -Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của, buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn chống phá MB 15-1-1973 và kí hiệp định Pa-ri lập lại hòa bình ở VN 27-1-1973. b. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn: - Miền Bắc đã tập trung về lực và phương tiện nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện cho MN, Lào, CPC. - Trong 3 năm (1969 –1971), hàng chục vạn thanh niên MB được gọi nhập ngũ, 60% cho chiến trường MN, Lào, CPC. Khối lượng vật chất tăng gấp 1,6 lần. - Năm 1972, thêm 22 vạn thanh niên vào chiến trường ĐD, khối lượng vật chất tăng gấp 1,7 lần so với 1971 V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình Ở Việt Nam. a. Nội dung: (Toàn bộ trong SGK). b. Ý nghĩa: - Là thắng lợi của sự kết hợp giữa ĐT chính trị và ĐT ngoại giao. - Mĩ phải công nhận các quyền DT cơ bản cuả ND ta, phải rút về nước. Câu 1. Sự kiện nào của quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 2. Lực lượng nào giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam? A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân đồng minh của Mĩ.
- C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ. Câu 3. Đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào trong những năm 1969 - 1973? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” . C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất? A. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam. C. Buộc Việt Nam phải ký Hiệp định Pa-ri với những điều khoản có lợi cho Mĩ. D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí kháng chiến chống Mĩ của nhân dân hai miền. Câu 5. Thắng lợi nào của nhân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. C. Trận “Điện biên phủ trên không” cuối 1972. D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 6. Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam sau thất bại nào? A. Trận Vạn Tường. B. Ở trận Ấp Bắc. C. Chiến lược chiến tranh đặc biệt D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 7. Lưc lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là: A. Quân đội Sài Gòn B. Quân Mĩ và Đồng minh của Mĩ C. Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn D. Quân Sài Gòn và quân Mĩ.
- Câu 8. Thủ đoạn nào không nằm trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam? A. “Tìm diệt” B. “Bình định” C. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương Câu 9. Vì sao Mĩ phải dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc Bộ” (đầu tháng 8/1964)? A. Để thử sức phòng vệ của lực lượng Hải quân miền Bắc. B. Để mở đầu chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Để lấy cớ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Để lấy cớ giải trình với quốc hội Mĩ. Câu 10. Phòng tuyến quân sự nào của địch đã bị quân ta chọc thủng trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng. C. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn. D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. Câu 11. Điểm khác biệt trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt là” gì? A. Âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. Thỏa hiệp với các nước lớn XHCN. D. Âm mưu “thay màu da trên xác chết”. Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam là: A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới B. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu C. Được đề ra dưới đời tổng thống Mĩ Ken-nơ-đi và Giôn-Xơn. D. Đều mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 13. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó là A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN B. Gắn “Việt Nam hóa chiến tranh” với “Đông Dương hóa chiến tranh” C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp của quân đội Mĩ
- D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 14. Điểm khác biệt về thắng lợi của Hiệp định Pa-ri năm 1973 so với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là gì? A. Công nhận độc lập tự do của nhân dân ta. B. Các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. C. Các bên ngừng bắn, chấm dứt chiến tranh. D. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Câu 15. Đánh giá về chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) 18.8.1965 A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. B. Chứng minh khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ C. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ D. Buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari BÀI 23.KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘIMIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975) . Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế- xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam ( không dạy) II. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định - lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn. *Chủ trương của ta - 7 – 1973, BCHTW Đảng họp hội nghị lần thứ 21, hội nghị nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường CM bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. * Quân sự: - Cuối 1973, kiên quyết đánh trả địch, bào vệ vùng giải phóng, vừa chủ động mở những cuộc tiến công địch, mở rộng vùng giải phóng.
- - Cuối 1974 - đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông – Xuân vào hướng Nam bộ, trọng tâm là đồng bằng sông cửu Long và Đông Nam bộ giành thắng lợi trong chiến dịch đường 14 - Phước Long (từ12-12-1974 6-1-1975), loại 3000 địch, giải phóng đường 14, toàn tỉnh Phước Long với 50.000 dân. III. Giải phóng hoàn toàn miền nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng MN - Cuối 1974 - đầu 1975, so sánh L2 ở MN, bộ chính trị TW Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn MN trong 2 năm 1975 và 1976. - Bộ chính trị nhấn mạnh”nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng MN trong 1975”. 2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975: a. Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4-3 24-3): - Bộ chính trị TW Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong 1975. - 4-3-1975, ta đánh nghi binh ở Plây-cu và Kon-tum. - 10-3-1975, ta mở màn ở Buôn Ma Thuộc đã giành thắng lợi. - 12-3-1975, địch phản công nhưng không thành, quân địch mất tinh thần. - 14-3-1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ khỏi Tây Nguyên. - 24-3-1975, ta giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên. * Ý nghĩa: - Chuyển từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường MN. b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21 - 3 29 - 3): - Phát hiện địch co cụm ở Huế 21-3-1975, quân ta đánh thẳng vào căn cứ địch. - 10h 30 25-3-1975, quân ta tiến vào cố đô Huế.
- - 26-3-1975, giải phóng toàn tỉnh Thừa Thiên. Cùng Tam Kì, Quảng Ngãi, Chu Lai. - Sáng 39-3-1975, quân ta từ 3 phía Bắc, Tây, Nam tiến thẳng vào đến 3h chiều chiếm toàn bộ Đà Nẵng. - Các tỉnh ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, Nam bộ được giải phóng. - Ý nghĩa: Gây tâm lí tuyệt vọng trong Ngụy quân; Đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy lên 1 bước mới c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 - 4 30 - 4): - 14-4-1975, chiến dịch giải phóng Sài Gòn được bộ chính trị quyết định mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh. - Từ 16-4 21-4, tuyến phòng thủ Phan Rang, Xuân Lộc bị phá vỡ. - 18-4-1975, tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi SG. 21-4, Nguyễn văn Thiệu tuyên bố từ chức tổng thống. - 17h 26-4-1975, chiến dịch bắt đầu, 5 cánh quân từ các hướng đánh vào SG. - 10h45 30-4, Dương Văn Minh (lên chức vào 28-4) tuyên bố đầu hàng không điều kiện. - 11h 30 lá cờ CM tung bay trên nóc Dinh Độc lập, chiến dịch toàn thắng. - 2-5-1975, các tỉnh Tây Nam bộ GP. IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) 1.Nguyên nhân thắng lợi: a. Trong nước: - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, HCM với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo, với phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại giao. - ND 2 miền giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm, hậu phương MB lớn mạnh.
- - Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ của 3 DT ở ĐD. b. Ngoài nước: - Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nước XHCN, phong trào ND Mĩ, PTGPDT và các L2 CM, hòa bình DC trên TG 2.Ý nghĩa lịch sử a. Trong nước: - Đã kết thúc 21 năm chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng DT, bảo vệ Tổ quốc từ sau CM tháng 8-1945. - Chấm dứt ách thống trị của CNĐQ và chế độ PK ở nước ta, hoàn thành cuộc CMDTDCND và thống nhất đất nước. - Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. b. Ngoài nước: - Đã tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới. - Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào CMTG, nhất là đối với phong trào GPDT. BÀI 23 - MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973- 1975) Câu 1. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian: 1. Cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân; 2. Chiến dịch Hồ Chí Minh; 3. Chiến dịch Tây Nguyên; 4. Hiệp định Pari được kí; A. 1, 4, 3, 2. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 3, 2, 4. Câu 2. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975, đã chuyển cách mạng miền Nam từ cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược? A. Chiến thắng Phước Long B. Chiến thắng Tây Nguyên C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng
- D. Chiến thắng Quảng Trị Câu 3. Khi chiến dịch Tây Nguyên đang diễn ra thì Đảng ta đã quyết định mở chiến dịch nào? A. Chiến dịch giải phóng Quảng Trị. B. Chiến dich đường số 14 Phước Long. C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 4. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975". Quyết định này ra đời khi A. chiến dịch Huế Đà Nẵng và chiến dịch Tây Nguyên chuẩn bị bắt đầu. B. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng sắp thắng lợi. C. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng giành thắng lợi. D. chiến dịch Hồ Chí Minh và chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi. Câu 5. Chiến thắng nào củng cố thêm quyết tâm giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976 của Bộ Chính trị ? A. Chiến thắng Quảng Trị. B. Chiến thắng Tây Nguyên. C. Chiến thắng Phước Long. D. Chiến thắng Đà Nẵng. Câu 6. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban Chấp hành Đảng Lao động Việt Nam khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng là do A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. B. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari. D. vùng giải phóng của cách mạng ở miền Nam càng bị thu hẹp. Câu 7. Thắng lợi nào của nhân dân ta đã mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Cách mạng tháng Tám 1945. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). C. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương. D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. Câu 8. Việc Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn (18/4/1975) chứng tỏ điều gì? A. Chính quyền Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng
- B. Chính quyền Sài Gòn đã sụp đổ hoàn toàn. C. Sự sa sút tột độ về mặt tinh thần, ý chí trong nội bộ Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. Chính quyền Sài Gòn đã đầu hàng vô điều kiện. Câu 9. Chiến thắng đường số 14 Phước Long không khẳng định nội dung nào sau đây? A. Quân đội Sài Gòn đã bất lực B. Sự can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ rất hạn chế. C. Mĩ đã hoàn toàn từ bỏ chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta. Câu 10. Nguyên nhân quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước. B. Có hậu phương miền Bắc vững chắc. C. Có sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 TIẾT 47 - BÀI 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC NĂM 1975 I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC – NAM SAU 1975. 1. Tình hình miền Bắc: - Trải qua hơn 20 năm (1954-1975), CMXHCN, MB đạt được những thành tựu to lớn và toàn diện, đã XD được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu CNXH. - CT phá hoại 2 lần của ĐQ Mĩ đã tàn phá nặng nề, gây hậu qủa lâu dài đối với MB làm chậm đến vài 3 kế hoạch 5 năm. 2. Tình hình miền Nam: - MN được hoàn toàn giải phóng, Mĩ - Ngụy sụp đổ, đã để lại nhiều hậu qủa nặng nề như làng mạc bị tàn phá, ruộng đất bị bỏ hoang, chất độc hóa học, công nhân thất nghiệp, người mù chữ nhiều. . . - MN có nền kinh tế phát triển theo hướng TB song mang tính chất của nền kinh tế N2 lạc hậu.
- II. KHẮC PHỤC HẬU QỦA CHIẾN TRANH, KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC. (Không dạy) III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 – 1976). 1. Hoàn thành thống nhất đất nước: - Hội nghị lần thứ 24 BCHTW Đảng (9-1975), đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. - Từ 15 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. - 25-4-1976, tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. - Từ 24-6 3-7-1976, quốc hội nước VN thống nhất - Quốc hội khóa VI, họp kì đầu tiên tại Hà Nội., thông qua: +Chính sách đối nội và đối ngoại của nước VN thống nhất. + Quyết định tên nước là Cộng hoà XHCNVN (từ 2-7-1976), Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn đổi tên TP HCM. + Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước, ban dự thảo hiến pháp. `+ Thực hiện những nhiệm vụ của CM XHCN trong phạm vi cả nước. 2 ý nghĩa: - Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tạo nên những điều kiện để phát huy sức mạnh toàn diện đất nước để cả nước đi lên CNXH. - Để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên TG. - 20-9-1977, là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
- BÀI 24 - VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975 Câu 1. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là A. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. ổn định tình hình chính trị, xã hội ở miền Nam. C. thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. Câu 2. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là A. nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. B. có miền Bắc xây dựng XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng C. đất nước được độc lập, thống nhất. D. các nước XHCN tiếp tục ủng hộ Câu 3. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất quyết định tên nước là A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Việt Nam dân chủ cộng hòa. C. Việt Nam Cộng hòa. D. Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 4. Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới? A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973. B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975. C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. Câu 5. Đâu là khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975? A. Nạn đói hoành hành khắp nơi. B. Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy C. 95% dân số mù chữ. D. Hậu quả của chiến tranh và CNTD mới Mĩ để lại rất nặng nề. Câu 6. Ngày 20 – 9 – 1977, nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức nào? A. ASEAN. B. WTO.
- C. Liên hợp quốc. D. APEC. Câu 7. Hội nghị nào đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? A. Hội nghị Hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn. B. Hội nghị lần thứ 24 BCH TƯ Đảng (9 – 1975). C. Hội nghị lần thứ 21 BCH TƯ Đảng (7 – 1973). D. Hội nghị TƯ lần thứ 15. Câu 8. Tại sao phải thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? A. Vì chính quyền Sài Gòn sụp đổ. B. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước. C. Đất nước được hòa bình. D. Đất nước được thống nhất về lãnh thổ, song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Câu 9. Sau mùa Xuân 1975, nguyện vọng tình cảm thiêng liêng của nhân dân 2 miền Nam – Bắc là A. giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. mong muốn có một chính phủ thống nhất. C. tiến hành CMXHCN trên cả nước. D. gia nhập các tổ chức quốc tế. Câu 10. Hãy sắp xếp sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Hội nghị lần thứ 24 BCH TƯ Đảng; 2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước; 3. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên; 4. Tổng tuyển của bầu Quốc hội chung cả nước. A. 1,3,2,4. B. 1,2,3,4. C. 1,2,4,3. D. 2,1,3,4.