Đề cương ôn tập thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thái Phiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_ho.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thái Phiên
- SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN ÔN TẬP TN THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC 11 Năm học 2017 - 2018 Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_1
- Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_2
- Chƣơng I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƢỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƢỚC VÀ ION KHOÁNG. 1. Hình thái của hệ rễ: 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ: - Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút, làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng. - Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn. II. CƠ CHẾ HẤP THU NƢỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ. 1. Hấp thụ nƣớc và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút. a. Hấp thụ nước: Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động(thẩm thấu): đi từ môi trường nhược trương vào môi trường ưu trương trong tế bào long hút cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. b. Hấp thụ muối khoáng. Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng. 2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ. - Theo 2 con đường: + Con đường gian bào: Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ. + Con đường tế bào chất: Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ. III. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MOI TRƢỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƢỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ. - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường. Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. DÒNG MẠCH GỖ 1. Cấu tạo của mạch gỗ. - Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống. - Các tế bào cùng loại không có màng và các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng vận chuyển dọc. - Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ ben của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia-Dòng vận chuyển ngang. - Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc. 2. Thành phần của dịch mạch gỗ. Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Lực đẩy(Áp suất rễ). - Lực hút do thoát hơi nước ở lá. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. II. DÒNG MẠCH RÂY 1. Cấu tạo của mạch rây - Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm. - Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao cho sự vận chuyển. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_3
- - Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung cấp năng lượng cho tế bào ống rây. 2. Thành phần của dịch mạch rây. Dịch mạch rây gồm: - Đường saccarozo( 95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP - Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5. 3. Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn. Bài 3: THOÁT HƠI NƢỚC I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI NƢỚC. - Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ. - Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. - Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. II. THOÁT HƠI NƢỚC QUA LÁ. 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nƣớc. Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước: + Khí khổng: Gồm 2 tế bào đóng hình htạ đậu, vách trong dày hơn vách ngoài tạo lỗ khí khổng. + Tầng cutin (không đáng kể): Do tế bào biểu bì của lá tiết ra bao phủ bề mặt lá(trừ khí khổng) 2. Hai con đƣờng thoát hơi nƣớc: qua khí khổng và qua cutin. - Con đường qua khí khổng (chủ yếu): + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra. + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng. - Con đường qua cutin: Hơi nước từ các khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để ra ngoài. III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƢỚC. + Nước. + Ánh sáng. + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng IV. CÂN BẰNG NƢỚC VÀ TƢỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG. - Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. - Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết. - Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước của cây: Áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức huát nước của lá. Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHÓNG THIẾU YẾU TRONG CÂY. - Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là : + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. - Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm : + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY. - Tham gia cấu tạo chất sống. - Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lý trong cây: + Thay đổi đặc tính lý hóa của keo nguyên sinh chất. + Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất. + Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây. - Tăng tính chống chịu của cây trồng III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHOÁNG CHO CÂY 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây. - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Hòa tan và không hòa tan - Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan. 2. Phân bón cho cây trồng. - Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ: + Gây độc cho cây. + Ô nhiễm nông sản. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_4
- + Ô nhiễm môi trường đất, nước - Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp. Bài 5&6: DINH DƢỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ. - Vai trò chung: Nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. - Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của prôtêin, enzim, côenzim axit nucleic, diệp lục, ATP trong cơ thể thực vật. - Vai trò điều tiết : Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử prôtêin trong tế bào chất. II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HÓA NITƠ Ở THỰC VẬT. Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình: 1. Quá trình khử nitrat. - Được thực hiện trong mô rễ và mô lá. - - Quá trình chuyển hóa NO3 thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau: - - + NO3 → NO2 → NH4 - Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử trên. - Ý nghĩa: Hạn chế tích lũy nitrat trong mô thực vật. + 2. Quá trình đồng hóa NH4 trong mô thực vật. Gồm 3 giai đoạn: - Amin hóa trực tiếp các axit xêtô: + axit xêtô + NH4 → axit amin - Chuyển vị amin: axit amin + axit xêtô → axit amin mới + axit xêtô mới - Hình thành amit: + axit amin đicacbôxilic + NH4 → amit + + * Ý nghĩa của sự hình thành amit: Giải độc NH4 , dự trữ NH4 . Nội dung kiến thức III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY 1. Nitơ trong không khí - Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ được, nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp thụ. - Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây. 2. Nitơ trong đất : Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: + Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp thụ trực tiếp. + Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không hấp thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khoáng hóa thành NO3- và NH4+. IV. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ. 1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. Gồm 2 quá trình: - Qua trình amon hóa: Nitơ hữu cơ VK amon hóa NH4+ - Quá trình nitrat hóa: NH4+ Nitrôsôna NO2 Nitrôbacter NO3 * Trong đất còn xảy ra quá trình phản nitrat hóa gây mất nitơ trong đất. NO3- vk phản nitrat hóa N2 2. Quá trình cố định nitơ phân tử. - Con đường hóa học cố định nitơ: N2 + H2 → NH3 - Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện. + Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam. + Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium V. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRÕNG VÀ MÔI TRƢỜNG. 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng. Bón phân: Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm, đúng cách. 2. Các phƣơng pháp bón phân: - Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc. - Bón qua lá. 3. Phân bón và môi trƣờng: Lượng phân bón dư thừa thay đổi tính chất lí hóa của đất, ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_5
- Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƢỚC VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN. 1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá. - Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá. - Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại. - Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng. 2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trò của phân bón NPK. Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT. 1. Quang hợp là gì ? - Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí cacbonic và H2O. - Phương trình tổng quát : 6 CO2 + 12 H2O ASMT , DL C6H12O6+6O2 + 6 H2O 2. Vai trò của quang hợp. - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học. - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống. - Điều hòa không khí. II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP. 1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên ngoài : + Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời. + Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. - Đặc điểm hình thái giải phẩu bên trong : + Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp bên dưới lớp biểu bì. + Tế bào mô có nhiều khoang rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến lục lạp. + Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây. + Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp là bào quan quang hợp. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp. - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền(strôma) là nơi xảy ra các phản ứng tối. 3. Hệ sắc tố quang hợp. - Hệ sắc tố quang hợp gồm : + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. + Các sắc tố phụ (Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a - Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng : Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm. Bài 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM I. THỰC VẬT C3. 1. Pha sáng - Diễn ra ở tilacoit. - Nguyên liệu : nước, ánh sáng. - Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước. Ánh sáng + 2H2O 4H + 4e + O2 Diệp lục - Sản phẩm: ATP, NADPH và O2. * Kết luận: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. 2. Pha tối. - Diễn ra ở chất nền của lục lạp(strôma). - Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_6
- - Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn : + Giai đoạn cố định CO2. + Giai đoạn khử APG thành AlPG( một phần AlPG tổng hoạp nên C6H12O6). + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điP - Sản phẩm : Cacbohidrat II. THỰC VẬT C4 : - Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê - Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C3: Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn. - Pha tối gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên lá( Hình 9.3). III. THỰC VẬT CAM: - Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long. - Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. - Ph tối gồm :Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày. Cả 2 chu trình diễn ra ở một loại mô. LUYỆN TẬP. I. DINH DƢỠNG NITƠ - Quá trình đồng quá trong mô thực vật: + Qua trình khử nitrat. + + Quá trình đồng hóa NH4 Ý nghĩa của: + Qua trình khử nitrat. + Sự hình thành amit. - Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ. + Chuyển hóa nitơ trong đất. + Cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học. - Bón phân với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường. II. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT. - Thực vật C3: + Chất nhận CO2 đầu tiên: Ribulôzơ 1,5-diphotphat. + Sản phẩm cố định đầu tiên: APG. + Thời gian cố định: ban ngày. + Không gian: trong lục lạp của mô dậu. - Thực vật C4: + Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP + Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA và Axit malic + Thời gian cố định: ban ngày. + Không gian: trong 2 loại lục lạp của mô giậu và tế bào bao quanh bó mạch. - Thực vật CAM: + Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP + Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA và Axit malic + Thời gian cố định: ban đêm và ban ngày. + Không gian: trong lục lạp của mô giậu. Bài 10, 11: ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP VÀ QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP. 1. Ánh sáng: a. Cường độ ánh sáng - Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để (QH) = cường độ hô hấp (HH). - Điểm bảo hòa ánh sáng: Cường độ AS tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. - Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng → thì cường độ quang hợp cũng tăng. b. Quang phổ ánh sáng: - QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím. + Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa, prôtêin Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_7
- +Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat. 2. Nồng độ CO2 : - Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được: 0.008-0.01%. - Nồng độ CO2, lúc đầu cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận sau đó tăng chậm chó đến trị số bảo hòa CO2, vượt qua trị số đó cường độ quang hợp giảm. 3. Nƣớc. - Cây thiếu nước đến 40-60% quang hợp giảm mạnh hoặc ngừng trệ. - Khi thiếu nước cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm. 4 Nhiệt độ. - Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. - Nhiệt độ cực đại hay cực tiểu đèu làm ngừng quang hợp. 5. Nguyên tố khoáng. - Tham gia cấu thành enzim và diệplục. - Điều tiết độ mở của khí khổng. - Liên quan đến quang phân li nước. 6. Trồng cây dƣới ánh sáng nhân tạo. - Khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường. - Sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng. II. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG. 1. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng. - Quang hợp quyết định 90-95% năng suất cây trồng. - Năng suất sinh học. - Năng suất kinh tế. 2. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. - Tăng diện tích lá. - Tăng cường độ quang hợp. - Tăng hệ số kinh tế. LUYỆN TẬP. I. VÌ SAO QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG? - Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suât cây trồng. - Năng suất sinh học: Là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. - Năng suất kinh tế: Là một phần năng suất sinh học được tích luỹ lại trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá ) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của tường loài cây. II. LÀM THẾ NÀO ĐỂ TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG. Biện pháp Tăng diện Tăng cường độ quang Tăng hệ số kinh tế Đặc điểm tích lá hợp - Lá là cơ quan quang - Cường độ quang hợp - Giúp các chát tích tụ hợp: chứa hệ sắc tố, là chỉ số thể hiện hiệu được nằm nhiều trong bộ enzim, chứa các chất. suất hoạt động của bộ phận có giá trị, đỡ lãng phí. máy quang hợp. Chỉ số Nguyên nhân biện đó ảnh hưởng quyết pháp định đến sự tích luỹ chất khô và năng suất cây trồng. - Bón phân, tưới nước - Tuyển chọn giống - Chọn giống cây có sự hợp lý. mới. phân bố sản phẩm quang - Thực hiện biện háp - Thực hiện các biện hợp vào các bộ phận có Cách tiến hành kỹ thuật phù hợp với pháp kĩ thuật: cung cấp giá trị kinh tế. loài cây. đủ nước, phân bón, - Có biện pháp nông sinh chăm sóc hợp lý: Bón phân Ý nghĩa - Giúp tăng trị số lá đạt - Tăng năng suất cây Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_8
- tới giá trị cực đại. trồng, tiết kiệm các chất cần thiết. Bài 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1. Hô hấp ở thực vật là gì ? - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP. - Phương trình hô hấp tổng quát : C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + NL(nhiệt +ATP) 2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây. - Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. II. CON ĐƢỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT. 1. Phân giải kị khí(Đường phân và lên men) - Điều kiện : Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi. - Gồm 2 giai đoạn: + Đường phân : Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc). + Lên men: chuyển hóa axit pyruvic thành rưựo êtilic và CO2 hoặc thành axit lactic. 2. Phân giải hiếu khí(Đường phân và hô hấp hiếu khí) - Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron + Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn. + Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP. III. HÔ HẤP SÁNG. - Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. - Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. - Ảnh hưởng: Gay lãng phí sản phẩm của quang hợp. IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƢỜNG - Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. - Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường. Bài 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT I. Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục. * Các bước tiến hành: 1. Lấy 0,2g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính (Hoặc 20 – 30 lát cắt mỏng ngang lá tại nơi không có gân chính. 2. Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật mỏng. 3. Bỏ lá vừa cắt vào cốc đã ghi nhãn, lượng cho vào các cốc tương đương nhau. 4. Đong 20ml cồn bằng ống đong, rồi rót lượng cồn đó vào cốc thí nghiệm. 5. Lấy 20ml nước sạch và rót vào cốc đối chứng (nước cũng như cồn phải vừa ngập mẫu vật thí nghiệm). 6. Để các cốc chứa mẫu vật trong thời gian 20 – 25 phút. II. Thí nghiệm 2 : Chiết rút carôtenôit * Làm như các bước từ 1 – 6 ở thí nghiệm trên sau đó làm tiếp như sau: Rót dung dịch có màu ở mỗi côc vào các ống đong khác nhau. Bài 14. THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ THẢI CO2 Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_9
- II. PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ HÚT O2. Các bước tiến hành: - Mở nút bình hạt sống (a) nhanh cóng đưa nến vào bình. - Mở nút bình hạt chết(b) đưa nến vào bình. - Ghi nhận kết quả quan sát được. Bài 15. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT I. TIÊU HÓA LÀ GÌ ? - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. - Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào( không bào tiêu hóa) và tiêu hóa ngoại bào(túi tiêu hóa, ống tiêu hóa). II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CHƢA CÓ CƠ QUAN TIÊU HÓA. - Động vật : trùng roi, trùng giày, amip - Thức ăn được tiêu hóa nội bào. - Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn : + Hình thành không bào tiêu hóa. + Tiêu hóa chất dinh dưỡng phức tạp thành chất đơn giản. + Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất. III. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HÓA. - Động vật : Ruột khoang và giun dẹp. - Cấu tạo túi tiêu hóa : + Hình túi và cấu tạo từ nhiều tế bào. + Túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất(hậu môn). + Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa. - Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào(hình 15.2) IV. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA. - Động vật : Động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống. - Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau như : miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. - Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa. Bài 16, 17. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo) HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(TT) 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật : a. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt: - Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng cạnh hàm phát triển để giữ mồi, xé thức ăn - Dạ dày: Dạ dày đơn bào, to chứa nhiều thức ăn và tiêu hóa cơ học, hóa học. - Ruột ngắn, ruột tịt không phát triển, không tiêu hóa thức ăn. b. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật: - Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền thức ăn thực vật cứng. - Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật nhai lại). - Ruột dài, manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn. II. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT. 1. Hô hấp là gì? - Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào đẻ ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. - Hô hấp ở động vật gồm : hô hấp ngoài và hô hấp trong. 2. Bề mặt trao đổi khí: - Bề mặt trao đổi là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào(máu) và cho CO2 khuếch tán từ tế bào(máu) ra ngoài. - Đặc điểm bề mặt trao đổi khí : + Diện tích bề mặt lớn. + Mỏng và luôn ẩm ướt. + Có rất nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_10
- 3. Các hình thức hô hấp: a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp : ruột khoang, giun tròn, giun dẹp. - Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán. b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí: - Động vật : côn trùng. - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông ra ngoài bằng lỗ thở. c. Hô hấp bằng mang: - Động vật : cá, tôm, cua, trai, ốc - Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là : + Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang. + Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. 4. Hô hấp bằng phổi: - Động vật : Bò sát, Chim, Thú, riêng lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi, chim hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí. - Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. - Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. Bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật Răng Dạ dày Ruột Manh tràng LUYỆN TẬP I. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA. 1. Nêu sự khác biệt cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. Đặc điểm Thú ăn thịt Thú ăn T.vật Bộ răng Răng nanh Răng nanh giống răng cửa nhọn và dài. Dạ dày Dạ dày 1 túi Dạ dày 1 túi hay 4 túi Ruột non Ruột non ngắn Ruột non rất dài. Manh tràng Không phát Phát triển, tiêu hóa thức ăn nhờ VSV triển và không có chức năng tiêu hóa 2. Tại sao thú ăn thực vật thƣờng ăn với số lƣợng lớn? - Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa. - Động vật phải ăn với số lượng lớn mới đáp ứng được nhu cầu của cơ thể. 3. Các hình thức hô hấp ở động vật trên cạn và dƣới nƣớc. - Động vật sống dưới nước: Hô hấp bằng mang, qua bề mặt cơ thể. - Động vật trên cạn: Hô hấp nằng phổi, hệ thống ống khí, bề mặt cơ thể. - Một số động vật có vú ở nước: cá heo, cá vôi vẩn hô hấp bằng phổi. 4. Vì sao bề mặt trao đổi khí của chim và thú phát triển hơn lƣỡng cƣ và bò sát. - Nhu cầu trao đổi khí của chim và thú cao hơn lưỡng cư và bò sát. - Chim và thú là động vật dẳng nhiệt, cần năng lượng để giữ ấm cho cơ thể ổn định. - Chim và thú hoạt động nhiều, nhu cầu năng lượng cao. Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_11
- I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN. 1. Cấu tạo chung. - Hệ tuần hoàn gồm : + Dịch tuần hoàn. + Tim. + Hệ thống mạch máu. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn. - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN. 1. Hệ tuần hoàn hở. - Động vật : Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp - Đặc điểm : + Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. 2. Hệ tuần hoàn kín. - Động vật : Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. - Đặc điểm : + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. - Hệ tuần hoàn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn (cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có phổi). Bài 19. TUẦN HOÀN MÁU (tiếp theo) III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM 1. Tính tự động của tim. - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim. - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin. - Hoạt động của hệ dẫn truyền: (SGK) 2. Chu kì hoạt động của tim. - Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim. - Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH. 1. Cấu trúc của hệ mạch. - Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. - Hệ thống động mạch: Động mạch chủ → Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch. - Hệ thống mao mạch: là mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch. - Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu động mạch→ Các tĩnh mạch lớn dần → Tỉnh mạch chủ. 2. Huyết áp: - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. - Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. - Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. 3. Vận tốc máu: - Vận tóc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. - Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch. Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI. - Nội môi : là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, - Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra bình thường. - Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn định(mất cân bằng nôi môi) thì sẽ gây ra biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào, các cơ quan, cơ thể gây tử vong. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_12
- Hình 20.1 SGK trang 86. III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU. 1. Vai trò của thận. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao : Thận tăng cường tái hấp thu nước tả về máu. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm : Thận tăng cường thải nước. - Thận còn thải các chất thải như : urê, crêatin. 2. Vai trò của gan. + Gan điều hoà nồng độ nhiều chất trong huyất tương như : protêin, các chất tan và glucôzơ trong máu. + Nồng độ glucôzơ trong múa tăng cao : Tuyến tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển glucôzơ đường thành glicogen dự trữ trong gan, làm cho tế bào tăng nhận và sử dụng glucôzơ. + Nồng độ glucôzơ trong múa giảm : Tuyến tuỵ tiết ra glucagôn tác dụng chuyển glicôgen trong gan thành glucôzơ đưa vào máu. IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI. + Hệ đêm có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu → Duy trì pH trong máu ổn định + Có 3 loại hệ đệm trong máu: - Hệ đệm bicacbonnat : H2CO3/NaHCO3 - - Hệ đệm photphat : NaH2PO4/NaHPO4 - Hệ đệm prôtêinat(prôtêin). Bài 21. THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƢỜI 1. Cách đếm nhịp tim + Cách 1: Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút. + Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong 1 phút. 2. Cách đo huyết áp - Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn. - Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên khuỷu tay (hình 21.1 SGK ). - Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 - 180 mm Hg thì dừng lại - Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu 3. Cách đo nhiệt độ cơ thể - Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quả CHƢƠNG II: CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Bài 23. HƢỚNG ĐỘNG I. KHÁI NIỆM HƢỚNG ĐỘNG. - Hướng động: Là hình thức phản ứng của cơn quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định. - Có 2 kiểu hướng động : + Hướng động dương: Vận động sinh trưởng hướng về nguồn kích thích. + Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích. - Cơ chế hướng động: SGK trang 98 II. CÁC KIỂU HƢỚNG ĐỘNG. 1. Hƣớng sáng. - Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân cây hướng về ánh sáng. - Thân cây hướng sáng dương. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_13
- - Rễ cây hướng sáng âm. 2. Hƣớng trọng lực. - Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của cây đối với trọng lực. - Đỉnh rễ hướng trọng lực dương. - Đỉnh thân hướng trọng lực âm. 3. Hƣớng hoá. - Hướng hóa là phản ứng của cây đối với các hợp chất hóa học. - Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết. - Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây 4. Hƣớng nƣớc. - Hướng nước là sự sinh trưởng của cây hướng tới nguồn nước. - Rễ cây hướng nước dương. 5. Hƣớng tiếp xúc. - Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc. - Cơ sở của sự uốn công trong tiếp xúc: + Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía của cơ quan. + Các tế bào tại phía không được tếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ quan uốn công về phía tiếp xúc. III. VAI TRÒ CỦA HƢỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT. Hướng động giúp cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tòn tại và phát triển. Bài 24. ỨNG ĐỘNG I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG. + Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. + Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn thương . II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG. 1. Ứng động sinh trƣởng. - Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động trong đó các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của kích thích không định hướng. - Ví dụ: SGK 2. Ứng động không sinh trƣởng. - Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào. - Ví dụ: SGK. - Nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: do sức trương của nửa dưới của các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận. - Nguyên của sự đóng mở của khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng III. VAI TÒ CỦA ỨNG ĐỘNG. Trả lời các kích thích không định hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật Bài 25: THỰC HÀNH HƢỚNG ĐỘNG B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 26. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT - Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng với kích thích từ môi trường sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. - Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh nhờ 1 Cung phản xạ gồm: + Bộ phận tiếp nhận kích thích. + Đường dẫn truyền vào. + Bộ phận phân tích và tổng hợp. + Đường dẫn truyền ra. + Bộ phận trả lời kích thích. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_14
- II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẠT CHƢA CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH - Động vật: Cơ thể đơn bào - Phản ứng lại kích thích bằng chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh. III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH 1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lƣới. + Nhóm động vật: đối xứng toả tròn thuộc ngành Ruột khoang. + Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới + Hình thức trả lời kích thích : co rút toàn thân. 2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn kinh dạng chuỗi hạch - Động vật : Giun dẹp, giun tròn, chân khớp, côn trùng. - Cấu tạo chung : + Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch thần kinh. + Các hạch thần kinh nối với nhau bằng day thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh. - Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể-trả lời cục bộ.(chủ yếu là phản xạ không điều kiện) Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT(tiếp theo) 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống - Động vật: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. - Cấu tạo gồm 2 phần: * Thần kinh trung ương. + Não: não ttrước, não trung gian, não giữa, não sau và hành não. + Tủy sống: nằm trong cột sống. * Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần kinh. → Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức tạp và hoàn thiện dần nên các hoạt động của động vật ngày càng hoàn thiện và chính xác hơn. b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống. Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ bao gồm: - Phản xạ không điều kiện: Do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia, không phải qua học tạp. - Phản xạ có điều kiện: Do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế bào thần kinh võ não. Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các phản xạ có điều kiện ngày càng tăng → động vật ngày càng thích nghi tốt hơn với môi trường sống. Bài 28. ĐIỆN THẾ NGHỈ I. ĐIỆN THẾ NGHỈ 1. Thí nghiệm: Hình 28.1. 2. Khái niệm điện thế nghỉ: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm so với bên ngoài màng điện dương. II. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ. Điện thế nghỉ chủ yếu được hình thành do 3 yếu tố sau: 1. Sự phân bố ion ở 2 bên màng tế bào và sự di chuyển của ion qua màng tế bào. - Nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào → K+ có xu hướng di chuyển ra ngoài tế bào. - Nồng độ Na+ bên trong tế bào thấp hơn bên ngoài tế bào → Na+ có xu hướng di chuyển vào trong tế bào. 2. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion. - Cổng K+ mở cho các K+ đi ra và giữ lại các anion(-) lại bên trong màng, tạo lực huát tĩnh điện giữa các ion trái dấu. - K+ tạo lớp tích điện dương ngoài màng tế bào. 3. Bơm Na - K - Chuyển K+ từ ngoài vào trong tế bào làm cho K+ trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài. - Chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài làm cho Na+ ngoài tế bào cao hơn trong tế bào. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_15
- Bài 29. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG 1. Khái niệm. - Khi tế bào thần kinh bị kích thích: Điện thế nghỉ → Điện thế hoạt động. - Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. 2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động - Khi bị kích thích với cường độ đủ mạnh (đạt tới ngưỡng) thì tính thấm của màng nơron ở nơi bị kích thích thay đổi, kênh Na+ mở rộng, nên Na+ khuếch tán qua màng vào bên trong tế bào gây nên sự mất phân cực (khử cực) rồi đảo cực. - Tiếp sau đó kênh Na+ bị đóng lại và kênh K+ mở, K+ tràn qua màng ra ngoài tế bào, gây nên sự tái phân cực. II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH. 1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin. - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết trên sợi thần kinh. - Vận tốc lan truyền chậm. 2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin - Cấu tạo sợi thần kinh: Bao miêlin bao bọc không liên tục, ngát quãng tạo thành ẻoanviê, bao miêlin có bản chất lah photpholipit, cách điện. - Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác, do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Bài 30. TRUYỀN TIN QUA XINÁP I. KHÁI NIỆM XINÁP - Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến - Các kiểu xináp: Xi náp thần kinh-thần kinh; Xináp thần kinh-cơ; Xináp thần kinh-tuyến. II. CẤU TẠO CỦA XINÁP Mỗi xináp hóa học gồm: - Màng trước: Phình to làm thành chùy xináp, có các bóng chứa chất trung gian hóa học như axêtin côlin, norađêralin, ti thể - Khe xi náp: nằm giữa màng trước và màng sau. - Màng sau xináp: có nhiều enzim và thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINÁP. Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn: - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp đến màng sau. - Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp. 1. Bài mới. I. Mối quan hệ dinh dƣỡng ở thực vật - Rễ hấp thu nước, ion khoáng từ đất vào mạch gỗ động lực khởi đầu cho dòng mạch gỗ. - Dòng mạch gỗ thông suốt giảm lượng nước trong các tế bào rễ điều kiện cho nước và ion khoáng xâm nhập. - Rễ hút nước, ion khoáng và đẩy lên tạo độ trương nước cho các tế bào và mô cây, giúp khí khổng mở để hơi nước thoát ra và CO2 đi vào. - Thoát hơi nước: động lực đầu trên hút dòng vận chuyển mạch gỗ. II. Quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật - Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_16
- III. Tiêu hóa ở động vật IV. Hô hấp ở động vật - Cơ quan TĐK ở ĐV: Da, mang, hệ ống khí, phổi. - Cơ quan TĐK ở TV: Khí khổng, bì khổng. V. Hệ tuần hoàn ở động vật - Hệ tuần hoàn: Tim – hệ mạch - Động lực đẩy máu trong hệ mạch: Sự co bóp của tim. VI. Cơ chế cân bằng duy trì nội môi VII. Cảm ứng ở thực vật Đáp án theo phiếu học tập. VIII. Cảm ứng ở động vật Đáp án theo phiếu học tập. Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT I. TẬP TÍNH LÀ GÌ? - Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể để động tồn tại và phát triển. - Ví dụ : Chim làm tổ, kiến sống thành đàn. II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH - Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được. 1. Tập tính bẩm sinh: - Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. - Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ. 2. Tập tính học đƣợc: - Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. - Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại, động vật chạy trốn khi bị đuổi bắt, mèo bắt chuột . III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH. - Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. - Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi. - Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi * Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng. Bài 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo) IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT. - Quen nhờn - In vết - Điều kiện hóa: kiện hóa hành động, điều kiện hóa đáp ứng - Học ngầm - Học khôn V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT. 1. Tập tính kiếm ăn - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi. - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp. 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập. - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản. 3. Tập tính sinh sản. - Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ). - Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non. - Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_17
- 4. Tập tính di cƣ - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy. - Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi. 5. Tập tính xã hội. Tập tính vị tha bao gồm: - Tập tính thứ bậc. - Tập tính vị tha. VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT. Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng. chƣơng III. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN A - SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Bài 34. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT I. KHÁI NIỆM - Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về khích thước của cơ thể do tăng số lượng và khích thước của tế bào - Ví dụ :Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa II. SINH TRƢỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƢỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT 1. Các mô phân sinh - Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. - Mô phân sinh bao gồm: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng. 2. Sinh trƣởng sơ cấp: - Xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm - Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. 3. Sinh trƣởng thứ cấp: - Xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm . - Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo đường kính của thân, làm tăng bề ngang( dày ) của thân và rễ do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên. - Cấu tạo thân cây và vòng gỗ hàng năm. III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SINH TRƢỞNG. 1. Nhân tố bên trong. - Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh trưởng của giống, hoocmôn thực vật. 2. Nhân tố bên ngoài. - Nhiệt độ. - Hàm lượng nước. - Ánh sáng. - Ôxi. - Dinh dưỡng khoáng. Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT I. KHÁI NIỆM - Khái niệm: Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. - Đặc điểm chung: + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. + Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. + Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH 1. Auxin Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_18
- - Nơi sản sinh: Đỉnh của thân và cành. - Tác động: + Ở mức độ tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng kéo dài của TB. + Ở mức độ cơ thể: Tham gia vào quá trình hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ, .v.v. - Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ. 2. Gibêrelin - Nơi sản sinh: Ở lá và rễ. - Tác động: + Ở mức độ tế bào: Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào. + Ở mức độ cơ thể: Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao cây; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột. - Ứng dụng: Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ uống. 3. Xitôkinin - Nơi sản sinh: Ở rễ. - Tác động: + Ở mức độ tế bào: Kích thích sự phân chia TB, làm chậm quá trình già của TB. + Ở mức độ cơ thể: Hoạt hoá sự phân hoá, phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô callus. - Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý. III. HOOCMÔN ỨC CHẾ 1. Êtilen. - Đặc điểm của êtilen: + Êtilen đợc sinh ra ở lá già, hoa già, quả chín - Ê ti len điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. - Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự chín, sự rụng lá, kích thích ra hoa, tác động lên sự phân hóa gới tính. 2. Axit abxixic - Đặc điểm của êtilen: + ABA được sinh ra ở trong lá, chóp rễ hoặc các cơ quan đang hoá già. - ABA kìm hãm quá trình trao đổi chất, giảm súc các hoạt động sinh lí và chuyển cây vào trạng thái ngủ nghỉ. - Vai trò sinh lí của êtilen: Gây nên sự rụng lá, ức chế nảy mầm, điều chỉnh sự đóng mở khí khổng, giúp cây chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi. IV. TƢƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT - Tương quan của hm kích thích so với hm ức chế sinh trưởng là ABB và Gibêrin. Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm của hạt và chồi. - Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau: Auxin/Xitôkynin. Bài 36. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ? Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả). II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA 1. Tuổi của cây: - Tùy vào giống và loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoải cảnh. - Ví dụ: Cà chua ra hoa khi có lá thứ 14. 2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_19
- a. Nhiệt độ thấp: - Nhiều loài TV ra hoa khi qua mùa đông hoặc được xử lí bởi nhiệt độ thấp.( xuân hóa ) - Ví dụ: lúa mì, bắp cải, lúa mạch. b. Quang chu kì - Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. - Các nhóm thực vật phản ứng với quang chu kì: Cây ngắn ngày, cây dài ngày, cây trung tính. c. Phitocrom - Là sắc tố cảm nhận quang chu kì. - Làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng mở, tham gia phản ứng quang chu kì. 3. Hoocmon ra hoa - Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmon ra hoa ( florigen) rồi di chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN - ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST. - ST và PT là 2 quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của cây. IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Ứng dụng kiến thức về sinh trƣởng - Trong trồng trọt. - Trong công nghệ rượu bia 2. Ứng dụng kiến thức về phát triển - Chọn giống cây trồng theo vùng địa lí, theo mùa. - Xen canh; chuyển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài. B – SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Bài 37. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. KHÁI NIỆM SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT. 1. Các khái niệm. - Sinh trưởng. ( Ví dụ )- SGK - Phát triển.( Ví dụ )-SGK - Biến thái.( Ví dụ )-SGK 2. Các kiểu phát triển ở động vật - Phát triển không qua biến thái. - Phát triển qua biến thái gồm: Phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn. II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI. - Ở đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống - VD: Phát triển ở người - gồm 2 giai đoạn: 1. Giai đoạn phôi thai. - Diễn ra trong tử cung người mẹ. - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. - Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan kết quả là hình thành thai nhi. 2. Giai đọan sau khi sinh: - Cơ thể con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. - Cơ thể con lớn lên không qua lột xác. III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI. Biến thái hoàn toàn Biến không thái hoàn toàn. - Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi. - Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi. GĐ - Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành - Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan Phôi các cơ quan của sâu bướm. của ấu trùng. - Ấu trùng có hình thái cấu tạo và sinh lý - Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa GĐ rất khác với con trưởng thành. các lần lột xác là rất nhỏ. Hậu - Ấu trùng lột xác nhiều lần thành nhộng - Ấu trùng trãi qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng phôi rồi biến đổi thành bướm trưởng thành. thành. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_20
- Bài 38. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. Nhân tố bên trong 1. Các hooc môn ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của động vật có xƣơng sống * Hooc môn sinh trưởng: - Do tuyến yên tiết ra. - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào. Kích thích xương phát triển * Tiroxin: - Do tuyến giáp tiết ra. - Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể * Ơstrogen, Testosteron: - Do tinh hoàn và buồng trứng tiết ra. - Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp. - Riêng Testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp. 2. Các hooc môn ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của động vật không xƣơng sống. - Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin. + Tác dụng sinh lí của ecdixon: gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. + Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình sâu biến đổi thành nhộng và bướm. Bài 39. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo ) II-ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI 1. Nhân tố thức ăn. - Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn. - Ví dụ: SGK 2. Nhiệt độ. - Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. - Nhiệt độ quá cao hay quá thấp đều làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật. 3. Ánh sáng. - Trời rét làm cho động vật mất nhiều nhiêt nên động vật phơi nắng để thu nhiệt và giảm mất nhiệt. - Tia tử ngoại tác dụng lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa canxi. III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SỰ ST VÀ PT Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƢỜI: 1. Cải tạo giống: - Nhằm tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất. - Tạo ra các giống vn có năng suất cao, thích nghi tốt đk môi trường. 2. Cải thiện môi trƣờng - Mục đích: làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. - Biện pháp: thức ăn, chuống trại, phòng bệnh. 3. Cải thiện chất lƣợng dân số - Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng các chất kích thích Bài 40. THỰC HÀNH-XEM PHIM VỀ SỰ SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 1. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI Ở NGƢỜI Phaùt trieån khoâng qua bieán thaùi: • - Laø quaù trình phaùt trieån trong ñoù con non môùi sinh ra ñaõ coù caáu taïo gioáng con tröôûng thaønh. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_21
- • 2. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀN a. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở ẾCH Nêu sự khác nhau giữa nòng nọc và ếch? Nòng nọc sống dưới nước: có đuôi để bơi, có mang ngoài để hô hấp. Ếch sống trên cạn: có 4 chi, hô hấp bằng phổi và da. b. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở BƢỚM Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_22
- Nêu sự khác nhau giữa sâu non, nhộng, ngài? Sâu non: có đốt, không có cánh, có chi để bò, có hàm để ăn lá cây. Nhộng: được bao trong kén, ở trạng thái tiềm sinh không cử động, không ăn, không có chi, hàm, cánh, Bướm trưởng thành: có cánh, có chi, có vòi hút. Chúng có nhiệm vụ sinh sản, c. BIẾN THÁI KHÔNG HOÀN TOÀN Ở CHÂU CHẤU Bài 41. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN. - Sinh Sản: Là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. - Các hình thức sinh sản ở thực vật: + Sinh sản vô tính + Sinh sản hứu tính II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT. 1. Sinh sản vô tính ở thực vật là gì? - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ. - Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân. 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật a. Sinh sản bằng bào tử Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_23
- - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. - Ví dụ: Rêu, dương xỉ. - Các giai đoạn sinh sản bằng bào tử.(H 41.1) b. Sinh sản sinh dưỡng: - Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ(thân, lá, rễ). - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng: + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.( thân bò, thẫn rễ, thân củ, rễ cũ, lá ) + Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo.(nhân giống vô tính). 3. Phƣơng pháp nhân giống vô tính: - Ghép chồi và ghép cành. - Chiết cành và giâm cành. - Nuôi cấy tế bào và mô thực vật. 4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con ngƣời. a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con ngƣời. + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người + Nhân nhanh giống cây trồng + Tạo giống cây sạch bệnh + Phục chế giống quý đang bị thoái hóa + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp Bài 42. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT I. KHÁI NIỆM VỀ SINH SẢN HỮU TÍNH. 1. Khái niệm. - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đựcvà giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cá thể mới. - Ví dụ: các loại thực vật có hoa. 2. Đặc trƣng của sinh sản hữu tính: - SSHT luôn gắn liến với giảm phân để tạo giao tử. - SSHT ưu việt hơn SSVT. II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA. 1. Cấu tạo hoa: Gồm cuống hoa, đế hoa, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy. 2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi a.Hình thành hạt phấn: TB trong bao phấn (2n) GP tạo 4 bào tử đực đơn bội (n), mỗi tế bào (n) NP tạo 1 hạt phấn. b. Hình thành túi phôi; Tế bào noãn (2n) GP tạo 4 tế bào (n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP tạo túi phôi chứa 8 nhân( thể gia tử cái ) 3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh. a.Thụ phấn: - Khái niệm: Thụ phấn là là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhị. - Có 2 hình thức thụ phấn: Tự thụ phấn và thụ phấn chéo. - Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ côn trùng hoặc gió. b. Thụ tinh: - Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử(2n), khởi đầu của cá thể mới. - Quá trình thụ tinh kép: SGK 4.Quá trình hình thành hạt, quả: a. Hình thành hạt: - Noãn thụ tinh phát triển thành hạt. - Hạt gồm: Vỏ hạt, phôi và nội nhũ. - Có 2 loại hạt: Hạt có nội nhủ, hạt ko có nội nhủ. b. Hình thành quả: Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_24
- - Bầu nhụy phát triển thành quả. -Quả không có thụ tinh noãn quả giả (quả đơn tính) - Qua trình chín của quả: SGK. Bài 43. THỰC HÀNH NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT Bài 44. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. SINH SẢN VÔ TÍNH LÀ GÌ? Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản trong đó một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ NST giống hệt nó, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT. 1. Phân đôi. - Đại diện: ĐV đơn bào, giun dẹp. - Đặc điểm: Dựa trên phân chia đơn giản TBC và nhân (bằng cách tạo ra eo thắt). 2. Nảy chồi. - Đại diện: Bọt biển, ruột khoang. - Đặc điểm: Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con. 3. Phân mảnh. - Đại diện: Bọt biển, giun dẹp - Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới. 4. Trinh sản - Đại diện: Ong kiến, rệp - Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội. III. ỨNG DỤNG. 1. Nuôi mô sống - Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng. - Điều kiện: Vô trùng và nhiệt độ thích hợp - Ứng dụng trong y học. 2. Nhân bản vô tính - Cách tiến hành: Chuyển nhân của một tế bào xôma( 2n) vòa tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đó phát triển thành một phôi Cơ thể mớ.i - Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời sống: + Nhân bản vô tính đối với động vật có tổ chức cao nhằm tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc. + Nhân bản vô tính để tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người). Bài 45. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ? Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT. - Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là: + Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng. + Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử). + Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH. 1. Thụ tinh ngoài - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái - Đại diện: cá, ếch nhái, 2. Thụ tinh trong - Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. - Đại diện: Bò sát, chim và thú. 3. Ƣu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. - Thụ tinh ngoài có hiệu quả thụ tinh thấp do tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng, đây là một trong những lý do giải thích tại sao động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng. Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_25
- - Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh đưa tinh trùng vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ tinh cao. IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON. 1. Động vật đẻ trứng và đẻ con - ĐV đẻ trứng: Cá, lưỡng cư, bò sát, ếch nhái. - ĐV đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt) 2. Ƣu điểm của mang thai và sinh con ở thú. - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai. - Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp. Bài 46. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN I. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TINH VÀ SINH TRỨNG 1. Cơ chế điều hoà sinh tinh - Khi có kích thích, vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: + FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng. + LH kích thích tế bào kẽ (TB lêiđich) sản xuất testostêrôn, testostêrôn kích thích sản sinh ra tinh trùng. - Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH và LH. 2. Cơ chế điều hoà sinh trứng - Khi có kích thích, vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: - FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra Ơstrôgen. - LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể vàng tiết prôgestêrôn và ơstrôgen. + Prôgestêrôn và ơstrôgen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên. - Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH và LH. II. ẢNH HƢỞNG CỦA THẦN KINH VÀ MÔI TRƢỜNG SỐNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ SINH TRỨNG. - Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng. - Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái. - Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. - Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả năng sinh tinh trùng. Bài 47. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH I. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT. 1. Một số biện pháp làm thay đổi số con - Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp. - Thay đổi các yếu tố môi trường. - Nuôi cấy phôi - Thụ tinh nhân tạo + Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể: + Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể: 2. Một số biện pháp điều khiển giới tính. - Sử dụng các biện pháp kỹ thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành 2 loại. Tuỳ theo nhu cầu về đực hay cái để chọn ra một loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng. - Nuôi cá rôphi bột bằng 17 – mêtyltestostêrôn kèm vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực. II. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH. 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? - Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. - Lợi ích của sinh đẻ có kế hoạch: + Nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện kinh tế, chăm lo sức khỏe, học, giải trí + Giảm áp lực về tài nguyên môi trường cho xã hội. 2. Các biện pháp tránh thai - Bao cao su - Dụng cụ tử cung - Thuốc tránh thai Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_26
- - Triệt sản nam và nữ - Tính vòng kinh - Xuất tinh ngoài âm đạo Bài 48: BÀI TẬP CHƢƠNG III VÀ IV A. SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Sinh trƣởng: - Khái niệm sinh trưởng. - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật. - Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. - Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật? 2. Phát triển: Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV: Phiếu học tập Tiêu chí so sánh Thực vật Động vật Biểu hiện của sinh trưởng Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn ngày) Phần lớn là hữu hạn Cơ chế của sinh trưởng Phân chia và lớn lên của các TB ở mô Phân chia và lớn lên của các TB ở mọi phân sinh bộ phận cơ thể Biểu hiện của PT Gián đoạn Liên tục Cơ chế của phát triển Sinh trưởng, phân chia và phân hoá Sinh trưởng, phân chia và phân hoá các TB nhưng quy trình đơn giản hơn. TB nhưng quy trình phức tạp hơn Phitohoocmon là chất điều hoà sinh trư- - Điều hoà sinh trưởng được thực hiện ởng của thực vật bao gồm 2 loại: Nhóm bởi hoocmon sinh trưởng và hoocmon Điều hoà sinh trưởng kích thích sinh trưởng và nhóm kìm tirôxin hãm sinh trưởng - Đối với loại phát triển biến thái được Điều hoà phát triển Phitocrom là sắc tố enzim có tác dụng điều hoà bởi hoocmon biến thái và lột điều hoà sự phát triển chất này tác xác Ecđixơn và Juvenin. động đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng - Đối với loại phát triển không qua biến hợp sắc tố thái được điều hoà bởi các hoocmon sinh dục B. SINH SẢN Các hình thức sinh sản (vô tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau. Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật Các hình thức Thực vật Động vật sinh sản Sinh sản vô tính Là sự hình thành cây mới có đặc tính giống Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể mẹ cây mẹ, từ một phần của cơ quan sinh dư- để tạo ra cá thể con ỡng Sinh sản hữu tính Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự thụ Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ có tinh của hai giao tử đực và cái. sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. Bảng 3: Ƣu điểm và nhƣợc điểm của sinh sản vô tính và hữu tính Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_27
- I. Ƣu điểm: I. Ƣu điểm: 1. 1. II. Nhƣợc điểm II. Nhƣợc điểm 1. 1. Bảng 4: Các hoocmôn điều hòa sinh sản ở động vật và vai trò Hoocmôn Vai trò 1. 1 Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_28
- Mục lục Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Chƣơng 1: Chuyển hóa vật chất và năng B 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng lƣợng (217 câu) và phát triển ở động vật A. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 3 thực vật Chƣơng 4: Sinh sản (95 câu) B 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ A. Sinh sản ở thực vật B 2: Vận chuyển các chất trong cây B 41: Sinh sản vô tính ở thực vật B 3: Thoát hơi nước B 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật B 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng B. Sinh sản ở động vật B 5: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vật B 44: Sinh sản vô tính ở động vật B 6: Dinh dưỡng Ni-tơ ở thực vật (tiếp) B 45: Sinh sản hữu tính ở động vật B 8: Quang hợp ở thực vật B 46: Cơ chế điều hòa sinh sản B 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và B 47: Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ CAM có kế hoạch ở người B 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 4 quang hợp Đề kiểm tra học kì 2 B 11: Quang hợp và năng suất cây trồng B 12: Hô hấp ở thực vật B. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật B 15: Tiêu hóa ở động vật B 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) B 17: Hô hấp ở động vật B 18: Tuần hoàn máu B 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo) B 20: Cân bằng nội môi Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Chƣơng 2: Cảm ứng (169câu) A. Cảm ứng ở thực vật Bài tập trắc nghiệm Bài 23: Hướng động B 24: Ứng động B. Cảm ứng ở động vật B 26: Cảm ứng ở động vật B 27: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo) B 28: Điện thế nghỉ B 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh B 30: Truyền tin qua Xinap B 31: Tập tính ở động vật B 32: Tập tính ở động vật (tiếp theo) Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 2 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 2 (tiếp) Đề kiểm tra học kì 1 Chƣơng 3: Sinh trƣởng và phát triển (88 câu) A. Sinh trƣởng và phát triển ở thực vật B 34: Sinh trưởng ở thực vật B 35: Hoocmon ở thực vật B 36: Phát triển ở thực vật có hoa B. Sinh trưởng và phát triển ở động vật B 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật Ôn tập TN THPT Trường Thái Phiên 2017 – 2018. TN Sinh học 11_29
- Chƣơng 1: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (217 câu) A. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở thực vật Bài 1: Sự hấp thụ nƣớc và muối khoáng ở rễ Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành. Câu 2. Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi. B. quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi. C. quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi. D. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi. Câu 3. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế A. thẩm thấu. B. cần tiêu tốn năng lượng. C. nhờ các bơm ion. D. chủ động. Câu 4. Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion. C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thẩm thấu. Câu 5. Trong các đặc điểm sau: (1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt. (2) Thành tế bào dày. (3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn. (4) Áp suất thẩm thấu lớn. Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng. B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng. D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. Câu 7. Trong các phát biểu sau: (1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây. (2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc. (3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp. (4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8.Trong các nguyên nhân sau: (1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất. (2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy. (3) Thế năng nước của đất là quá thấp. (4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp. Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_30
- (5) Các ion khoáng độc hại đối với cây. (6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường. (7) Lông hút bị chết. Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân: A. (1), (2) và (6) B. (2), (6) và (7) C. (3), (4) và (5) D. (3), (5) và (7) Câu 9. Trong rễ, bộ phận quan trọng nhất giúp cây hút nước và muối khoáng là A. miền lông hút. B. miền sinh trưởng. C. miền chóp rễ. D. miền trưởng thành. Câu 10. Trong các biện pháp sau: (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. (2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất. (3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất. (4) Vun gốc và xới đất cho cây. Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11. Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng A. hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. B. hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). C. thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. D. khếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. Câu 12. Sự hấp thụ khoáng thụ động của tế bào không phụ thuộc vào: (1) Hoạt động trao đổi chất. (2) Sự chênh lệch nồng độ ion. (3) Năng lượng. (4) Hoạt động thẩm thấu. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Cho các đặc điểm sau: (1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước. (2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao. (3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao. (4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn. Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là: A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2), (3) và (4) Câu 14. Các ion khoáng: (1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. (2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. (3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). (4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng. Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (4) Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A A A B C D A Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B A C C C A A Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây Câu 1. Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và A. tế bào nội bì. B. tế bào lông hút. C. mạch ống. D. tế bào biểu bì. Câu 2. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa A. lá và rễ. B. cành và lá. C. rễ và thân. D. thân và lá. Câu 3. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. qua mạch gỗ Câu 4. Trong các đặc điểm sau : (1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ. (2) Gồm những tế bào chết. (3) Thành tế bào được linhin hóa. Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_31
- (4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá. (5) Gồm những tế bào sống. Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là A. fructôzơ. B. glucôzơ. C. saccarôzơ. D. ion khoáng. Câu 6. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày? A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng. B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng. Câu 7. Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là A. hoocmôn thực vật. B. axit amin, vitamin và ion kali. C. saccarôzơ. D. cả A, B và C. Câu 8. Hình ảnh bên là mạch gỗ của thực vật có hoa. Một học sinh đã chú thích cho các số 1,2, 3 và 4 trên hình như sau: 1 - Lỗ bên ; 2 - Mạch gỗ. 3 - Lỗ bên ; 4 - Mạch ống. Học sinh đó đã chú thích theo phương án nào dưới đây? A. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - S. B. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - S ; 4 - Đ. C. 1 - Đ ; 2 - Đ ; 3 - S ; 4 - Đ. D. 1 - Đ ; 2 - S ; 3 - Đ ; 4 - Đ. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A D B C C D D Bài 3: Thoát hơi nƣớc Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật? A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ. B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt. C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao. D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây. Câu 2. Khi tế bào khí khổng no nước thì A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra. B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra. C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra. Câu 3. Khi tế bào khí khổng mất nước thì A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại. B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại. C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại. Câu 4. Cho các đặc điểm sau: (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (2) Vận tốc lớn. (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (4) Vận tốc nhỏ. Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_32
- Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Câu 6. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. Câu 7. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào? A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn. B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng. C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít. Câu 8. Cho các nhân tố sau: (1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. (2) Độ dày, mỏng của lớp cutin. (3) Nhiệt độ môi trường. (4) Gió và các ion khoáng. (5) Độ pH của đất. Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu? A. 3 và (1). B. 3 và (2). C. 2 và (1). D. 2 và (3). Câu 9. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là : A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4). Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án D D A B A C C A B Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng Câu 1. Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê. C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê. D. dung dịch dinh dưỡng có magiê. Câu 2. Khi làm thí nghiệm trộng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở nhưng lá già. Nguyên tố khoáng đó là A. nitơ. B. canxi. C. sắt. D. lưu huỳnh. Câu 3. Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật: A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim. B. Là thành phần của protein, axit nucleic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng. D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 4. Khi thiếu Photpho, cây có những biểu hiện như A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. B. lá nhỏ, có màu xanh đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. D. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. Câu 5. Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 6. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật : Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_33
- A. Là thành phần của protein và axit nucleic. B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng. C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim. Câu 7. Cây có biểu hiện : lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chất là do thiếu A. photpho. B. canxi. C. magie. D. nitơ. Câu 8. Vai trò chủ yếu của magie trong cơ thể thực vật : A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. B. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim ; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim. Câu 9. Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại ? A. Mg2+. B. Ca2+. C. Fe3+. D. Na+ Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án C A D B D B B D A Bài 5: Dinh dƣỡng Ni-tơ ở thực vật Câu 1. Trong một khu vườn có nhiều loài hóa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là: A. Cần bón bổ sung muối canxi cho cây. B. Có thể cây này đã được bón thừa kali. C. Cây cần được chiếu sáng tốt hơn. D. Có thể cây này đã được bón thừa nitơ. Câu 2. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP Câu 3. Cây hấp thụ nitơ ở dạng A. N2+ và NO3-. B. N2+ và NH3+. C. NH4+ và NO3-. D. NH4- và NO3+. Câu 4. Quá trình khử nitrat là quá trình chuyển hóa A. NO3- thành NH4+. B. NO3- thành NO2-. C. NH4+ thành NO2-. D. NO2- thành NO3-. Câu 5. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ: A. NO2-→ NO3-→ NH4+. B. NO3- → NO2- → NH3. C. NO3- → NO2- → NH4+. D. NO3- → NO2- → NH2. Câu 6. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá. C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 7. Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình (1) và trạng thái (2) của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của (3) (1), (2) và (3) lần lượt là: A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật. B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật. D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật. Câu 8. Trong các nhận định sau : (1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-. (2) NH4+ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit. (3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng. (4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ . (5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết. Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D C A C B A C Bài 6: Dinh dƣỡng Ni-tơ ở thực vật (tiếp) Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_34
- Câu 1. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng A. thấp và chỉ bón khi trời không mưa. B. thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. C. cao và chỉ bón khi trời không mưa. D. cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. Câu 2. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của A. quả non. B. thân cây. C. hoa. D. lá cây. Câu 3. Trong các trường hợp sau: (1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat. (2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. (3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. (4) Nguồn nitơ trong nhan thạch do núi lửa phun. Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Trong các điều kiện sau: (1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP. (3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. (4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là: A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (1), (3) và (4). Câu 5. Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là : A. (1). NH4+ ; (2). NO3- ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. B. (1). NO3- ; (2). NH4+ ; (3). N2 ; (4). Chất hữu cơ. C. (1). NO3- ; (2). N2 ; (3). NH4+ ; (4). Chất hữu cơ. D. (1). NH4+ ; (2). N2 ; (3). NO3- ; (4). Chất hữu cơ. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A D A A A Bài 8: Quang hợp ở thực vật Câu 1. Lá cây có màu xanh lục vì A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. C. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ. Câu 2. Các tilacôit không chứa A. các sắc tố. B. các trung tâm phản ứng. C. các chất truyền electron. D. enzim cacbôxi hóa. Câu 3. Sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quang hợp là A. diệp lục a B. diệp lục b C. diệp lục a, b D. diệp lục a, b và carôtenôit. Câu 4. Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_35
- A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ? A. Tích lũy năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Điều hòa không khí. Câu 6. Hãy chú thích cho hình bên : Phương án chú thích đúng là : A. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - tilacôit ; 5 - grana. B. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - tilacôit; 4 - chất nền ; 5 - grana. C. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - chất nền ; 4 - grana; 5 - tilacôit. D. 1 - màng ngoài ; 2 - màng trong ; 3 - grana; 4 - tilacôit ; 5 - chất nền. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D D A C C A Bai 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM Câu 1. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là: A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP). B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG. C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2. D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2. Câu 2. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP. B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH. D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP. Câu 3. Sản phẩm của pha sáng gồm: A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2. C. ATP, NADP+ VÀ O2. D. ATP, NADPH. Câu 4. Nhóm thực vật C3 được phân bố A. hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. C. ở vùng nhiệt đới. D. ở vùng sa mạc. Câu 5. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ? A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2. B. quá trình khử CO2. C. quá trình quang phân li nước. D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước). Câu 6. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở A. màng ngoài. B. màng trong. C. chất nền (strôma). D. tilacôit. Câu 7. Thực vật C4 được phân bố A. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. B. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. C. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. D. ở vùng sa mạc. Câu 8. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu. Câu 9. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_36
- A. rau dền, kê, các loại rau. B. mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu. C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. lúa, khoai, sắn, đậu. Câu 10. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại A. chất nền. B. màng trong. C. màng ngoài. D. tilacôit. Câu 11. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là A. quang phân li nước để sử dụng H+, CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C. quang phân li nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. D. khử nước để sử dụng H+ và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. Câu 12. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào? A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn. B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn. C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn. D. cả B và C. Câu 13. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là A. APG (axit photphoglixêric). B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP). C. AlPG (alđêhit photphoglixêric). D. AM (axit malic). Câu 14. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là A. APG (axit photphoglixêric). B. AlPG (alđêhit photphoglixêric). C. AM (axit malic). D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA). Câu 15. Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 A. bình thường, nồng độ CO2 cao. B. và nồng độ CO2 bình thường. C. O2 cao. D. và nồng độ CO2 thấp. Câu 16. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP). B. AlPG (alđêhit photphoglixêric). C. AM (axit malic). D. APG (axit photphoglixêric). Câu 17. Ở thực vật CAM, khí khổng A. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. B. chỉ mở ra khi hoàng hôn. C. chỉ đóng vào giữa trưa. D. đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày. Câu 18. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2 A. và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch. B. và giai đoạn cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu. C. diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu. D. diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch. Câu 19. Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM? (1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng nhưu dứa, thanh long (2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê (3) Chu trình cố định CO2tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá. (4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày. Phương án trả lời đúng là: A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 20. Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào ? Đặc điểm Pha sáng Pha tối Nguyên liệu 1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+ , ADP 5. CO2, NADPH và ATP Thời gian 2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm 6. Xảy ra vào ban ngày Không gian 3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacôit của lục lạp 7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền (strôma) của lục lạp Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_37
- Sản phẩm 4. NADPH, ATP và oxi 8. Các hợp chất hữu cơ Phương án trả lời đúng là: A. 4 và 5. B. 3 và 7. C. 2 và 6. D. 5 và 8. Câu 21. Trong các nhận định sau : (1) Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2. (2) Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3. (3) Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3. (4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3. (5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3. Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 22. Hình dưới đây mô tả quá trình nào? Hãy điền chú thích tương ứng với các số trên hình. Phương án trả lời đúng là: A. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-CO2 ; 4-C6H12O6. B. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-O2 ; 4-C6H12O6. C. Quá trình quang hợp của thực vật CAM. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6. D. Quá trình quang phân li nước ở pha sáng và cố định CO2 ở pha tối của quang hợp. 1-pha sáng ; 2-pha tối ; 3-ATP ; 4-C6H12O6. Câu 23. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuốc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tang nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi. Những điều nào sau đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng mục đích đó? (1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và C4. (2) Khi nhiệt độ và cường độ ánh sángtăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A). (3) Mục đích của thí nghiệm có thể nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của cây A và B. (4) cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm. Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (2) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1) , (3) và (4) Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B A A D C C C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D D C D C D B D Câu 17 18 19 20 21 22 23 Đáp án A D B C C A B 10: Ảnh hƣởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp Câu 1. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp A. lớn hơn cường độ hô hấp. B. cân bằng với cường độ hô hấp. C. nhỏ hơn cường độ hô hấp. D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp. Câu 2. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp A. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. B. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. C. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím. D. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam. Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_38
- Câu 3. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt A. cực đại. B. cực tiểu. C. mức trung bình D. trên mức trung bình. Câu 4. Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt A. tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu. B. tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất. C. tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. D. tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình. Câu 5. Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là A. 0,01%. B. 0,02%. C. 0,04%. D. 0,03%. Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. Câu 7. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt A. tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. B. tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp. C. tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. D. tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Câu 8. Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau? (1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. (2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím. (3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng. (4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. (5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh thường đạt cực đại ở 25 - 35o C rồi sau đó giảm mạnh. Phương án trả lời đúng là: A. (1) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2), (4) và (5). D. (1), (2), (3), (4) và (5). Câu 9. Quan sát đồ thị sau: Trong các nhận định sau: (1) Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tốc độ cố định CO2 của một loài thực vật theo cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 trong không khí. (2) Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng tới một giới hạn nhất định thì dừng lại, mặc dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. Lúc này, để tăng tốc độ cố định CO2 phải tăng nồng độ CO2. (3) Đường a thể hiện phần mà tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố ánh sáng. Đường b thể hiện phần tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi nhân tố là nồng độ CO2. (4) a và b là biểu thị sự phụ thuộc vào nồng độ CO2 của hai loài khác nhau. Số nhận định đúng với đồ thị trên là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B C A C D C D C C 11: Quang hợp và năng suất cây trồng Câu 1. Quang hợp quyết định khoản A. 90 - 95% năng suất của cây trồng. B. 80 - 85% năng suất của cây trồng. C. 60 - 65% năng suất của cây trồng D. 70 - 75% năng suất của cây trồng. Câu 2. Năng suất tinh tế là Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_39
- A. toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. D. một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Câu 3. Năng suất sinh họclà tổng lượng chất khô tích lũy được A. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. B. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. C. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. Câu 4. Cho các biện pháp sau: (1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây tăng năng suất cây trồng. (2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng. (3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả. (4) Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp. (5) Tuyển chọn cách dùng cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ, ) tăng hệ số kinh tế của cây trồng. (6) Các biện pháp nông: sinh bón phân hợp lý. Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp? A. (1), (2) và (3). B. (1), (2), (3) và (4). C. (1), (2), (3), (5) và (6). D. (3) và (4). Đáp án Câu 1 2 3 4 Đáp án A D D C 12: Hô hấp ở thực vật Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả Câu 2. Giai đoạn đường phân diễn ra tại A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân. Câu 3. Hô hấp là quá trình A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể. Câu 4. Chu trình Crep diễn ra trong A. Chất nền của ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân. Câu 5. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân. Câu 6. Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng A. (-5oC) - (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau. B. (0 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau. C. (5 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau. D. (10 oC) - (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau. Câu 7. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_40
- A. rượu etylic + CO2 + năng lượng. B. axit lactic + CO2 + năng lượng. C. rượu etylic + năng lượng. D. rượu etylic + CO2. Câu 8. trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. chuối truyền electron. B. chương trình Crep. C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl - CoA. Câu 9. Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra A. chỉ rượu etylic. B. rượu etylic hoặc axit lactic. C. chỉ axit lactic. D. đồng thời rượu etylic và axit lactic. Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở trong khoảng A. 35oC - 40oC. B. 40oC - 45oC. C. 30oC - 35oC. D. 45oC - 50oC. Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật A. C4. B. CAM. C. C3. D. C4 và thực vật CAM. Câu 12. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH. Câu 13. Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp )tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng. B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì. C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây. D. xác định được cường độ quang hợp của cây. Câu 14. Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng A. 25oC - 30oC. B. 30oC - 35oC. C. 20oC - 25oC. D. 35oC - 40oC. Câu 15. Chuỗi truyền electron tạo ra A. 32 ATP. B. 34 ATP. C. 36 ATP. D. 38 ATP. Câu 16. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây? (1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp (4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi. Phương án trả lời đúng là: A. (3), (4) và (5). B. (1), (4) và (5). C. (2), (3) và (6). D. (1),(4) và (6). Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A A C B A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B C A D B A A B. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật 15: Tiêu hóa ở động vật Câu 1. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. thức ăn được tiêu hóa nội bào. C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. Câu 2. Điều không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóaở người là A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. B. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. C. ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. D. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. Câu 3. Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa? A. Tuyến nước bọt. B. Khoang miệng. C. Dạ dày. D. Thực quản. Câu 4. Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng. B. dịch tiêu hóa được hòa loãng. C. ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng. D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học. Câu 5. Ở động vật có ống tiêu hóa A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. B. thức ăn được tiêu hóa nội bào. Ôn tập TN THPT Trường THPT Thái Phiên 2017 – 2018. Lý thuyết Sinh học 11_41