Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_giao_duc_cong_dan_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIÁO DỤC CÔNG DÂN KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2018 - 2019 Biên soạn: Tổ GIÁO DỤC CÔNG DÂN (Tài liệu lưu hành nội bộ) Đà Nẵng, tháng 03/2019
- CÔNG DÂN LỚP 12 Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG I. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm pháp luật: a. Pháp luật là gì? Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. b. Đặc trưng của pháp luật: - Tính quy phạm phổ biến. - Tính quyền lực, bắt buộc chung. - Tính chặt chẽ về mặt hình thức. 2. Bản chất của pháp luật: a. Bản chất giai cấp của pháp luật: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. b. Bản chất xã hội của pháp luật: + Pháp luật bắt nguồn từ đời sống thực tiễn xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi. + Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác trong xã hội. + Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội. 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức: a. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế (đọc thêm) b. Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị (đọc thêm) c. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức: - Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội. - Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. - Những giá trị cơ bản của pháp luật - công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những giá trị đạo đức cao cả mà con người hướng tới. 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội: a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội: - Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được. - Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động cá nhân, tổ chức. - Pháp luật sẽ bảo đảm dân chủ, công bằng, phù hợp lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau. - Pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất trong toàn quốc và được đảm bảo bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước nên hiệu lực thi hành cao. c. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình: - Hiến pháp quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể. - Công dân thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật. - Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- II. Hệ thống câu hỏi: Câu 1: Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và A. tiến bộ xã hội. B. đặc trưng pháp luật. C. củng cố đất nước. D. công bằng xã hội. Câu 2: Pháp luật là phương tiện để công dân A. quyền công dân được tôn trọng và bảo vệ. B. thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. C. sống trong tự do dân chủ. D. công dân phát triển toàn diện. Câu 3: Pháp luật là A. quy tắc xử sự bắt buộc mọi công dân. B. quy tắc xử sự của một cộng đồng người. C. quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức. D. quy tắc xử sự bắt buộc chung. Câu 4: Pháp luật bắt nguồn từ A. xã hội. B. kinh tế. C. đạo đức. D. chính trị. Câu 5: Tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và bảo đảm thực hiện pháp luật là A. Nhà nước. B. cơ quan nhà nước. C. Chính phủ. D. Quốc hội. Câu 6: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của A. nhân dân lao động. B. giai cấp cầm quyền. C. giai cấp vô sản. D. giai cấp công nhân. Câu 7: Pháp luật là phương tiện để Nhà nước A. quản lý xã hội. B. bảo vệ các giai cấp. C. quản lý công dân. D. bảo vệ các công dân. Câu 8: Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của A. giai cấp công nhân. B. đa số nhân dân lao động. C. giai cấp vô sản. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 9: Pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước, vì pháp luật mang tính A. quy phạm phổ biến. B. chặt chẽ. C. bắt buộc chung. D. mệnh lệnh. Câu 10: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có A. hòa bình, dân chủ. B. trật tự, ổn định. C. dân chủ, hạnh phúc. D. sức mạnh, quyền lực. Câu 11: Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân sẽ bị Nhà nước A. xử lý nghiêm minh. B. xử lý thật nặng. C. ngăn chặn, xử lý. D. xử lý nghiêm khắc. Câu 12: Bởi lẽ pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, do pháp luật có tính A. bắt buộc chung. B. bắt buộc. C. cưỡng chế. D. quy phạm phổ biến. Câu 13: Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành một A. quy định pháp luật. B. quy phạm pháp luật. C. điều luật. D. điều cấm.
- Câu 14: Nhằm diễn đạt chính xác các quy phạm pháp luật, tránh sự hiểu sai dẫn đến việc lạm dụng pháp luật. Đó là pháp luật có tính A. xác định chặt chẽ về mặt nội dung. B. xác định chặt chẽ về mặt văn bản. C. xác định chặt chẽ về mặt câu chữ. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 15: Pháp luật do Nhà nước, đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện vì pháp luật mang bản chất A. nhà nước sâu sắc. B. các giai cấp sâu sắc. C. giai cấp sâu sắc. D. xã hội. Câu 16: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Pháp luật là các nội dung cơ bản về các đường lối chủ trương của Đảng. B. Pháp luật là quy định về các hành vi được làm, phải làm, không được làm. C. Pháp luật là các quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ. D. Pháp luật là các quy tắc xử sự chung (việc được làm, phải làm, không được làm). Câu 17: Trong mối quan hệ với kinh tế, pháp luật có tính A. độc lập tuyệt đối. B. độc lập tương đối. C. ràng buộc chặt chẽ. D. độc lập hoàn toàn. Câu 18: Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật thì Nhà nước phải làm cho dân biết pháp luật, biết A. quyền lợi và nghĩa vụ của mình. C. trách nhiệm và năng lực của mình. B. nhiệm vụ và khả năng của mình. D. quyền và lợi ích của mình. Câu 19: Quản lý xã hội bằng pháp luật nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức A. giáo dục pháp luật trên quy mô toàn xã hội. B. thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội. C. sử dụng pháp luật trên quy mô toàn xã hội. D. áp dụng pháp luật trên quy mô toàn xã hội. Câu 20: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật được thể hiện ở A. tính hiện đại. B. tính vi phạm phổ biến. C. tính quyền lực, bắt buộc chung. D. tính xác định. Câu 21: Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội. Đó là bản chất A. bản chất chính trị - xã hội của pháp luật. B. bản chất xã hội của pháp luật. C. bản chất giai cấp của pháp luật. D. bản chất kinh tế - xã hội của pháp luật. Câu 22: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho .”. A. mọi giai cấp, tầng lớp. B. nhân dân lao động. C. giai cấp vô sản. D. giai cấp công nhân. Câu 23: Pháp luật có tính bắt buộc chung tức là quy định bắt buộc đối với tất cả cá nhân và tổ chức, ai cũng xử sự theo A. đạo đức. B. quyền lực. C. pháp luật. D. yêu cầu. Câu 24: Pháp luật là khuôn mẫu chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau, là thể hiện cụ thể của công lý, công bằng và giới hạn tự do của mỗi người trong việc thực hiện các A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình. C. nhiệm vụ hợp pháp của mình. D. nghĩa vụ hợp pháp của mình. Câu 25: Nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. Đó là nhờ có
- A. quyền lực. B. kế hoạch cụ thể. C. chủ trương và chính sách. D. pháp luật. Câu 26: Ở nước ta, các quyền con người về chính trị, kinh tế, dân sự, văn hoá và xã hội được tôn trọng, được thể hiện ở các quyền công dân, được quy định trong A. các văn bản luật. B. luật và chính sách. C. Hiến pháp và luật. D. Hiến pháp. Câu 27: Pháp luật là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của A. các giai cấp. B. giai cấp vô sản. C. Nhà nước. D. giai cấp cầm quyền. Câu 28: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với A. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. B. các quy phạm đạo đức mà nhà nước là đại diện. C. ý chí nguyện vọng của nhân dân mà nhà nước là đại diện. D. mọi tầng lớp nhân dân mà nhà nước là đại diện. Câu 29: Pháp luật mang bản chất xã hội vì A. pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội. B. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội. C. pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động. D. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội. Câu 30: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. B. quy định các hành vi không được làm. C. quy định các bổn phận của công dân. D. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm). Câu 31: Pháp luật được hình thành trên cơ sở các A. quan điểm chính trị. B. quan hệ kinh tế - xã hội. C. chuẩn mực đạo đức D. quan hệ chính trị - xã hội. Câu 32: Ở mỗi nước, ngoài quy phạm pháp luật, còn tồn tại các loại quy phạm xã hội khác trong đó có quy phạm A. đạo đức. B. chính trị. C. giáo dục. D. văn hoá. Câu 33: Một khi đã trở thành niềm tin nội tâm thì sẽ được các cá nhân, các nhóm xã hội tuân theo một cách tự giác, đó là A. pháp luật. B. chính trị. C. đạo đức. D. xã hội. Câu 34: Luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức, nhất là pháp luật trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, văn hoá, xã hội, giáo dục ở trong hàng loạt A. quy phạm xã hội. B. quy phạm đạo đức. C. quy phạm pháp luật. D. vấn đề pháp luật. Câu 35: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất? A. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lí xã hội. B. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lí nhân dân. C. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí nhân dân. D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội. Câu 36: Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp nào? A. 4 (Hiến pháp 1945, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992, Hiến pháp 2013).
- B. 5 (Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992, Hiến pháp 2013). C. 5 (Hiến pháp 1945, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1991, Hiến pháp 2013). D. 4 (Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959, Hiến pháp 1992, Hiến pháp 2013). Câu 37: Pháp luật là khuôn mẫu chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau, là thể hiện cụ thể của công lý, công bằng và giới hạn tự do của mỗi người trong việc thực hiện các A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. nghĩa vụ hợp pháp của mình. C. quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình. D. trách nhiệm hợp pháp của mình. Câu 38: Pháp luật không những quy định quyền của công dân trong cuộc sống mà còn quy định rõ cách thức để công dân thực hiện các quyền đó cũng như trình tự, thủ tục pháp lý để công dân yêu cầu Nhà nước bảo vệ các A. quyền lợi hợp pháp của mình bị xâm phạm. B. thành tựu hợp pháp của mình bị xâm phạm. C. quyền và nghĩa vụ hợp pháp của mình bị xâm phạm. D. quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. Câu 39: Nhà nước ban hành các quy định để định hướng cho xã hội, phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền, nhằm giữ gìn trật tự xã hội, bảo vệ A. quyền và nghĩa vụ của Nhà nước. B. công lý của Nhà nước. C. quyền và lợi ích của Nhà nước. D. quyền lợi của Nhà nước. Câu 40: Bản Hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 (Hiến pháp 2013), bắt đầu có hiệu lực từ năm nào? A. Năm 2015. B. Năm 2013. C. Năm 2016. D. Năm 2014. Câu 41: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất? A. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng trước tòa án. B. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng trước pháp luật. C. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng về quyền lợi chính đáng. D. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 42: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, em hãy cho biết văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất? A. Hiến pháp. B. Nghị quyết. C. Pháp lệnh. D. Luật và Bộ luật. Câu 43: So với khu vực và thế giới, nền chính trị nước ta A. Luôn luôn bị đe doạ. B. Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn cao. C. Ổn định. D. Bất ổn. Câu 44: Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất nên A. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái luật định. B. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái quy định. C. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được sửa đổi. D. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp. Câu 45: Văn bản luật bao gồm A. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của quốc hội. B. Luật, Bộ luật. C. Hiến pháp, Luật, Bộ luật. D. Hiến pháp, Luật.
- Câu 46: Trên cơ sở quy định của pháp luật về trật tự an toàn đô thị, đội trật tự của phường B - thành phố HA đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò là A. hình thức cưỡng chế người vi phạm. B. công cụ quản lý đô thị hiệu quả. C. phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội. D. phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố. Câu 47: Tính quyền lực của pháp luật được thể hiện trong trường hợp nào dưới đây? A. Pháp luật do Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước. B. Pháp luật do Đảng đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh kỷ luật của Đảng. C. Pháp luật do mọi thành viên trong xã hội tự giác thực hiện. D. Pháp luật do nhà nước yêu cầu mọi thành viên trong xã hội thực hiện. Câu 48: “Các văn bản quy phạm pháp luật phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để được hiểu đúng, thực hiện chính xác” là đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực của pháp luật. C. Tính bắt buộc chung của pháp luật. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 49: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức? A. Các quy định của pháp luật ra đời từ các chuẩn mực đạo đức xã hội. B. Các chuẩn mực đạo đức phải phù hợp với các quy phạm pháp luật. C. Các quy phạm pháp luật là sự thể hiện các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội. D. Các chuẩn mực đạo đức mới ra đời dựa trên các quy định của pháp luật. Câu 50: Những giá trị nào dưới đây được coi là cơ bản nhất của pháp luật và đạo đức? A. Dân chủ, khách quan, công tâm, hạnh phúc. B. Công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. C. Tự tiện, dân chủ, văn minh, kỉ cương. D. Khách quan, vô tư, hạnh phúc, trật tự. Câu 51: Chị A đang nuôi con nhỏ dưới 6 tháng tuổi thì bị công ty TNHH Việt Thiện cho nghỉ việc không có lý do. Em sẽ làm gì để giúp Chị A bảo vệ quyền lợi của mình? A. Khuyên chị A chủ động tìm công việc khác. B. Khuyên chị A làm đơn khiếu nại. C. Không quan tâm đó là việc riêng của chị. D. Tìm cách đe dọa giám đốc công ty. Câu 52: Đâu là bản chất của pháp luật Việt Nam? A. Tính giai cấp và tính xã hội. B. Tính xã hội và tính kinh tế. C. Tính giai cấp và tính chính trị. D. Tính kinh tế và tính xã hội. Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT I. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật: a. Khái niệm thực hiện pháp luật: Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của PL đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức. b. Các hình thức thực hiện pháp luật: - Sử dụng PL: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm. - Thi hành PL: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
- - Tuân thủ PL: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm. - Áp dụng PL: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. c. Các giai đoạn thực hiện PL: (không học) 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý: a. Vi phạm pháp luật: - Có 3 dấu hiệu nhận biết vi phạm PL: + Hành vi trái pháp luật. + Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. + Người vi phạm pháp luật phải có lỗi. - Khái niệm: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm các quan hệ xã hội do PL bảo vệ. b. Trách nhiệm pháp lý: Là nghĩa vụ mà các chủ thể vi phạm PL phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế do nhà nước áp dụng. c. Các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý: - Vi phạm hình sự: là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, được coi là tội phạm và quy định tại Bộ luật Hình sự. Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở việc phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Toà án. - Vi phạm hành chính: là hành vi vi phạm PL có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước. Người vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hành chính, như: bị phạt tiền, phạt cảnh cáo, khôi phục lại tình trạng ban đầu, thu giữ tang vật, phương tiện được dùng để vi phạm, - Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm PL xâm phạm các mối quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. - Vi phạm kỷ luật: là vi phạm PL xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, + Trách nhiệm kỷ luật: các hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương, thôi việc, chuyển công tác khác, II. Hệ thống câu hỏi: Câu 1: Trách nhiệm hình sự là sự quyết định do cơ quan A. Tòa án. B. cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền. C. Viện kiểm sát. D. cơ quan, tổ chức nhà nước. Câu 2: Thực hiện pháp luật là làm cho những quy định của pháp luật A. đi vào lương tâm. B. đi vào cuộc sống. C. đi vào các quy tắc xử sự trong xã hội. D. cả A, B, C. Câu 3: Người có hành vi gây tổn hại sức khỏe cho người khác thì A. phải chịu trách nhiệm dân sự. B. phải chịu trách nhiệm hình sự. C. phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự. D. phải chịu trách nhiệm hành chính. Câu 4: Vi phạm pháp luật có các loại vi phạm là A. hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật. B. hình sự, hành chính, pháp luật, dân sự. C. kỷ luật, pháp luật, hành chính, hình sự. D. hình sự, hành động, dân sự, pháp luật. Câu 5: Vi phạm dân sự là hành vi A. xâm phạm các quan hệ tài sản và sở hữu.
- B. xâm phạm các quan hệ tài sản. C. xâm phạm các quan hệ tài sản và thân nhân. D. xâm phạm các quan hệ tài sản và nhân thân. Câu 6: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật A. quy định. B. quy định phải làm C. cho phép làm. D. không cho phép làm. Câu 7: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm 250.000 đồng. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 8: Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật A. không cấm. B. quy định phải làm. C. cho phép làm. D. quy định làm. Câu 9: Anh An đi săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. Trong trường hợp này, anh An đã A. không tuân thủ pháp luật. B. không thi hành pháp luật. C. không áp dụng pháp luật. D. không sử dụng pháp luật. Câu 10: Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là những người A. đủ từ 14 tuổi trở lên. B. đủ từ 18 tuổi trở lên. C. đủ từ 16 tuổi trở lên. D. đủ từ 15 tuổi trở lên. Câu 11: Đối tượng phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra là những người A. đủ từ 14 tuổi trở lên. B. đủ từ 18 tuổi trở lên. C. đủ từ 16 tuổi trở lên. D. đủ từ 17 tuổi trở lên. Câu 12: Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm A. pháp luật lao động. B. pháp luật hành chính. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 13: Người vi phạm thường bị phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục hiện trạng ban đầu, thu giữ tang vật, phương tiện dùng để vi phạm khi bị vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. dân sự. Câu 14: Người vi phạm sẽ bị khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác, cách chức, hạ bậc lương hoặc đuổi việc khi bị vi phạm A. kỷ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự. Câu 15: Anh M đi bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này, anh M đã A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân theo pháp luật. Câu 16: Các cá nhân, tổ chức không làm những gì pháp luật cấm đó là khái niệm A. tuân theo pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 17: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Đó là A. thực hiện pháp luật. B. trách nhiệm pháp luật C. vi phạm pháp luật. D. khái niệm pháp luật. Câu 18: Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật nghĩa là không làm những điều mà pháp luật A. cho phép làm. B. không cấm. C. cấm. D. không đồng ý. Câu 19: Bố bạn An là người kinh doanh nên có thu nhập cao, hằng năm ông đến cơ quan thuế của quận để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp nay, bố bạn An đã
- A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 20: Chị Minh tham gia giao thông bằng xe máy trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, chị Minh đã A. không tuân thủ pháp luật. B. không thi hành pháp luật. C. không áp dụng pháp luật. D. không sử dụng pháp luật. Câu 21: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận trực tiếp giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo của vài người gửi lên cấp quận. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận đã A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 22: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận ra các quyết định để luân chuyển một số cán bộ từ các phòng ban tăng cường cho Uỷ ban nhân dân các phường trên địa bàn. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận đã A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 23: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Đó là khái niệm của A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 24: Người vi phạm phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Toà án khi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. dân sự. Câu 25: Người vi phạm phải bồi thường thiệt hại về vật chất và đôi khi còn có trách nhiệm bồi thường tổn thất tinh thần khi vi phạm A. hình sự. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hành chính. Câu 26: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân, đó là khái niệm của A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỷ luật. Câu 27: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Đó là A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 28: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Đó là A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 29: Những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự. Đó là khái niệm của A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm dân sự . D. vi phạm kỷ luật. Câu 30: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước. Đó là A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỷ luật.
- Câu 31: Vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ. Đó là A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỷ luật. Câu 32: Anh Lưu Minh T bị bắt về tội vu khống và làm nhục bà Liên. Trong trường hợp này, anh T đã vi phạm A. hình sự B. hành chính C. kỷ luật D. dân sự Câu 33: Anh Nguyễn Văn B thường xuyên đến công ty không đúng giờ và đã nhiều lần tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm A. hình sự B. hành chính C. kỷ luật D. dân sự Câu 34: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. Đó là khái niệm của A. trách nhiệm kinh tế. B. trách nhiệm pháp luật. C. trách nhiệm pháp lý. D. trách nhiệm xã hội. Câu 35: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi A. trái pháp luật. B. bất hợp pháp. C. không đúng pháp luật. D. sai trái, không đúng. Câu 36: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những A. hành vi đúng đắn. B. công việc hợp pháp. C. hành vi hợp pháp. D. yêu cầu chính đáng. Câu 37: Ông Kiên lừa chị Hoa bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn, ông Kiên đã không chịu trả cho chị Hoa số vàng trên. Chị Hoa đã làm đơn kiện ông Kiên ra Tòa. Việc chị Hoa kiện ông Kiên là hành vi A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật D. sử dụng pháp luật. Câu 38: Vi phạm hành chính là A. hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm. B. hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước. C. hành vi vi phạm pháp luật xâm hại tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. hành vi vi phạm pháp luật xâm hại các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. Câu 39: Được ban hành để hướng dẫn hành vi, điều chỉnh cách xử sự của mỗi cá nhân, tổ chức theo các quy tắc, cách thức phù hợp với yêu cầu của Nhà nước, đó là A. pháp luật. B. quy phạm pháp luật. C. đạo đức. D. quy phạm đạo đức. Câu 40: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 41: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có thể lựa chọn việc làm hoặc không làm? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 42: Hành vi gây rối trật tự công cộng là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?
- A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm kỷ luật. C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm dân sự . Câu 43: Hành vi buôn bán, tàng trữ ma túy là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm kỷ luật. C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm dân sự. Câu 44: Vi phạm hợp đồng mua bán là hành vi xâm phạm tới các quan hệ nào dưới đây? A. Tài sản. B. Nhân thân. C. Thân nhân. D. Pháp luật. Câu 45: Bác D làm bảo vệ cho công ty X, trong ca trực bác lại bỏ đi chơi làm mất một số tài sản nhỏ của công ty. Bác D phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hành chính - dân sự. B. Lao động - dân sự. C. Kỉ luật - hình sự. D. Dân sự - kỷ luật. Câu 46: Anh A nhờ ông B vận chuyển pháo nổ, nhưng ông B không đồng ý vận chuyển. Hỏi ông B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 47: Em và một số bạn trong lớp có giấy gọi đi khám nghĩa vụ quân sự, các bạn đã bàn với nhau rủ em trốn không đi. Trong trường hợp này em sẽ lựa chọn như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Đồng tình với ý kiến của các bạn. B. Đăng kí và động viên các bạn cùng thực hiện. C. Kiên quyết phản đối. D. Đi một mình còn tùy các bạn. Câu 48: Hai bố con bạn A đi xe máy vào đường ngược chiều, Cảnh sát giao thông phạt hai bố con bạn A. Bố bạn A không chịu nộp tiền phạt vì lí do ông không nhận ra biển báo đường một chiều còn bạn A 16 tuổi còn nhỏ chỉ đi theo ông không đáng bị phạt. Nếu là bạn A, em sẽ xử sự như thế nào trong trường hợp đó? A. Đồng tình với bố không nộp phạt. B. Kiên quyết phản đối việc xử phạt của Cảnh sát giao thông. C. Giải thích cho bố hiểu và nộp phạt. D. Đồng ý với việc xử phạt nhưng không nói gì. Câu 49: Ông A vận chuyển gia cầm bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật. Câu 50: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý? A. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình. B. Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc một bệnh nào khác làm mất khả năng nhận thức. C. Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện. D. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật. Câu 51: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật? A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. C. Cảnh sát giao thông xử phạt người điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm. D. Anh A và chị B đến Ủy ban nhân dân phường đăng ký kết hôn.
- Câu 52: Cảnh sát giao thông xử phạt cùng một mức phạt cho hai người vượt đèn đỏ; trong đó, một người là cán bộ lãnh đạo và một người là dân thường. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào? A. Bình đẳng trong tham gia giao thông. B. Bình đẳng về nghĩa vụ. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng trước pháp luật. Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT I. Kiến thức cơ bản: 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: - Khái niệm: là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. - Hiểu về quyền và nghĩa vụ: + Bất kỳ công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân. Ngoài việc hưởng quyền, công dân còn phải thực hiện nghĩa vụ một cách bình đẳng. + Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội. 2. Công dân hình đẳng về trách nhiệm pháp lý: Là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi phạm pháp luật của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật. 3. Trách nhiệm của Nhà nước: - Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật. - Nhà nước không những đảm bảo cho công dân bình đẳng trước pháp luật mà còn xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân. - Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống tư pháp cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định làm co sở pháp lý cho việc xử lý hành vi xâm hại quyền và nghĩa vụ của công dân. II. Hệ thống câu hỏi: Câu 1: Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong A. Bộ luật. B. quy phạm pháp luật. C. các văn bản Luật. D. Hiến pháp và Luật. Câu 2: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. công dân nào đủ 18 tuổi trở lên vi phạm pháp luật thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật không phân biệt đối xử. D. cả A, B, C. Câu 3: Tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân là A. Nhà nước. B. Mặt trận Tổ quốc. C. Chính phủ. D. Tòa án nhân dân. Câu 4: Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân sẽ bị Nhà nước A. ngăn chặn, xử lý. B. xử lý thật nặng.
- C. xử lý nghiêm minh. D. xử lý nghiêm khắc. Câu 5: Theo Hiến pháp nước ta, đối với mỗi công dân, lao động là A. nghĩa vụ. B. quyền và nghĩa vụ. C. bổn phận. D. quyền lợi. Câu 6: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. thu nhập, tuổi tác, địa vị. B. dân tộc, giới tính, tôn giáo. C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, địa vị. D. dân tộc, độ tuổi, giới tính. Câu 7: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc rất nhiều vào A. hành vi thực hiện của mỗi người. B. trách nhiệm của từng người. C. công việc của từng người D. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. Câu 8: Học sinh đủ từ 16 tuổi được phép lái xe máy có dung tích xi-lanh là A. 90 cm3. B. dưới 50 cm3. C. từ 50 cm3 đến 70 cm3. D. trên 90 cm3. Câu 9: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân A. đều có quyền và bổn phận như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau. C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 10: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện rõ công dân bình đẳng về A. trách nhiệm kinh tế. B. trách nhiệm pháp luật. C. trách nhiệm pháp lý. D. trách nhiệm xã hội. Câu 11: Học tập là một trong những A. nghĩa vụ của công dân. B. quyền của công dân. C. trách nhiệm của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân. Câu 12: Tham gia vào việc quản lý nhà nước và xã hội là một trong những A. quyền của công dân. B. nghĩa vụ của công dân. C. trách nhiệm của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân. Câu 13: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những A. quyền dân chủ của công dân được quy định trong Hiến pháp. B. quyền tự do của công dân được quy định trong Hiến pháp. C. quyền tuyệt đối của công dân được quy định trong Hiến pháp. D. quyền cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp. Câu 14: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ, thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong A.việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. B. việc giành quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. C. việc trả quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. D. việc có quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
- Câu 15: Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. Đó là công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm pháp lý. C. quyền và lợi ích. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 16: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và A. thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. B. bị xử lý theo quy định của pháp luật. C. nhận trách nhiệm theo quy định của pháp luật. D. chịu tội theo quy định của pháp luật. Câu 17: Nhà nước ta không những đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình mà còn A. xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội. B. xử lý thật nặng những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội. C. ngăn chặn, xử lý những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội. D. xử lý nghiêm khắc những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội. Câu 18: Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được A. nghĩa vụ của mình phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. B. quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. C. quyền của mình phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. D. trách nhiệm phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Câu 19: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền cơ bản của công dân được quy định trong A. văn bản luật. B. Bộ luật. C. Hiến pháp và các văn bản luật. D. Luật hình sự. Câu 20: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện A. trách nhiệm của mình. B. công việc của mình. C. nghĩa vụ của mình. D. quyền bình đẳng của mình. Câu 21: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng A. về nghĩa vụ và trách nhiệm. B. về quyền và nghĩa vụ. C. về trách nhiệm pháp lí. D. về các thành phần dân cư. Câu 22: Phường được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Quân thì nhập ngũ phục vụ quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. C. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc. D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội. Câu 23: Qua kiểm tra việc buôn bán của các gia đình trong thị trấn, đội quản lý thị trường huyện M đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng là thể hiện điều gì dưới đây? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
- B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm. D. Mọi người bình đẳng trước tòa án. Câu 24: Công và Minh là cán bộ được giao quản lí tài sản của Nhà nước nhưng đã lợi dụng vị trí công tác, tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị Tòa án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây? A. Về nghĩa vụ cá nhân. B. Về trách nhiệm công vụ. C. Về trách nhiệm pháp lí. D. Về nghĩa vụ quản lí. Câu 25: Chủ tịch A của một xã sẽ chịu trách nhiệm gì khi ăn hối lộ, làm tổn thất quyền lợi trong cơ quan? A. Phạt tiền. B. Giáng chức. C. Giáng chức, miễn nhiệm. D. Bãi nhiệm, miễn nhiệm, giáng chức. Câu 26: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi là bao nhiêu? A. Chưa đủ 14 tuổi. B. Chưa đủ 16 tuổi. C. Chưa đủ 18 tuổi. D. Chưa đủ 20 tuổi. Câu 27: Quyền của công dân không tách rời A. lợi ích của công dân. B. nghĩa vụ của công dân. C. địa vị của công dân. D. hoàn cảnh của công dân. Câu 28: Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ. C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau. D. công dân đều bị xử lí như nhau. Câu 29: Việc Giám đốc công ty X nhận mức án 10 năm tù về tội cố ý làm trái quy định của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, gây hậu qủa nghiêm trọng là thể hiện bình đẳng về A. nghĩa vụ pháp lí. B. nghĩa vụ đạo đức. C. trách nhiệm pháp lí. D. trách nhiệm đạo đức. Câu 30: Trong cùng một hoàn cảnh, người lãnh đạo và nhân viên vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ như nhau thì người có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí A. nặng hơn nhân viên. B. như nhân viên. C. nhẹ hơn nhân viên. D. có thể khác nhau. Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦACÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I. Kiến thức cơ bản: 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình: a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình: - Bình đẳng giữa vợ chồng: Được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. + Quan hệ nhân thân: * Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
- * Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định + Quan hệ tài sản: * Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung * Những tài sản chung của vợ chồng khi đăng ký quyền sở hữu * Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân sự khác có liên quan tài sản chung * Ngoài ra, vợ chồng vẫn có tài sản riêng - Bình đẳng giữa cha mẹ và con. - Bình đẳng giữa ông bà và cháu. - Bình đẳng giữa anh chị em. 2. Bình đẳng trong lao động: a. Thế nào là bình đẳng trong lao động? Là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và nữ trong cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b. Nội dung cơ bản: - Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. + Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm + Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm + Người lao động phải đủ tuổi theo quy định, có khả năng lao động và giao kết hợp đồng lao động - Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. + Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công + Nguyên tắc: Tự do; tự nguyện; bình đẳng; không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. - Công dân bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. + Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm. + Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng. + Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm + Lao động nữ cần được quan tâm hơn đến đặc điểm về cơ thể, sinh lý và chức năng làm mẹ 3. Bình đẳng trong kinh doanh: a. Khái niệm: Là cá nhân, tổ chức khi tham gia quan hệ kinh tế từ lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức kinh doanh đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh, bình đẳng theo quy định của pháp luật. b. Nội dung cơ bản: - Có quyền lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh theo sở thích và khả năng nếu có đủ điều kiện. - Tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. - Khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. - Chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh. - Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
- II. Hệ thống câu hỏi: Câu 1: Mục đích cuối cùng của hôn nhân là xây dựng gia đình A. yên ấm, hoà thuận. B. vui vẻ, hoà thuận. C. hạnh phúc, hoà thuận. D. đoàn kết, hoà thuận. Câu 2: Đâu không phải là chức năng của gia đình? A. Nuôi dạy con. B. Làm giàu cho xã hội. C. Sinh con. D. Tổ chức đời sống vật chất. Câu 3: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về A. quyền giữa vợ và chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. B. nghĩa vụ giữa vợ và chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. C. trách nhiệm giữa vợ và chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. D. nghĩa vụ và quyền giữa vợ và chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. Câu 4: Bình đẳng giữa vợ và chồng theo Luật Hôn nhân và gia đình quy định được hiểu là A. vợ, chồng có quyền ngang nhau trong quyết định về tài sản riêng. B. người chồng có trách nhiệm chính trong việc nghỉ chăm sóc con ốm đau. C. người vợ phải có nghĩa vụ chăm sóc con cái. D. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Câu 5: Bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện trong A. quan hệ gia đình và quan hệ xã hội. B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. C. quan hệ tài sản và quan hệ thân nhân. D. quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. Câu 6: Nội dung thể hiện sự bình đẳng anh, chị, em trong gia đình là A. có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. B. có sự phân biệt giữa anh chị lớn với em nhỏ. C. yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. D. được học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển. Câu 7: Những tài sản chung của vợ, chồng mà A. nhà nước quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ và chồng. B. pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ và chồng. C. Toà án quy định đăng ký quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu chỉ ghi tên vợ. D. pháp luật quy định đăng ký quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu chỉ ghi tên chồng.
- Câu 8: Cha mẹ cùng nhau thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ A. quyền hợp pháp của con. B. nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của con. C. nghĩa vụ hợp pháp của con. D. quyền và lợi ích hợp pháp của con. Câu 9: Khoảng thời gian tồn tại mối quan hệ vợ chồng, tính từ lúc hai người đi đăng ký kết hôn đến khi chấm dứt hôn nhân giữa vợ và chồng là thời kỳ A. kết hôn. B. ly hôn. C. hôn nhân. D. ly thân. Câu 10: Khi việc kết hôn trái pháp luật bị xử lý thì hai bên nam, nữ phải A. tiếp tục quan hệ như vợ chồng. B. tạm hoãn quan hệ như vợ chồng. C. chấm dứt quan hệ như vợ chồng. D. tạm dừng quan hệ như vợ chồng. Câu 11: Tảo hôn là việc cưới vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên A. chưa có đăng ký kết hôn theo đúng quy định của pháp luật. B. không đủ tuổi kết hôn theo đúng quy định của pháp luật. C. không có sự tự nguyện. D. không có sự đồng ý của gia đình. Câu 12: Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã A. kết hôn. B. sinh con. C. tổ chức cưới. D. có sự sống chung. Câu 13: Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ, chồng củng cố A. gia đình, đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc gia đình. B. hôn nhân. đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc gia đình. C. tình yêu, đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc gia đình. D. sự quen biết của hai người. Câu 14: Anh An yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc ở cơ quan để ở nhà chăm sóc con khi con bị đau, anh An đã vi phạm quyền bình đẳng của vợ chồng trong quan hệ A. tài sản chung. B. tài sản riêng. C. thân nhân. D. nhân thân. Câu 15: Bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. Đó là A. ý nghĩa bình đẳng trong lao động. B. nội dung bình đẳng trong lao động. C. quá trình thực hiện bình đẳng trong lao động. D. khái niệm bình đẳng trong lao động. Câu 16: Quyền của công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và bất cứ ở nơi nào. Đó là A. quyền lao động. B. hợp đồng lao động. C. bình đẳng trong lao động. D. bình đẳng trong giao kết hợp đồng. Câu 17: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và A. công việc phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử. B. nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử. C. lao động phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử. D. ngành nghề phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử. Câu 18: Hợp đồng lao đồng là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động,
- A. quyền của mỗi bên trong quan hệ lao động. B. nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. C. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. D. trách nhiệm của mỗi bên trong quan hệ lao động. Câu 19: Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác. Đó là bình đẳng A. người lao động và người sử dụng lao động. B. trong hợp đồng lao động. C. trong thực hiện quyền lao động. D. giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 20: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi mà người lao động nữ A. nghỉ việc mà không có lý do. B. nghỉ việc để kết hôn. C. có thai, nghỉ thai sản. D. nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Câu 21: Để tìm ra công việc làm phù hợp với bản thân, anh Toàn có thể căn cứ vào quyền bình đẳng A. trong tiếp cận việc làm. B. tự do lựa chọn việc làm. C. trong độ tuổi và tiêu chuẩn khi tuyển dụng. D. trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 22: Để có thể ký kết hợp đồng lao động, chị Chi cần căn cứ vào nguyên tắc A. tự do, trách nhiệm, bình đẳng. B. tự do, chủ động, tự nguyện. C. tự nguyện, bình đẳng, chủ động. D. tự do, tự nguyện, bình đẳng. Câu 23: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư. Từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm A. mục đích sinh lời. B. mục đích mở rộng sản xuất. C. mục đích đáp ứng nhu cầu của thị trường. D. mục đích buôn bán. Câu 24: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà A. Nhà nước không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. B. pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. C. Chính phủ không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. D. xã hội không cấm. Câu 25: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được A. như nhau trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. B. tự do trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. C. bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. D. tự nguyện trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Câu 26: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là A. tạo ra nhiều sản phẩm. B. nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá. C. hạ giá thành của sản phẩm. D. tạo ra lợi nhuận cao. Câu 27: Nhà nước ta thừa nhận doanh nghiệp giữ vai trò chủ đạo, tồn tại và phát triển ở ngành, những lĩnh vực then chốt, quan trọng của nền kinh tế. Đó là A. doanh nghiệp tư nhân. B. doanh nghiệp liên doanh. C. doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài. D. doanh nghiệp nhà nước. Câu 28: Sau khi ký kết hợp đồng lao động, quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế và mỗi bên tham gia đều có
- A. nghĩa vụ pháp lý nhất định. B. quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định. C. quyền pháp lý nhất định. D. trách nhiệm pháp lý nhất định. Câu 29: Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, nếu là cá nhân, có thuê mướn và trả công lao động, thì ít nhất là phải đủ từ A. 15 tuổi trở lên. B. 17 tuổi trở lên. C. 18 tuổi trở lên. D. 19 tuổi trở lên. Câu 30: Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử công bằng, dân chủ và A. kính trọng lẫn nhau. B. tôn trọng lẫn nhau. C. bình đẳng lẫn nhau. D. giúp đỡ lẫn nhau. Câu 31: Tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế được sản xuất, kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm; cùng phát triển lâu dài, hợp tác, bình đẳng và cạnh tranh theo A. năng lực. B. sở trường. C. pháp luật. D. nguyện vọng. Câu 32: Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình, việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được A. bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng. B. thống nhất giữa vợ và chồng. C. thoả thuận giữa vợ và chồng. D. bàn bạc giữa vợ và chồng. Câu 33: Những ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao không bị coi là A. sự thoả hiệp trong sử dụng lao động. B. bất bình đẳng trong sử dụng lao động. C. bình đẳng trong sử dụng lao động. D. sự thoả thuận trong sử dụng lao động. Câu 34: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọ các hình thức kinh doanh, đến việc thực hiện A. trách nhiệm trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. B. nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. C. quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. D. quyền lợi trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. Câu 35: Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là A. khuyến khích người dân tiêu dùng. B. xúc tiến các hoạt động thương mại. C. hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp. D. tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng. Câu 36: Người lao động là người có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động, ít nhất đủ từ A. 15 tuổi trở lên. B. 17 tuổi trở lên. C. 18 tuổi trở lên. D. 16 tuổi trở lên. Câu 37: Theo Luật lao động thì mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là A. công việc. B. nghề nghiệp. C. việc làm. D. người lao động.
- Câu 38: Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào dưới đây? A. Luật thuế thu nhập cá nhân. B. Luật lao động. C. Luật dân sự. D. Luật sở hữu trí tuệ. Câu 39: Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta? A. Tiền lương. B. An sinh xã hội. C. Đại đoàn kết dân tộc. D. Bình đẳng giới. Câu 40: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. B. Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. C. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với điều kiện của mình. D. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. Câu 41: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là A. chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái. B. chỉ có người chồng có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con. C. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. D. người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình. Câu 42: Điểm khác nhau cơ bản trong quan hệ tài sản giữa vợ chồng trong giai đoạn hiện nay và trong thời phong kiến ngày xưa thể hiện A. chỉ có người chồng mới có quyền sở hữu mọi tài sản trong nhà. B. người vợ được quyền nắm tài chính trong nhà và sử dụng nguồn tài chính do chồng làm ra. C. vợ, chồng bình đẳng trong quan hệ sở hữu tài sản. D. người chồng được quyền sở hữu tài sản khi là lao động có thu nhập, còn người vợ là lao động trong gia đình. Câu 43: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện A. nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động trong tất cả các ngành nghề. B. người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi lao động nam có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần. C. lao động nữ được hưởng chế độ khám thai, nghỉ hậu sản, hết thời gian nghỉ hậu sản , khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc, không bị sa thải nếu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng. D. trong quá trình lao động, lao động nữ được đi muộn hơn và về sớm hơn để lo công việc gia đình. Câu 44: Ý nào sau đây không thể hiện nguyên tắc khi giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình sau khi giao kết hợp đồng lao động.
- Câu 45: Điều 29, Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 ghi nhận: “Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, sở hữu tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập”. Điều này thể hiện bình đẳng về A. quan hệ giữa vợ và chồng. B. quan hệ nhân thân. C. quan hệ tài sản. D. quan hệ tài sản giữa tài sản chung và tài sản riêng. Câu 46: Anh A và chị B kết hôn được 05 năm, nhưng anh A chây lười, không chịu làm việc; trong khi chị B phải lao động và đảm đương mọi việc. Anh A tự ý mua xe máy với giá trị hơn 50 triệu đồng mà không bàn bạc với chị B. Việc tự ý mua xe máy của anh A là không thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ tài sản và chi tiêu trong gia đình. Câu 47: H và M là nhân viên bán hàng cho công ty dược phẩm C. Cả hai cùng đạt doanh thu cao nên đều được đề nghị khen thưởng nhưng do làm mất lòng con trai giám đốc, H bị loại khỏi danh sách trên. Trong trường hợp này, Giám đốc đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Lao động. B. Kinh doanh. C. Hành chính. D. Dân sự. Câu 48: Chị A và chị B cùng đăng ký làm đại lý bán hàng cho doanh nghiệp tư nhân Z. Biết hồ sơ của chị A đầy đủ, đúng quy định, chị B rất lo lắng vì mình thiếu một số chứng chỉ quan trọng. Do có tình cảm riêng, nên giám đốc chỉ phê duyệt hồ sơ của chị B. Trong trường hợp này, chị A bị vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh doanh. B. Hành chính. C. Lao động. D. Công vụ. Bài 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I. Kiến thức cơ bản: 1. Bình đẳng giữa các dân tộc: a. Khái niệm: Là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da, được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. b. Nội dung quyền bình đẳng: - Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị: Thông qua quyền của công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước thực hiện theo 2 hình thức: trực tiếp và gián tiếp. - Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế: Chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, không có sự phân biệt dân tộc đa số hay thiểu số. Các vùng: sâu, xa, đồng bào dân tộc thiểu số được Nhà nước quan tâm đặc biệt. - Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục: + Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp được giữ gìn, khôi phục và phát huy + Các dân tộc đều bình đẳng trong hưởng thụ nền giáo dục nước nhà, Nhà nước tạo mọi điều kiện để các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập.
- c. Ý nghĩa: - Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đoàn kết các dân tộc. - Đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển là sức mạnh toàn diện góp phần xây dựng đất nước. d. Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: (đọc thêm) 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo: a. Khái niệm: Là các tôn giáo ở Việt Nam có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật, bình đẳng trước pháp luật. Những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo đều được pháp luật bảo vệ. b. Nội dung quyền bình đẳng: - Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước PL, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của PL. - Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của PL được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo được PL bảo hộ. c. Ý nghĩa: - Là cơ sở tiền đề quan trọng của khối đoàn kết dân tộc. - Thúc đẩy tinh thần đoàn kết keo sơn của nhân dân VN. - Tạo sức mạnh tổng hợp cả dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước. d. Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: (đọc thêm) II. Hệ thống câu hỏi: Câu 1: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là một A. một nhóm dân tộc thiểu số. B. một bộ phận dân cư của quốc gia. C. một dân tộc ít người. D. một cộng đồng có cùng lãnh thổ. Câu 2: Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ A. quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. B. quyền tự do của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. C. quyền dân chủ của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. D. quyền được sống của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. Câu 3: Công dân Việt Nam thuộc bất kỳ dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được hưởng A. quyền lợi ngang nhau. B. lợi ích ngang nhau. C. quyền và nghĩa vụ ngang nhau. D. quyền dân chủ ngang nhau. Câu 4: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc; là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về A. số lượng dân cư giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau. B. khu vực sinh sống giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau. C. tiếng nói, chữ viết giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau. D. trình độ phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau. Câu 5: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số, thiểu số, không phân biệt A. tín ngưỡng, tôn giáo đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước. B. trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước. C. trình độ văn hoá đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước. D. số lượng dân cư đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước. Câu 6: Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã
- A. phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển. B. ít nhiều khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển. C. chậm phát triển vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển. D. đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển. Câu 7: Các dân tộc ở Việt Nam được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục của nước nhà, được Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được A. bình đẳng về cơ hội học tập. B. tự do về cơ hội học tập. C. có quyền lợi về cơ hội học tập. D. nắm bắt về cơ hội học tập. Câu 8: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là A. bình đẳng. B. tôn trọng lợi ích từ các dân tộc thiểu số. C. quan hệ hữu hảo với nhau. D. đoàn kết giữa các dân tộc. Câu 9: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. Điều đó thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị - xã hội. C. phong tục tập quán. D. văn hoá, giáo dục. Câu 10: Bình đẳng giữa các dân tộc được ghi nhận trong A. Hiến pháp và Luật. B. quy phạm pháp luật. C. các văn bản Luật. D. Bộ luật. Câu 11: Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm giáo lý thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức A. thánh lễ thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy. B. lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy. C. tôn kính thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy. D. lễ giáo thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy. Câu 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng A. trước nhà nước. B. trước cộng đồng. C. trước pháp luật. D. trước xã hội Câu 13: Đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo có trách nhiệm sống A. trung thành pháp luật. B. tốt đời, đẹp đạo. C. tuân thủ giới luật. D. đúng với đức tin. Câu 14: Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo khác nhau phải A. tôn trọng lẫn nhau. B. hỗ trợ lẫn nhau. C. giúp đỡ lẫn nhau. D. ngang hàng với nhau. Câu 15: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo A. thờ tự được pháp luật bảo hộ. B. hợp pháp được pháp luật bảo hộ. C. cũ và mới được pháp luật bảo hộ. D. lâu đời được pháp luật bảo hộ. Câu 16: Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử A. ngang hàng như nhau. B. công bằng như nhau. C. bình đẳng như nhau. D. tôn trọng như nhau. Câu 17: Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng
- A. chính trị, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm. B. tự do, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm. C. quyền lợi, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm. D. pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm. Câu 18: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều A. tự chủ trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. B. tự do trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. C. có quyền lợi trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. D. bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Câu 19: Hiện nay, các dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Việt Nam với số lượng là A. 53 B. 54 C. 55 D. 56 Câu 20: Yếu tố quan trọng nhất dùng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và mê tín dị đoan là A. hậu quả xấu để lại. B. niềm tin. C. nghi lễ. D. việc thờ cúng. Câu 21: Quyền bình đẳng của các dân tộc ở các lĩnh vực của đời sống xã hội là A. kinh tế, quốc phòng, văn hoá, giáo dục. B. chính trị, khoa học, văn hoá, giáo dục. C. chính trị, kinh tế, quốc phòng, giáo dục. D. chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục. Câu 22: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của các dân tộc được thực hiện thông qua các hình thức nào? A. Thông qua đại biểu của dân tộc mình. B. Trực tiếp phản ánh ý kiến, nguyện vọng của mình đến chính quyền cơ sở và thông qua đại biểu của dân tộc mình. C. Thông qua hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp. D. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Câu 23: Thái độ đúng đối với tín ngưỡng và tôn giáo là A. không quan tâm tới họ. B. học hỏi giáo lý của các tôn giáo. C. đoàn kêt tôn giáo và học những điều hay của các tôn giáo bạn. D. truyền bá tôn giáo và thực hành giáo luật tôn giáo. Câu 24: Thực hiện tốt chính sách các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, góp phần thực hiện mục tiêu “ .”. A. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. B. đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. C. cả nước phát triển, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. D. nâng cao dân trí, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 25: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị và chia rẽ dân tộc. Mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị A. xử lý nghiêm khắc. B. xử lý thật nặng. C. ngăn chặn, xử lý. D. xử lý nghiêm minh. Câu 26: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam, tạo thành A. sức mạnh của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn thịnh. B. sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn thịnh.
- C. khối đoàn kết của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn thịnh. D. sức mạnh tinh thần của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn thịnh. Câu 27: Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo, lợi dụng các vấn đề dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, chia rẽ khối A. đoàn kết tôn giáo toàn dân tộc, gây rối trật tự công cộng, làm tổn hại an ninh quốc gia. B. đồng bào lương giáo toàn dân tộc, gây rối trật tự công cộng, làm tổn hại an ninh quốc gia. C. đại đoàn kết toàn dân tộc, gây rối trật tự công cộng, làm tổn hại an ninh quốc gia. D. đoàn kết dân cư toàn dân tộc, gây rối trật tự công cộng, làm tổn hại an ninh quốc gia. Câu 28: Hành vi thể hiện sự tín ngưỡng là A. không ăn trứng trước khi thi. B. xem bói để biết tương lai. C. lên đồng để thấy hậu vận. D. thắp hương khấn vái trước khi đi xa. Câu 29: Khẩu hiệu phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước là A. buôn thần bán thánh. B. đạo pháp dân tộc. C. kính chúa yêu nước. D. tốt đời đẹp đạo. Câu 30: Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc? A. Không sử dụng ngôn ngữ của người dân tộc thiểu số. B. Người dân tộc thiểu số nhận nhiều chính sách ưu đãi của nhà nước. C. Có trường dân tộc nội trú dành riêng cho học sinh dân tộc. D. Không chơi với bạn là người dân tộc thiểu số trong lớp học. Câu 31: Để phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, năm 1998, Chính phủ đã thông qua chương trình nào? A. Chương trình 134 . B.Chương trình 135. C. Chương trình 136 . D. Chương trình 30A. Câu 32: Tuyên bố nào sau đây của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tôn giáo ngay sau ngày độc lập? A. Tự do tín ngưỡng. B. Tín ngưỡng tự do, lương giáo đoàn kết. C. Bình đẳng tôn giáo. D. Đoàn kết lương giáo. Câu 33: Tại trường trung học phổ thông A, có rất nhiều học sinh người dân tộc thiểu số theo học. Trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích các em hát và múa các tiết mục về dân tộc mình. Việc làm của Ban giám hiệu nhà trường nhằm A. tạo ra sự đa dạng trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường. B. phát hiện năng khiếu của học sinh người dân tộc. C. bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. D. duy trì và phát huy văn hóa các dân tộc, tạo ra sự bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc. Câu 34: Biết bạn Hiền là người theo đạo Thiên chúa nên Tường thường trêu chọc bạn Hiền, Tường còn đi nói với các bạn trong lớp đừng chơi thân với Hiền vì Hiền theo đạo. Nếu là bạn của Tường, em sẽ ứng xử như thế nào? A. Hùa theo bạn Tường, trêu chọc bạn Hiền. B. Không quan tâm, vì không phải việc của mình. C. Giải thích cho Tường hiểu, bạn ấy đã vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng, tôn giáo. D. Báo với Ban giám hiệu nhà trường để kỷ luật Tường.
- Câu 35: Tại kỳ bầu cử Quốc hội khóa XIV năm 2016, với suy nghĩ các đại biểu dân tộc thiểu số thì không được tham gia vào Quốc hội, chỉ tham gia Hội đồng nhân nhân các cấp nên Minh đã gạch hết các đại biểu là người dân tộc thiểu số. Theo em, hành vi của Minh đã A. vi phạm quyền tự do giữa các dân tộc. B. thiếu hiểu biết về pháp luật. C. kỳ thị dân tộc. D. vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 36: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, thái độ mà các cán bộ làm công tác tôn giáo hay mắc phải đó là A. đố kỵ, hẹp hòi. B. định kiến, phân biệt đối với người có đạo. C. định kiến, hẹp hòi đối với đồng bào có đạo. D. không quan tâm đối với đồng bào có đạo. Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN I. Kiến thức cơ bản: 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân: a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể: - Khái niệm: Là không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. - Nội dung: + Không một ai dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam giữ người vì lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ. + Các trường hợp bắt giam giữ người: * Bắt người chỉ tiến hành khi có quyết định của Viện kiểm sát, cơ quan điều tra, Toà án. * Bắt người trong trường hợp khẩn cấp khi thuộc một trong ba căn cứ theo quy định của pháp luật (3 điểm trang 55 - 56) * Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. - Ý nghĩa: (Đọc thêm) b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm: - Khái niệm: + Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm. + Không ai được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. - Nội dung: + Không ai được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ của người khác. * Đánh người, hành vi hung hãn, côn đồ. * Giết người, đe doạ giết người, làm chết người. + Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm người khác: Bịa ra tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác, hạ uy tín, gây thiệt hại về danh dự cho người khác. - Ý nghĩa: (Đọc thêm) c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân: - Khái niệm: + Không ai tự ý vào nhà của người khác nếu không được người đó đồng ý.
- + Việc khám xét nhà phải được pháp luật cho phép. + Việc khám xét nhà theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. - Nội dung: + Về nguyên tắc, không ai được tự tiện vào chỗ ở của người khác. + PL cho phép khám xét chỗ ở trong trường hợp: * Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện, tài liệu liên quan đến vụ án. * Việc khám chỗ ở , địa điểm của người nào đó cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn trốn ở đó. - Ý nghĩa: (Đọc thêm) d. Quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: - Khái niệm: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Nội dung: + Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác. + Người nào tự tiện bóc mở thư, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. - Ý nghĩa: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. Trên cơ sở quyền này, công dân có một đời sống tinh thần thoải mái mà không ai được tuỳ tiện xâm phạm tới. e. Quyền tự do ngôn luận: - Khái niệm: là công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. - Nội dung: Tự do ngôn luận có 2 hình thức: + Trực tiếp: phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp, cơ quan, tổ dân phố. + Gián tiếp: * Viết bài bày tỏ quan điểm của mình về đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước. Ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai. * Đóng góp ý kiến hoặc viết thư cho đại biểu quốc hội những vấn đề mình quan tâm. - Ý nghĩa: + Có vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân. + Là cơ sở, điều kiện để công dân chủ động tích cực tham gia các hoạt động Nhà nước và xã hội. 2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thưc hiện các quyền tự do cơ bản của công dân: a. Trách nhiệm của Nhà nước: (Đọc thêm) b. Trách nhiệm của công dân: - Học tập, tìm hiểu pháp luật. - Phê phán, đấu tranh, tố cáo hành vi trái pháp luật. - Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành đúng quyết định pháp luật. - Nâng cao ý thức tôn trọng và tự giác tuân thủ pháp luật. II. Hệ thống câu hỏi:
- Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong A. Hiến pháp và Luật B. quy phạm pháp luật C. các văn bản Luật D. Bộ luật Câu 2: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc A. ký xác nhận của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. B. phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. C. cam kết của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. D. xử lý của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Câu 3: Trong các quyền tự do cơ bản của công dân, quyền đóng vai trò quan trọng nhất là A. quyền bất bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. quyền tự ngôn luận. Câu 4: Xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là tự tiện bắt và giam, giữ người A. không đúng. B. không hợp pháp. C. có lỗi. D. trái pháp luật. Câu 5: Trong Hiến pháp và các văn bản luật ở nước ta, quyền có vị trí quan trọng nhất và không thể tách rời đối với mỗi công dân là A. quyền tự do cơ bản. B. quyền được sống. C. quyền được tự do. D. quyền dân chủ. Câu 6: Bất cứ ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp A. người phạm tội nghiêm trọng. B. người mới phạm tội lần đầu. C. người đang bị truy nã. D. bị cáo gây khó khăn cho việc điều tra. Câu 7: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân là loại quyền gắn liền với của con người. A. quyền bình đẳng của con người. B. tự do cá nhân của con người. C. quyền dân chủ của con người. D. quyền được sống của con người. Câu 8: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là công dân có quyền được A. bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. B. hỗ trợ giúp đỡ về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. C. giữ gìn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. D. chăm sóc về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. Câu 9: Xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác là hành vi cố ý hoặc vô ý làm A. bị thương đến tính mạng và sức khoẻ của người khác. B. tổn hại đến tính mạng và sức khoẻ của người khác. C. gây thương tích đến tính mạng và sức khoẻ của người khác. D. bị đau đến tính mạng và sức khoẻ của người khác. Câu 10: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều vừa trái với A. chuẩn mực xã hội, vừa vi phạm pháp luật, phải bị xử lý theo pháp luật. B. nghĩa vụ xã hội, vừa vi phạm pháp luật, phải bị xử lý theo pháp luật.
- C. đạo đức xã hội, vừa vi phạm pháp luật, phải bị xử lý theo pháp luật. D. dư luận xã hội, vừa vi phạm pháp luật, phải bị xử lý theo pháp luật. Câu 11: Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm A. răn đe mọi hành vi tuỳ tiện bắt giữ người trái quy định của pháp luật. B. ngăn chặn mọi hành vi tuỳ tiện bắt giữ người trái quy định của pháp luật. C. giáo dục mọi hành vi tuỳ tiện bắt giữ người trái quy định của pháp luật. D. xử lý mọi hành vi tuỳ tiện bắt giữ người trái quy định của pháp luật. Câu 12: Trên cơ sở pháp luật, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải A. tôn trọng và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là bảo vệ quyền con người - quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. B. có trách nhiệm và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là bảo vệ quyền con người - quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. C. có nghĩa vụ và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là bảo vệ quyền con người - quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. D. chấp hành và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là bảo vệ quyền con người - quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 13: Trong cuộc sống, chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Đồng thời phải biết A. tìm hiểu quyền của mình. B. đánh giá quyền của mình. C. bảo vệ quyền của mình. D. tôn trọng quyền của mình. Câu 14: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền về A. thân thể và phẩm giá con người. B. tự do tinh thần và phẩm giá con người. C. bản thân và phẩm giá con người. D. tự do thân thể và phẩm giá con người. Câu 15: Bất kỳ ai, dù ở cương vị nào cũng đều không có quyền A. xâm phạm đến nhân phẩm, làm thiệt hại đến danh dự và uy tín của người khác. B. đụng chạm đến nhân phẩm, làm thiệt hại đến danh dự và uy tín của người khác. C. nói xấu đến nhân phẩm, làm thiệt hại đến danh dự và uy tín của người khác. D. phê phán đến nhân phẩm, làm thiệt hại đến danh dự và uy tín của người khác. Câu 16: Cơ quan không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam là A. cơ quan điều tra các cấp. B. Viện kiểm sát nhân dân các cấp. C. Uỷ ban nhân dân. D. Toà án nhân dân các cấp. Câu 17: Trong các quyền tự do cơ bản của công dân thì quyền đóng vai trò quan trọng nhất được ghi nhận trong Hiến pháp là A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. C. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 18: Để bắt người đúng pháp luật, ngoài thẩm quyền và trình tự thì chúng ta cần tuân thủ quy định khác của pháp luật là A. đúng giai đoạn. B. đúng thủ tục. C. đúng thời điểm. D. đúng công đoạn. Câu 19: Trong các quyền tự do sau thì quyền tự do về thân thể của công dân là A. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. C. quyền tự do dân chủ và tự do cá nhân. D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Câu 20: Hành vi có dấu hiệu xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm là A. bóc mở thư của người khác ra đọc. B. vào chỗ ở của người khác khi chưa được sự đồng ý của người đó. C. bắt người mà không có lý do chính đáng. D. vu khống cho người khác. Câu 21: Việc bắt, giam, giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật. Vì công dân có quyền bất khả xâm phạm về A. tinh thần. B. thân thể. C. danh dự. D. nhân phẩm. Câu 22: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều vừa trái với A. dư luận xã hội, vừa vi phạm pháp luật. B. ý muốn xã hội, vừa vi phạm pháp luật. C. đạo đức xã hội, vừa vi phạm pháp luật. D. chuẩn mực xã hội, vừa vi phạm pháp luật. Câu 23: Mọi việc làm xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật A. trừng phạt nghiêm khắc. B. xử lý nghiêm khắc. C. cảnh cáo nghiêm khắc. D. phê phán nghiêm khắc. Câu 24: Chỗ ở của công dân bao gồm nhà riêng ở thành phố, nông thôn, căn hộ khu chung cư hay trong khu tập thể , là nơi thờ cúng tổ tiên, là nơi sum họp, nghỉ ngơi của mỗi gia đình. Đó là A. tài sản chung hoặc tài sản thuộc quyền sử dụng của công dân, B. tài sản thừa kế hoặc tài sản thuộc quyền sử dụng của công dân, C. tài sản của mình hoặc tài sản thuộc quyền sử dụng của công dân, D. tài sản riêng hoặc tài sản thuộc quyền sử dụng của công dân, Câu 25: Tài sản thuộc quyền sử dụng được hiểu là A. tài sản thừa kế. B. tài sản chỉ được sử dụng. C. tài sản được người ta cho. D. tài sản của gia đình. Câu 26: Không ai được tự ý vào chỗ ở người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp A. pháp luật cho phép. B. Tòa án cho phép. C. công an cho phép. D. cảnh sát cho phép. Câu 27: Việc khám xét chỗ ở của công dân không được tiến hành tuỳ tiện mà phải tuân theo A. giai đoạn, trình tự do pháp luật quy định. B. thời điểm, thủ tục do pháp luật quy định. C. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. D. giai đoạn, thời điểm do pháp luật quy định. Câu 28: Những quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm đảm bảo cho công dân - con người có được A. cuộc sống bình đẳng trong một xã hội dân chủ, văn minh. B. cuộc sống hạnh phúc trong một xã hội dân chủ, văn minh. C. niềm vui trong một xã hội dân chủ, văn minh. D. cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn minh. Câu 29: Đẻ thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, đối với chỗ ở của người khác, chúng ta phải có thái độ tôn trọng và đối với chỗ ở của mình, chúng ta phải tự biết A. tố cáo. B. ủng hộ. C. bảo vệ. D. tôn trọng.
- Câu 30: Theo quy định của pháp luật, việc cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám chỗ ở của công dân là A. trái pháp luật. B. vi phạm pháp luật. C. không đúng pháp luật. D. hành vi sai trái. Câu 31: Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt thuộc về đời sống tinh thần của mỗi con người, thuộc về bí mật A. riêng biệt của mỗi cá nhân. B. biệt lập của mỗi cá nhân. C. tách biệt của mỗi cá nhân. D. đời tư của mỗi cá nhân. Câu 32: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có A. sự yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. B. sự bắt buộc của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. C. quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. D. chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Câu 33: Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chủ yếu được thể hiện qua việc làm trái pháp luật nào sau đây? A. Bắt, giam giữ người trái pháp luật. B. Đánh người gây thương tích. C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của người khác. Câu 34: Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử phạt vi phạm A. dân sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. B. hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. C. kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hành chính. D. kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm dân sự. Câu 35: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là điều kiện cần thiết để đảm bảo A. đời sống tinh thần của mỗi cá nhân trong xã hội. B. bí mật riêng tư của nhiều người trong xã hội. C. đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội. D. cuộc sống riêng tư của nhiều người trong xã hội. Câu 36: Việc xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân chủ yếu được thể hiện qua việc làm trái pháp luật là A. cố ý đánh người gây thương tích. B. tự ý bắt, giam, giữ người trái pháp luật. C. đe doạ đến tính mạng của người khác. D. bắt người theo quyết định truy nã. Câu 37: Quyền tự do ngôn luận là một trong các quyền tự do cơ bản, bảo đảm cho công dân có A. điều kiện cần thiết để chủ động và tích cực tham gia vào công việc của Nhà nước và xã hội. B. quyền và nghĩa vụ để chủ động và tích cực tham gia vào công việc của Nhà nước và xã hội. C. lợi ích chính đáng để chủ động và tích cực tham gia vào công việc của Nhà nước và xã hội. D. quyền và trách nhiệm để chủ động và tích cực tham gia vào công việc của Nhà nước và xã hội.
- Câu 38: Công dân có quyền tự do ngôn luận có nghĩa là công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ A. chính kiến của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước. B. nguyện vọng của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước. C. quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước. D. kiến nghị của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước. Câu 39: Quyền tự do ngôn luận là một trong các quyền tự do cơ bản không thể thiếu của công dân trong một A. đất nước hoà bình. B. xã hội văn minh. C. xã hội bình đẳng. D. xã hội dân chủ. Câu 40: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây? A. Cần bắt người truy nã đang lẩn trốn ở đó. B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình. C. Bát người không có lý do. D. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng. Câu 41: Việc làm nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác? A. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi. B. Đánh người gây thương tích. C. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà. D. Bắt người theo quyết định của Tòa án. Câu 42: Nhà nước bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân, đồng thời cũng đòi hỏi công dân thực hiện tốt các quyền tự do cơ bản của mình và A. tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác. B. kính trọng quyền tự do cơ bản của người khác. C. hiểu biết quyền tự do cơ bản của người khác. D. hiểu rõ quyền tự do cơ bản của người khác. Câu 43: Công dân phải học tập, tìm hiểu để nắm được các quyền tự do cơ bản của mình, biết phân biệt những hành vi A. không đúng pháp luật. B. sai trái pháp luật. C. hiểu biết pháp luật. D. đúng pháp luật. Câu 44: Việc làm đúng với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là A. thư của người thân thì có quyền mở ra xem khi họ đã đọc rồi. B. thư nhặt được ở bên ngoài nên được phép xem. C. người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư tín để phục vụ công tác điều tra. D. đã là vợ chồng với nhau thì được xem thư của nhau. Câu 45: Trong các quyền tự do cơ bản, quyền tự do về tinh thần của công dân là A. quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ. B. quyền tự do ngôn luận. C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 46: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong trường hợp là A. cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm. B. cần khám nhà để tìm hàng hoá buôn lậu. C. cần bắt người đang có ý định thực hiện phạm tội.
- D. cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn trốn ở nhà đó. Câu 47: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước là biểu hiện của A. quyền tự ngôn luận của công dân. B. quyền được tự do báo chí của công dân. C. quyền tham gia chính trị của công dân. D. quyền tham gia quản lý đất nước của công dân. Câu 48: Những người được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là A. cha mẹ có quyền kiểm soát thư, điện thoại của con cái. B. anh chị trong nhà có quyền nghe điện thoại của em mình. C. những người có thẩm quyền của pháp luật theo quy định. D. bạn bè thân thiết có thể xem tin nhắn của nhau. Câu 49: Trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật thì người có quyền ra lệnh bắt và giam, giữ người là A. cán bộ, công chức đang thi hành công vụ. B. cán bộ các cơ quan công an. C. Chủ tịch uỷ ban nhân dân các cấp. D. những người có thẩm quyền thuộc Viện kiểm sát, Toà án. Câu 50: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? A. Vào khám nhà ông An theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện. B. Người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà. C. Bà mai nghi nhà bà Tú ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà Tú để tìm kiếm. D. Công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang trốn trong nhà ông Ban nên đã vào lục soát. Câu 51: Nhân lúc Linh - chị của Minh đi vắng, Minh đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của Linh, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của Minh đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của Linh? A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân. B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân. Câu 52: Chị Duệ thuê căn phòng của bà Bình. Một lần chị Duệ không có nhà, bà Bình đã mở khóa phòng để vào kiểm tra. Bà Bình có quyền tự ý vào phòng chị Duệ khi chị Duệ không có nhà hay không? Vì sao? A. Bà Bình có quyền vào bất cứ khi nào vì đây là nhà của bà. B. Bà Bình có thể vào rồi sau đó nói với chị Duệ. C. Bà Bình có thể vào không cần nói với chị Duệ vì bà chỉ xem không động vào tài sản của chị Duệ. D. Bà Bình không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác. Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ I. Kiến thức cơ bản: 1. Quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân: a. Khái niệm: Là các quyền dân chủ cơ bản nhất của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương trong phạm vi cả nước.
- b. Nội dung: - Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân. + Độ tuổi: Đủ từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, đủ từ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử. + Một số trường hợp không được quyền bầu cử (4 trường hợp) - Cách thức thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân. + Nguyên tắc bầu cử: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. + Quyền ứng cử: tự ứng cử và giới thiệu ứng cử. - Cách thức nhân dân thưc hiện quyền lực Nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu của nhân dân. (Không dạy) c. Ý nghĩa: - Là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để hình thành cơ quan quản lý nhà nước. - Nhân dân thực hiện ý chí và nguyện vọng của mình. - Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nước ta. - Sự bình đẳng của công dân trong đời sống chính trị và quyền con người - quyền công dân trong thực tế. 2. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và XH: a. Khái niệm: - Tham gia thảo luận các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và từng địa phương. - Quyền kiến nghị với cơ quan Nhà nước về xây dựng bộ máy Nhà nước và xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội. b. Nội dung: - Phạm vi cả nước: + Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng + Góp ý kiến, phản ánh những bất công, không phù hợp + Thảo luận và biểu quyết những vấn đề quan trọng. - Phạm vi cơ sở: Thực hiện cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra”. c. Ý nghĩa: - Là cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham vào hoạt động của bộ máy Nhà nước. - Động viên, phát huy sức mạnh của toàn dân, toàn xã hội. - Công dân tham gia tích cực vào lĩnh vực của quản lý Nhà nước và xã hội; góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội làm cho đất nước ngày càng phát triển. 3. Quyền khiếu nại và tố cáo: a. Khái niệm: - Quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp. - Công cụ để nhân dân thực hiện quyền dân chủ trực tiếp. - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại. b. Nội dung: Khiếu nại Tố cáo Khái niệm Mục đích Là khôi phục quyền và lợi ích Là nhằm phát hiện, ngăn chặn các hợp pháp của người khiếu nại bị việc làm trái pháp luật, xâm hại xâm hại. đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.
- Người có quyền Cá nhân, tổ chức. Công dân Người có thẩm Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền giải quyết thẩm quyền giải quyết khiếu nại thẩm quyền giải quyết tố cáo theo theo quy định của Luật Khiếu quy định của Luật Khiếu nại, tố nại, tố cáo. cáo. Quy trình và giải 4 bước. 4 bước. quyết 4. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân: a. Nhà nước: Không dạy. b. Công dân: - Sử dụng đúng đắn các quyền dân chủ của mình. - Không lạm dụng quyền dân chủ để làm trái pháp luật gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, xâm phạm trật tự an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích Nhà nước và xã hội. II. Hệ thống câu hỏi: Câu 1: Quyền bầu cử chỉ có khi A. công dân đủ 16 tuổi. B. công dân đủ 18 tuổi. C. công dân đủ 19 tuổi. D. công dân đủ 21 tuổi. Câu 2: Quyền thể hiện công dân tham gia quản lý Nhà nước, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, cán bộ, công chức Nhà nước là A. quyền tự do ngôn luận. B. quyền tự do báo chí. C. quyền khiếu nại, tố cáo. D. quyền tự do ngôn luận và quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 3: Công dân thực hiện quyền tố cáo khi gặp trường hợp A. ông A xây nhà trái phép làm hỏng nhà ông B hàng xóm. B. anh T - nhân viên Điện lực đã tự ý ngưng cung cấp điện làm thiệt hại cho cơ sở sản xuất của anh H. C. Chủ tịch UBND xã X ra quyết định ly hôn cho anh T và chị L. D. Chủ tịch UBND xã Y ra quyết định thu hồi đất thổ cư của gia đình liệt sĩ. Câu 4: "Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước" là A. dân chủ trực tiếp. B. thức dân chủ gián tiếp. C. dân chủ tập trung. D. dân chủ xã hội chủ nghĩa. Câu 5: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Anh A đang thực hiện quyền gì? A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử. C. Quyền bãi nại. D. Quyền khiếu nại. Câu 6: Quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. Đó là A. quyền khiếu nại. B. quyền bầu cử. C. quyền tố cáo. D. quyền góp ý. Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng? Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt A. giới tính, dân tộc, tôn giáo. B. tình trạng pháp lý. C. trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
- D. thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử Câu 8: Nhận định nào không đúng? Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử A. người bị khởi tố dân sự. B. người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án. C. người đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương. D. người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án. Câu 9: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền ứng cử. B. Quyền kiểm tra, giám sát. C. Quyền đóng góp ý kiến. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 10: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đã bị xâm phạm đó là mục đích của A. quyền tố cáo. B. quyền tự do. C. quyền dân chủ. D. quyền khiếu nại. Câu 11: Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân đó là mục đích của A. quyền dân chủ. B. quyền khiếu nại. C. quyền tự do. D. quyền tố cáo. Câu 12: Nhận định nào không đúng? Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử A. người đang chấp hành hình phạt tù. B. người đang bị tạm giam. C. người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án. D. người mất năng lực hành vi dân sự. Câu 13: Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Công khai. D. Trực tiếp. Câu 14: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng A. 1 con đường duy nhất. B. 2 con đường. C. 3 con đường. D. 4 con đường. Câu 15: Trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở A. phạm vi cả nước. B. phạm vi cơ sở. C. phạm vi địa phương. D. phạm vi cơ sở và địa phương. Câu 16: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương, chính sách pháp luật là A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. C. những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định. D. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra. Câu 17: Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát việc khiếu nại, tố cáo của công dân là A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. C. những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định. D. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
- Câu 18: Đối tượng nào sau đây có quyền tố cáo? A. Cá nhân. B. Cơ quan. C. Tổ chức. D. Đoàn thể. Câu 19: Khi công dân phát hiện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước thì họ có quyền A. khiếu nại. B. tố cáo. C. kiến nghị. D. yêu cầu. Câu 20: Công dân có thể tham gia tích cực vào mọi lĩnh vực của quản lý nhà nước và xã hội là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 21: Nhân dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 22: Qui định về người có quyền khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. D. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 23: Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. D. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 24: Quy định pháp luật về khiếu nại, tố cáo là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện hiệu quả quyền công dân của mình là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. D. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 25: "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế" là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử. C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử. D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. Câu 26: "Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân" là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử. C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
- D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. Câu 27: "Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện một cách khái quát là: Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân" là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử. C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử. D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. Câu 28: "Qui định về người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử. C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử. D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. Câu 29: Trong quá trình thực hiện pháp luật nhân dân có quyền và trách nhiệm đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước những vướng mắc, bất cập là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 30: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 31: Quyền công dân tham gia thảo luận vào công việc chung của đất nước là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 32: Quyền kiến nghị của công dân là một nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 33: Trong các nguyên tắc bầu cử, không có nguyên tắc nào sau đây? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Gián tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 34: Trong các nguyên tắc bầu cử, nguyên tắc nào sau đây quan trọng nhất? A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng. C. Nguyên tắc trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín. Câu 35: Quyền bầu cử là quyền của A. cán bộ. B. công chức. C. công dân đủ 18 tuổi. D. công dân đủ 21 tuổi.