Đề kiểm tra học kì I Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_cong_nghe_lop_9_nam_hoc_2017_2018_truon.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Long Biên
- TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ: TỰ NHIÊN MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 Đề số 1 NĂM HỌC: 2017 – 2018 TIẾT(PPCT): Tiết 18 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Ghi vào bài kiểm tra các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Các dạng sắp xếp nhà bếp thông dụng là U, I, L, và: A. Dạng chữ A. C. Dạng hai đường thẳng song song. B. Dạng hình tam giác. D. Dạng chữ V. Câu 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn là: A. Để vật dụng ngang tầm với. B. Sử dụng nồi áp suất cẩn thận. C. Khi đun nước, đặt vòi ấm ở vị trí thích hợp. D. Sử dụng bếp điện, bếp gas, lò điện, lò gas, nồi điện, ấm điện, không đúng yêu cầu. Câu 3: Quy trình thực hiện món trộn và cuốn hỗn hợp là: A. Chuẩn bị. C. Trình bày. B. Chế biến. D. Cả A, B, C. Câu 4: Cách sử dụng và bảo quản đồ gỗ là: A. Rửa thật sạch bằng nước rửa chén. B. Không ngâm nước. C. Hơ trên lửa. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 5: Bữa ăn hợp lí phải đảm bảo yêu cầu gì? A. Theo nhu cầu dinh dưỡng của từng thành viên. B. Thay đổi hàng ngày, hỗn hợp gồm nhiều loại thực phẩm. C. Đủ chất dinh dưỡng, ngon miệng, tiết kiệm. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 6: Các dụng cụ trong nhà bếp là: A. Bếp điện. C. Dao, kéo. B. Nồi cơm điện. D. Một đáp án khác. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Em hãy nêu cách sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng nhôm, gang? Câu 2 (4 điểm): Em hãy nêu quy trình thực hiện món nộm su hào? CHÚC CÁC EM LÀM BÀI THI TỐT
- HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng và đủ được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D D A, B D C II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1(3đ) -Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng nhôm, gang: +Nên cẩn thận khi sử dụng. 0,75đ +Không để ẩm ướt. +Không đánh bóng bằng giấy nhám và rửa lại kĩ bằng 0,75đ nước rửa chén, bát. 0,75đ +Không chứa thức ăn có nhiều mỡ, chất muối, axit, 0,75đ Câu 2 (4đ) *Quy trình thực hiện món nộm su hào: 1.Chuẩn bị: Sơ chế (2đ) Học sinh diễn đạt theo cách của mình nhưng làm nổi bật các ý sau: -Su hào: Gọt, rửa sạch, thái sợi. Trộn với muối khoảng 5 0,5 đ phút, vắt ráo. Cho su hào vào thau sạch, trộn đường, chanh nêm chua ngọt. -Tôm: rửa sạch, cho vào soong cùng muối, nấu chín, bóc 0,25đ vỏ. -Thịt ba chỉ: Luộc chín, thái mỏng. 0,25đ -Lạc: rang vàng, giã giập. 0,25đ -Hành khô: thái mỏng, phi vàng. 0,25đ -Rau răm, mùi tàu, rau thơm: nhặt, rửa sạch, thái nhỏ. -Ớt: tỉa hoa, băm nhỏ. 0,25đ -Tỏi: bóc vỏ, băm nhỏ. -Làm nước mắm chanh, tỏi, ớt pha loãng. 0,25đ 2. Chế biến: Trộn hỗn hợp (1,5đ) -Trộn hỗn hợp su hào với 1 phần tôm, thịt. 0,75đ -Trộn tiếp với 1 phần rau thơm + 1/2 lạc rang+1/2 hành 0,75đ phi, sau đó nêm vừa cho ngon. 3. Trình bày (0,5đ) -Trình bày và trang trí đẹp mắt. 0,5đ * Duyệt đề: Ban giám hiệu Nhóm trưởng Người ra đề Hoàng Thị Tuyết Thẩm Thị Minh Phương Nguyễn Thùy Linh