Đề kiểm tra học kì I Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối

docx 4 trang thuongdo99 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_cong_nghe_lop_9_nam_hoc_2018_2019_truon.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cự Khối

  1. UBND QUẬN LONGBIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I CÔNG NGHỆ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2018-2019 MA TRẬN VÀ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA I. Mục tiêu : HS được kiểm tra về: 1. Kiến thức: - Nắm được đối tượng lao động, điều kiện làm việc và yêu cầu của nghề điện dân dụng. - Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điênvà công dụng của vật liệu điện. - Nguyên tắc sử dụng đồng hồ đo điện. - Yêu cầu nối dây dẫn điện và quy trình nối dây dẫn điện. 2. Kĩ năng : - Làm chủ lượng kiến thức đó được ôn tập và thời gian làm bài kiểm tra. - Phân biệt và vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực. 4. Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân, tư duy lôgic. II. Ma trận đề : Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng 40% 40% 15% cao 5% TN TL TN TL TN TL TN TL Giới thiệu nghề 2 2 điện dân dụng 1 1 Vật liệu điện dùng 2 1 3 trong lắp đặt mạng điện trong nhà 1 0,5 1,5 Dụng cụ dùng 1 1 1 3 trong lắp đặt mạng điện 0,5 0,5 0,5 1,5 Sử dụng đồng hồ 1 1 đo điện 2,5 2,5 Nối dây dẫn điện 2 2 1 1 Lắp mạch điện 1 1 2 bảng điện 2 1 1 Lắp mạch điện đèn 1 1 ống huỳnh quang 0,5 0,5 8 3 3 14 Tổng 4 4 2 10
  2. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài 45 phút Ngày kiểm tra: 03/12/2018 I. Trắc nghiệm ( 5 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra bài làm chữ cái đầu của đáp án đúng: Câu 1. Môi trường làm việc của nghề điện dân dụng gồm: A. làm việc trên cao, nguy hiểm vì có điện, đi lưu động, làm việc trong nhà gần chất độc hại. B. làm việc trong nhà, làm việc trên cao, thường đi lưu động, nguy hiểm vì gần khu vực có điện, làm việc ngoài trời. C. làm việc trong nhà, làm việc trên cao, thường đi lưu động, nguy hiểm vì gần khu vực có điện, tiếp xúc với nhiều chất độc hại. D. làm việc trong nhà, làm việc trên cao, làm nhiều công việc nguy hiểm, nguy hiểmvì gần khu vực có điện, tiếp xúc với nhiều chất độc hại. Câu 2. Công việc nào đúng với nội dung “Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện”? A. Thay cầu chì. C. Lắp đặt mạng điện. B. Sửa chữa dây điện. D. Lắp đặt máy lạnh. Câu 3. Quy trình chung nối dây dẫn điện (bỏ bước hàn mối nối) gồm: A. 3 bước. C. 5 bước. B. 4 bước. D. 6 bước. Câu 4. Công tơ điện dùng để đo đại lượng nào? A. Cường độ dòng điện. B. Điện năng tiêu thụ. C. Điện trở. D. Công suất. Câu 5. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành những loại nào? A. Dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện. C. Dây lõi một sợi, dây lõi nhiều sợi. B. Dây một lõi, dây nhiều lõi. D. Dây dẫn bọc cách điện, dây lõi nhiều sợi. Câu 6. Các yêu cầu của các mối nối dây dẫn điện gồm: A. dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện và có độ thẩm mỹ. B. dẫn điện đẹp, có độ bền cơ học cao, an toàn điện và có độ thẩm mỹ. C. dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện. D. dẫn điện tốt, không có độ bền cơ học, an toàn điện và có độ thẩm mỹ. Câu 7. Tắcte của đèn huỳnh quang được nối vào đâu là đúng ? A. Dây trung hoà. C. Công tắc. B. Hai đầu chấn lưu. D. Hai cực bóng . Câu 8.Những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà là: A. pu li sứ, vỏ đui đèn, thiếc. C. dây chì, đồng, thiếc. B. mica, pu li sứ, vỏ đui đèn. D. cao su tổng hợp, nhôm, chất PVC. Câu 9. Kí hiệu dây dẫn điện của bản thiết kế mạng điện M(2x1,5) nghĩa là gì? A. Dây lõi bằng đồng, có 2 lõi và tiết diện lõi 1,5cm2. B. Dây lõi bằng nhôm, có 2 lõi và tiết diện lõi 1,5cm2. C. Dây lõi bằng nhôm, có 2 lõi và tiết diện lõi 1,5mm2. D. Dây lõi bằng đồng, có 2 lõi và tiết diện lõi 1,5 mm2 . Câu 10.Vôn kế có thang đo là 250V, cấp chính xác là 1,0 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: A. 1,5V. C. 2V. B. 2,5V. D. 4.5V. II. Tự luận (5đ) Câu 1(3đ): a/Hãy nêu những nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồn hồ vạn năng ? b/Tại sao trên vỏ máy biến áp người ta thường mắc Ampe kế và Vôn kế ? Câu 2 (2đ): Hãy vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt của mạch điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn.
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I CÔNG NGHỆ 9 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC 2018-2019 I.Trắc nghiệm: (5 điểm)Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D C B A A D B D B II. Tự luận (5 điểm): Câu Nội dung Điểm 1 a/ Nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng: (3đ) - Điều chỉnh núm chỉnh 0: Chập mạch hai đầu của que đo ( nghĩa là điện 1 điểm trở đo bằng 0), nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay núm chỉ 0 để kim chỉ về số 0 của thang đo. Thao tác này cần được thực hiện cho mỗi lần đo. - Khi đo không được chạm tay vào đầu kim đo hoặc các phần tử đo vì điện 1 điểm trở người gây sai số đo. - Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được 0,5 điểm kết quả thích hợp để tránh kim bị va đập mạnh. b/Trên vỏ máy biến áp người ta thường mắc Ampe kế và Vôn kế vì: - Vôn kế để đo điện áp đầu ra của biến áp - để biết có đủ điện áp cho mục 0,25 điểm đích sử dụng không; - Ampe kế để đo dòng điện của thiết bị đang dùng xem có vượt quá sức chịu 0,25 điểm đựng của biến áp không - nếu quá sẽ bị nóng và cháy. 2 a/Sơ đồ nguyên lí: (2đ) 1 điểm b/ Sơ đò lắp đặt:A O 1 điểm BGH duyệt TTCM/NTTM duyệt Người ra đề Phạm Bá Binh Nguyễn Thị Tú Anh