Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)

doc 14 trang Đăng Bình 05/12/2023 1270
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_hoc_2019.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 – KHỐI 2 NĂM HỌC: 2019- 2020 Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc thành tiếng) Bài đọc của học sinh. CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo Ngụ ngôn Việt Nam
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 – KHỐI 2 NĂM HỌC: 2019- 2020 Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc thành tiếng) Thời gian: 1 phút/HS Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn tùy trong bài đọc sau: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo Ngụ ngôn Việt Nam Câu 1: Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? - Hay va chạm mất đoàn kết. Câu 2: Vì sao người cha lại đố các con bẻ gãy cả bó đũa? -Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. Câu 3: Tên gọi phù hợp với câu chuyện ? - Câu chuyện đoàn kết HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA Toàn bài (4 điểm): Học sinh đạt các yêu cầu sau: * Đọc đúng chính xác, rõ ràng, đúng tốc độ, ngắt, nghỉ đúng nhịp (3 điểm) * Đọc còn chậm chưa rõ ràng (3,5 điểm) * Trả lời đúng chính xác theo yêu cầu câu hỏi (1 điểm)
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 - KHỐI 2 Họ và tên: NĂM HỌC: 2019 - 2020 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) Thời gian: 35 phút (không kể phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Bàng số Bằng chữ 1. Bài đọc: Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ: Bố ạ, Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hát hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé! Theo VIỆT TÂM 2. Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Mắt em Nụ như thế nào ? A. Tròn và đen láy B. Tròn và sáng ngời C. Tròn và long lanh Câu 2. Gia đình Bé Hoa có mấy người ? A. Có hai người B. Có ba người C. Có bốn người Câu 3. Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và nêu mong muốn gì ? A. Hoa kể về việc mình hát ru em ngủ. B. Hoa kể về em Nụ, mong bố về dạy thêm bài hát. C. Hoa kể với bố đã trông em giúp mẹ. Câu 4. Trong câu “ Hoa ru em ngủ” được cấu tạo theo mẫu câu gì dưới đây: A. Ai là gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì ?
  4. Câu 5. Trong câu “ Em cứ nhìn Hoa mãi” từ ngữ nào chỉ hoạt động? A. Em B. Nhìn C. Hoa Câu 6. Từ “ đầm ấm” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ? A. Chỉ sự vật. B. Chỉ hoạt động. C. Chỉ đặc điểm. Câu 7. Viết một câu về Bé Hoa giúp mẹ. . Hết
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – KHỐI 2 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) I. Đọc hiểu: ( 6 điểm ) ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B C B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 Câu 7: ( 1 điểm ) Ví dụ: Hoa đưa võng ru em ngủ.
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 - KHỐI 2 Họ và tên: NĂM HỌC: 2019 - 2020 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT (Chính tả- nghe viết) Thời gian: 25 phút (không tính phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Bàng số Bằng chữ Bài viết: Thỏ thẻ . . . . . . . . . . . .
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I – KHỐI 2 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT (Chính tả) Thời gian: 25 phút (không kể phát đề) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài thơ sau: Bài viết: Thỏ thẻ Hôm nào ông có khách Để cháu đem nước cho Nhưng cái siêu nó to Cháu nhờ ông xách nhé! Cháu ra sân rút rạ! Ông phải ôm vào cơ Ngọn lửa nó bùng to Cháu nhờ ông dập bớt Khói nó chui ra bếp Ông thổi hết khói đi Ông cười xòa “Thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách?” (Hoàng Tá) - Giáo viên đánh giá, cho điểm: bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu hiện hành, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài .
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 - KHỐI 2 Họ và tên: NĂM HỌC: 2019 - 2020 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT (Tập làm văn) Thời gian: 25 phút (không tính phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Bàng số Bằng chữ Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) về gia đình của em? - Theo gợi ý sau: a/ Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai? b/ Nói về từng người trong gia đình em? c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? BÀI LÀM . . . . . . . . . . . .
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 – KHỐI 2 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT (Tập làm văn) - Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6 điểm cụ thể như sau: - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1; 0,5. - Toàn bài không cho điểm 0
  10. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC HỌC KỲ 1 - KHỐI 2 Họ và tên: NĂM HỌC: 2019 - 2020 Lớp: MÔN: TOÁN Thời gian: 35 phút (không tính phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Bàng số Bằng chữ (Học sinh làm bài trực tiếp vào giấy thi ) I. Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc kết quả đúng. Câu 1. Kết quả của phép tính 27 + 4 là: A. 68 B. 22 C. 31 Câu 2. Tìm x, x + 9 = 14 A. 5 B. 6 C. 7 Câu 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 6 giờ B. 6 giờ rưỡi C. 5 giờ 30 phút Câu 4. Số hình tam giác có trong hình vẽ là. A. 2 B. 3 C. 4 Câu 5. Trong kho có 84 cái ghế. Đã lấy ra 24 cái ghế. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế? A. 24 B. 48 C. 60 Câu 6. 1dm = .cm số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 10 B. 11 C. 12 II. Phần tự luận: ( 4 điểm ) Câu 7. Đặt tính rồi tính a) 49 + 46 b) 80 – 32 . . .
  11. c) 72 – 38 d) 26 + 35 . . . Câu 8. Bài toán a). Hồng có 11 viên kẹo, Lan có nhiều hơn Hồng 6 viên kẹo. Hỏi Lan có bao nhiêu viên kẹo? Bài giải . b) Nam cao 85 cm. Bình thấp hơn Nam 5 cm. Hỏi Bình cao bao nhiêu xăng- ti-mét? Bài giải . Hết
  12. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 – KHỐI 2 NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: TOÁN I. Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B B B C A Điểm 1 1 1 1 1 1 II. Phần tự luận: ( 4 điểm ) Câu 7: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính đúng, mỗi phép tính được 0,5 điểm. 49 80 72 26 + - - + 46 32 38 35 95 (0,5đ ) 48 (0,5đ ) 34 (0,5đ ) 61 (0,5đ ) Câu 8: ( 2 điểm ) a/ Bài giải Số viên kẹo Lan có là: ( 0,25 điểm ) 11 + 6 = 17 ( viên kẹo ) ( 0,5 điểm ) Đáp số: 17 ( viên kẹo ) ( 0,25 điểm ) b/ Bài giải Chiều cao của Bình là: ( 0,25 điểm ) 85 - 5 = 80 ( cm ) ( 0,5 điểm ) Đáp số: 80 cm ( 0,25 điểm ) Hết
  13. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 – KHỐI 2 NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN: TIÊNG VIỆT Mạch kiến thức, Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 1 3 văn bản: Câu số 1,2 3 1,2,3 Số điểm 1,0 0,5 1,5 Số câu 1 2 1 3 1 Kiến thức Câu số 4 5,6 7 4,5,6 7 Tiếng Việt: Số điểm 0,5 2 1,0 2,5 1,0 Câu số 2 2 2 1 6 1 Tổng Số câu 1,2 3,4 5,6 7 1,2,3,4,5,6 7 Số điểm 1,0 1,0 3 1,0 6,0 1,0
  14. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG BÌNH 1 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 – KHỐI 2 NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN: TOÁN Mạch kiến thức, Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Số học và các phép Số câu 2 1 1 1 3 2 tính: Cộng, trừ không Câu số 1,2 5 7 8 1,2,5 7,8 nhớ(có nhớ) trong phạm vi 100 Số điểm 2,0 1,0 2,0 2,0 3,0 4,0 2. Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 2 lượng: dm, lít; kg; giây; Câu số 3 6 3,6 giờ; phút Số điểm 1,0 1,0 2,0 Số câu 1 1 3. Yếu tố hình học:hình Câu số 4 4 tam giác Số điểm 1,0 1,0 Số câu 3 2 1 1 1 6 2 Tổng Câu số 1,2,3 4,5 6 7 8 1,2,3,4,5,6 7,8 Số điểm 3,0 2,0 1,0 2,0 2,0 6,0 4,0