Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)

doc 12 trang Đăng Bình 05/12/2023 810
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Đông Bình 1 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - KHỐI 3 Họ và tên: NĂM HỌC : 2018-2019 Lớp: Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ I. Đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi. Bài đọc: NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC Năm 1948, bác sĩ Đặng Văn Ngữ rời Nhật Bản về nước tham gia khán chiến chống thực dân Pháp. Để trách bị địch phát hiện, ông phải vòng từ Nhật Bản qua Thái Lan sang Lào, về Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên Việt Bắc. Dù băng qua rừng rậm hay suối sâu, lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li đựng nấm Pê-ni-xi-lin mà ông gây được bên Nhật. Nhờ va li nấm này, bộ đội ta đã chế được thuốc chữa cho thương binh. Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên đường ra mặt trận chống Mĩ cứu nước. Ở chiến trường, bệnh sốt rét hoành hành, đồng bào và chiến sĩ cần có ông. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông chế ra thuốc chống sốt rét và tự tiêm thử vào cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên. Thuốc sản xuất ra, bước đầu có hiệu quả cao. Những giữa lúc ấy, một trận bom của kẻ thù đã cướp đi người trí thức yêu nước và tận tụy của chúng ta . (Theo Đức Hoài) II. Bài tập Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 : Bác sĩ Đặng Văn Ngữ rời Nhật Bản về nước năm nào? a. Năm 1948. b. Năm 60 tuổi c. Năm 1984 d. Năm 1967 Câu 2: Chi tiết nào cho thấy bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm trong công việc bào chế thuốc chữa bệnh: a. Ông tự tiêm thuốc sốt rét vào cơ thể. b. Ông tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp c. Ông lên đường chống Mĩ cứu nước d. Ông chế được các loại thuốc chữa bệnh Câu 3: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có đóng góp gì cho cuộc kháng chiến ?
  2. a. Ra mặt trận chiến đấu chống giặc b. Chế được thuốc chữa bệnh sốt rét c. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp d. Thuốc sản xuất ra có hiệu quả. Câu 4: Để tránh địch phát hiện ông từ Nghệ An đi đâu: a . Ông sang Lào b. Ông sang Nhật c. Ông lên Việt Bắc d. Ông ở chiến trường Câu 5: Lúc 60 tuổi ông lại lên đường đi đâu; a. Chống Mĩ cứu nước b. Chống Pháp cứu nước c. Sang Nhật công tác d. Bào chế thuốc uống Câu 6: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ tham gia những cuộc kháng chiến nào? a. Chống thực dân Pháp b. Chống Mĩ cứu nước c. Chống thực Pháp Và Mĩ d. Chống Mĩ và Nhật Câu 7: Trong câu: "Ở chiến trường, bệnh sốt rét hoành hành, đồng bào và chiến sĩ cần có ông". Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi " Ở đâu" - Ở chiến trường, bệnh sốt rét hoành hành - Ở chiến trường - Ở chiến trường, đồng bào và chiến sĩ cần có ông Câu 8: Gạch chân câu nào dưới đây có sự nhân hóa? - Mưa xuống thật rồi - Ông sấm vỗ tay cười - Bé bừng tỉnh giấc Câu 9: Chọn bộ phận trả lời (thế nào) cho câu: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
  3. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIÊT (ĐỌC HIỂU) HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2018-2019 Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Ý a a b c a c Câu 7 : Ở chiến trường ( 1 điểm) Câu 8 : Ông sấm vỗ tay cười( 1 điểm) Câu 9 : Rất nhanh trí và dung cảm( 1 điểm)
  4. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số 2 2 2 6 1 hiểu câu văn bản Câu 1-2 3-4 5-6 số Kiến Số 1 1 1 3 2 thức câu tiếng việt Câu 7 8 9 số Tổng số câu 2 2 1 2 1 1 9 MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT ( Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt) Mạch kiến thức kĩ năng Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 2 2 2 6 Số điểm 1 1 1 3 Đọc văn bản Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1 1 1 3 Tổng Số Câu 2 3 3 1 9 Số điểm 1 2 2 1 6
  5. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI-3 Họ và tên : NĂM HỌC : 2018-2019 Lớp : Môn: Tiếng Việt (Đọc thành tiếng) Thời gian: 1/ HS phút Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ - Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong 3 bài sau: Bài 1: Sẻ Nâu hiếu thảo Sẻ Nâu đang thơ thẩn kiếm mồi trên cánh đồng thì Họa Mi bay tới thông báo : Sẻ Nâu ơi ! Về nhà nhanh đi, mẹ đang ốm rồi, mẹ của Sẻ Nâu đang mằn rên trong tổ . Nguy rồi, mẹ sốt cao quá ! Sẻ nâu liền lấy nước cho mẹ uống, rồi ngồi quạt cho mẹ . (Trích truyện Sẻ Nâu hiếu thảo - Nhà xuất bản Kim Đồng) Câu hỏi: Sẻ Nâu đã làm gì khi mẹ ốm ? Bài 2 : Lê Quý Đôn Lê Quý Đôn sống vào thời Lê . Từ nhỏ ông đã nỗi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông đổ tiến sĩ. Ông học nhiều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy ông viết hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa lí văn học sáng tác cả thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi là một nhà bác học lớn của nước ta thời xưa. (Trích doanh nhân đất Việt) Câu hỏi: Lê Quý Đôn là người như thế nào ? Bài 3 Quê hương Quê hương là chùm kế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. (Theo Đỗ Quân) Câu hỏi: Tìm hai từ chỉ sự vật có ở quê hương trong khổ thơ trên)
  6. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIÊT (ĐỌC THÀNH TIÊNG) - KHỐI 3 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2018-2019 Toàn bài ( 4 ĐIỂM) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu (tốc độ đọc một đoạn /1 phút) (1điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) ( 1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa ( 1điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1đ)
  7. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI-3 Họ và tên : NĂM HỌC : 2018-2019 Lớp : Môn: Tiếng Việt (Tập làm văn) Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ Đề bài: Em hãy viết lại một đoạn văn (từ 5 đến 6 câu) nói về quê hương hoặc nơi em ở theo gợi ý sau: Gợi ý: - Quê em ở đâu ? - Em thích nhất là cảnh vật nào ? - Cảnh vật đó có gì đẹp ? - Tình cảm của em với quê hương như thế nào? Bài làm
  8. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIÊT (TẬP LÀM VĂN) HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2018-2019 TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) + Nội dung: (3 điểm) Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng theo yêu cầu nêu trong đề bài + Kĩ năng: (3điểm) - Viết đúng chính tả (1 điểm) - Kĩ năng diễn đạt, dùng từ đặt câu (1điểm) - Sáng tạo (1 điểm)
  9. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ 1 - KHỐI 3 NĂM HỌC 2018-2019 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu Mức Mức Mức Mức Tổng số điểm 1 2 3 4 Số học: Phép cộng trừ không nhớ, 2 1 3 1 7 nhân, chia số có 2,3 chữ số với số Số câu có một chữ số, so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 2 1 3 1 7 Số điểm 1 1 Đại lượng và đo đại lượng: biết Số câu tính được bảng đơn vị đo độ dài héc-tô-mét; đề ca mét, Gam 1 1 Số điểm Yếu tố hình học: Nhận biết góc 1 1 2 vuông và không vuông; chu vi Số câu hình chữ nhật , hình vuông Số điêm 1 1 2 Tổng Số câu 2 2 5 1 10 Số điểm 2 2 5 1 10 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ 1 - KHỐI 3 NĂM HỌC 2018-2019 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số câu 2 1 1 1 1 6 Câu số 1,2 4 7 8 10 2 Đại lượng và số Số câu 1 1 2 đo đại lượng Câu số 5 6 3 Yếu tố hình học Số câu 1 1 2 Câu số 3 9 Tổng số câu 2 1 1 3 2 1 10
  10. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - KHỐI-3 Họ và tên: NĂM HỌC: 2018-2019 Lớp: MÔN: TOÁN Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ Câu 1. Tính: a). 415 + 124 = b). 346 - 126 = c). 42 x 2 = d). 32 x 3 = Câu 2. Viết tiếp số thích hợp vào ô trống: 7 14 35 42 63 70 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Chu vi hình vuông ABCD là : A B A. 36 cm ; B. 24 cm ; C . 12 cm ; D . 32 cm . D 6cm C Câu 4. Đặt tính rồi tính : a) 345 + 236 b) 508 - 327 c) 431 x 4 d) 375 5 . . . . . . . . . . . . Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Số thích hợp cần điền vào chổ chấm để 6dm7cm = cm là: A. 67; B. 67 dm; C . 67 cm; D . 607 cm. Câu 6 .Tìm X a). X + 126 = 415 b). X x 3 = 96
  11. Câu 7. Viết vào ô trống Đúng, Sai: (Đ, S) a). 185 6 b). 283 7 18 30 28 4 05 03 0 5 185 : 6 = 30 (dư 5) 283 : 7 = 4 dư 3 Câu 8. Thùng thứ nhất đựng 8 lít dầu. Thùng thứ hai đựng gấp 3 lần số lít dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu ? Bài giải. Câu 9. Viết tiếp vào chổ chấm cho thích hợp: Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm , chiều dài 6 cm. Tính chu vi tờ giấy đó. Trả lời: Tờ giấy đó có chu vi là Câu 10. Một hộp sữa cân nặng 455g, mỗi gói mì cân nặng 80g. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng tất cả bao nhiêu gam ? Bài giải
  12. TRƯỜNG TH ĐÔNG BÌNH 1 HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2018-2019 Câu 1 : a- 539 ; b- 220 ; c- 84 ; d. 96 (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 2 : 21 ; 28; 49 ; 56 . (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 3 : B. 24 cm ( 1 điểm) Câu 4 : a), 581 ; b). 181 ; c). 1724 ; d). 75.(Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 5 : C . 67 cm ( 1 điểm) Câu 6 : a). 289 ; b). 32 (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) Câu 7 : a (Đ) ; b). ( S ) (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) Câu 8 : Bài toán: Giải: ( Toàn bài 1 điểm) Số lít dầu của thùng thứ hai có là: ( 0,25) 8 x 3 = 28 (lít ) ( 0,25) Số lít dầu cả hai thùng là : ( 0,25) 8 + 24 = 32 (lít) ( 0,25) Đáp số : 32 lít dầu. Câu 9 : 20 cm ( 1điểm) Câu 10 : Bài Toán ( Toàn bài 1 điểm) Hai gói mì cân nặng là: ( 0,25) 80 x 2 = 160 (g) ( 0,25) Hai gói mì và một hộp sữa cân nặng là :( 0,25) 160 + 455 = 615 (g) ( 0,25) Đáp số : 615 gam