Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cự Khối

doc 3 trang thuongdo99 4160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cự Khối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Cự Khối

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN 6 TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI NĂM HỌC: 2017-2018 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 6 /12/2017 I. Trắc nghiệm (2 điểm): Đọc kĩ các câu sau và trả lời bằng cách ghi vào bài làm chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Trong câu “Đến nhà lão Miệng, họ thấy lão Miệng cũng nhợt nhạt cả hai môi, hai hàm thì khô như rang, không buồn nhếch mép” có mấy cụm tính từ? A. Một cụm B. Hai cụm C. Ba cụm D. Bốn cụm Câu 2: Những truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn? A. Ếch ngồi đáy giếng B. Thạch Sanh C. Thầy bói xem voi D. Lợn cưới áo mới Câu 3: Trong các câu sau, từ “chân” nào được dùng với nghĩa chuyển? A. Chân bàn bị gãy. B. Hùng là chân sút của đội bóng lớp tôi. C. Em bị đau chân. D. Nhà Mai ở sát chân đồi. Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu những yếu tố không thể thiếu trong văn bản tự sự? A. Cảm xúc, suy nghĩ B. Quan sát, tưởng tượng C. Nhân vật, sự việc D. Đánh giá, nhận xét II- Tự luận ( 8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Cho các từ: cô giáo, chăm chỉ. a) Phát triển các từ trên thành cụm từ . b) Đặt 2 câu tương ứng với hai cụm từ em vừa tạo được ở câu a. Câu 2: (1 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Mẹ con Lí Thông đối xử rất tệ bạc với Thạch Sanh. Vua giao cho Thạch Sanh xử tội. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng trên đường về chúng bị sét đánh chết, rồi hóa kiếp thành bọ hung. Qua đoạn văn trên, em suy nghĩ gì về phẩm chất của Thạch Sanh và kết cục số phận của mẹ con Lí Thông ? Câu 3: (5 điểm) Em hãy đóng vai nhân vật Sơn Tinh kể lại truyện truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM I- Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm (Nếu câu có 2 đáp án đúng trở lên, học sinh phải chọn đúng, đủ đáp án mới cho điểm). Câu 1 2 3 4 Đáp án B A, C A, B, D C II. Tự luận (8 điểm): Câu 1: (2 điểm) a) Phát triển đúng thành cụm danh từ và cụm tính từ 0,5 điểm/cụm b) Đặt 2 câu tương ứng với 2 cụm từ đã tạo, đúng cấu tạo ngữ pháp 0,5 điểm/ câu Câu 2: (1 điểm) Học sinh trả lời được các ý sau: - Thạch Sanh là con người lương thiện, tốt bụng. Chàng đã lấy ân trả oán, sẵn sàng tha thứ cho kẻ đã hại mình. - Kết cục bi thảm của mẹ con Lí Thông thể hiện quan niệm của nhân dân ta ‘’gieo gió, gặt bão’’, kẻ ác phải bị trừng trị thích đáng. Câu 3: (5 điểm) 1. Yêu cầu: a) Hình thức: - Đúng thể loại: Văn kể chuyện - Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc. - Ngôi kể: thứ nhất - đóng vai Sơn Tinh - Diễn đạt trôi chảy, không mắc có lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu thông thường. b) Nội dung: Đảm bảo trình tự các sự việc chính trong truyện - Vua Hùng kén rể - Tôi (Sơn Tinh) và Thủy Tinh đến cầu hôn, cùng thi tài - Vua Hùng ra điều kiện kén rể - Tôi mang đủ lễ vật đến trước được rước Mị Nương về núi - Thủy Tinh đến sau, nổi giận, đuổi theo dâng nước, làm mưa, gió đánh tôi - Chúng tôi giao chiến hàng tháng trời, Thủy Tinh kiệt sức đành rút quân về. - Hàng năm Thủy Tinh nhớ mối thù vẫn dâng nước đánh tôi nhưng đều thua. * Biểu điểm: 1. Mở bài, kết bài: (1 điểm) hợp lí, hấp dẫn 2. Thân bài: (4 điểm) - Điểm 4: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, hành văn lưu loát, có cảm xúc. - Điểm 3: Đạt yêu cầu, diễn biến sự việc trình bày hợp lí, không mắc quá nhiều lỗi thông thường. - Điểm 2: Đạt một nửa yêu cầu. Nội dung còn sơ sài, diễn đạt lủng củng.
  3. - Điểm 1: Không đạt yêu cầu. Nội dung quá sơ sài. Diễn đạt kém. Không làm nổi bật được chủ đề của truyện. - Điểm 0: Để giấy trắng hoặc lạc đề. * Lưu ý: Dựa vào bài viết cụ thể của HS và các mức điểm trên, GV cân nhắc cho các mức điểm còn lại. Điểm bài văn làm tròn đến 0,5. BGH duyệt Tổ(nhóm)CM duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Vân