Đề kiểm tra học kì II Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy

doc 6 trang thuongdo99 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2019_2020_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Gia Thụy

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN CÔNG NGHỆ 7 TỔ TOÁN - LÝ Năm học 2019 – 2020 Ngày kiểm tra: 15/6/2020 Thời gian làm bài: 45 phút I. MỤC TIÊU + Về kiến thức: Kiểm tra và đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS về trồng trọt: trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi. + Về kĩ năng: Kiểm tra đánh giá các kĩ năng trình bày diễn đạt của HS; rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp, kĩ năng liên hệ thực tế + Về thái độ: GD thái độ trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài, có ý thức vươn lên trong học tập. + Về phát triển năng lực: Phát triển năng lực: năng lực tư duy, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề. II. HÌNH THỨC ĐỀ - Trắc nghiệm: 30% - Tự luận: 70% III. NỘI DUNG ĐỀ MA TRẬN ĐỀ
  2. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ nhận biết Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Tổng dụng TN TL TN TL TN TL cao Hiểu được tác Vận dụng phương dụng từng biện pháp bảo quản Trồng trọt pháp chăm sóc với các loại nông cây trồng sản cụ thể Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ Biết được các Hiểu được vai Lâm nhiệm vụ trồng trò của rừng nghiệp rừng Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ 3đ Biết được các tiêu Phân loại được Nhận chuẩn của chuồng thức ăn cho vật dạng nuôi hợp vệ sinh, nuôi; phân loại được Chăn nuôi quá trình tiêu hóa được các giống một số và hấp thụ thức ăn vật nuôi. giống ở vật nuôi vật nuôi Số câu hỏi 1 2 1 1 1 6 Số điểm 0,5đ 3đ 0,5đ 1đ 1đ 6đ 4 3 3 1 11 TỔNG 4đ 3đ 2,5đ 1đ 10đ Tỷ lệ 35% 35% 25% 10% 100%
  3. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II CÔNG NGHỆ 7 TỔ TOÁN – LÝ Năm học 2019 – 2020 Ngày kiểm tra: 15/6/2020 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Ghi lại vào bài làm các chữ cái đứng trước phương án mà em lựa chọn. Câu 1: Để đảm bảo mật độ cây trên ruộng, ta cần áp dụng biện pháp chăm sóc nào? A. Bón phân B. Tưới nước C. Tỉa, dặm cây D. Vun xới Câu 2: Để bảo quản hạt lúa, ta nên áp dụng phương pháp nào? A. Bảo quản thông thoáng. B. Bảo quản kín. C. Bảo quản lạnh. D. Cả B,C đều đúng. Câu 3: Trồng rừng sản xuất nhằm mục đích chính là: A. Cung cấp lâm sản cho công nghiệp . B. Chống cát bay, chắn gió. C. Làm nơi tham quan, nghỉ dưỡng. D. Phòng hộ đầu nguồn. Câu 4: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải vai trò của rừng? A. Làm sạch không khí. B. Ngăn lũ lụt, hạn hán. C. Cung cấp nông sản. D. Điều hòa nguồn nước ngầm Câu 5: Loại thức ăn nào sau đây thuộc nhóm giàu gluxit? A. Bột cá. B. Rau xanh. C. Rơm rạ. D. Bột ngô. Câu 6: Protein trong thức ăn của vật nuôi được hấp thụ dưới dạng chất nào sau đây? A. Axit amin. B. Axit béo. C. Đường đơn D. Ion khoáng II. TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1 (2điểm): Trồng rừng đặc dụng và rừng phòng hộ nhằm mục đích chính là gì? Bài 2 (1điểm): Em hãy cho biết các biện pháp sản xuất thức ăn thô xanh? Bài 3 (2điểm): a, Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Gà Mía, bò u được phân loại theo cách nào? b, Em hãy cho biết đặc điểm nhận dạng giống lợn Móng Cái? Bài 4 (2điểm): Chuồng nuôi cần đạt những tiêu chuẩn nào? Chúc các con làm bài tốt!
  4. TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II TỔ TOÁN – LÝ MÔN CÔNG NGHỆ 7 – ĐỀ 1 Năm học: 2019 – 2020 I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A C D A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN (7điểm) Bài Nội dung Điểm Bài 1 - Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển( chống lũ 1đ (2đ) lụt, hạn hán, xói mòn, sạt lở; chắn cát, chắn sóng) - Trồng rừng đặc dụng: Vườn quốc gia, khu bảo tồn tài nguyên và môi 1đ trường để nghiên cứu khoa học, lịch sử, văn hóa, du lịch, Bài 2 Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh: (1đ) - Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ; thân cây ngô, lạc, 0,5đ đỗ - Tận dụng đất vườn, rừng bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho 0,5đ vật nuôi. Bài 3 a, Các 4 cách phân loại giống vật nuôi. 0,5đ (2đ) + Gà Mía phân loại theo địa lý; bò u phân loại theo hình thái ngoại hình. 0,5đ b, Lợn Móng Cái có đặc điểm: Đầu đen đốm trắng, lưng có lang trắng đen hình yên ngựa, chân ngắn bụng xệ 1đ Bài 4 Những tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đảm bảo: (2đ) - Nhiệt độ và độ ẩm trong chuồng thích hợp (60% - 75%) 0,5đ - Độ thông thoáng tốt nhưng không có gió lùa 0,5đ - Độ chiếu sáng thích hợp với từng loại vật nuôi 0,5đ - Lượng khí độc trong chuồng ít nhất. 0,5đ BAN GIÁM HIỆU T/N CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Phạm Thị Hải Vân Nguyễn Thị Hương Thảo Phùng Thị Vân Anh
  5. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II CÔNG NGHỆ 7 TỔ TOÁN – LÝ Năm học: 2019 – 2020 Ngày kiểm tra: 15/6/2020 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Ghi lại vào bài làm các chữ cái đứng trước phương án mà em lựa chọn. Câu 1: Để làm đất tơi xốp, ta cần áp dụng biện pháp chăm sóc nào? A. Bón phân B. Tỉa, dặm cây C. Vun xới D. Tưới nước Câu 2: Để bảo quản khoai lang, khoai tây ta nên áp dụng phương pháp nào? A. Bảo quản lạnh. B. Bảo quản thông thoáng. C. Bảo quản kín. D. Cả B,C đều đúng. Câu 3: Trồng rừng đặc dụng nhằm mục đích chính là: A. Phòng hộ đầu nguồn B. Chống cát bay, chắn gió. C. Làm nơi tham quan, nghỉ dưỡng. D. Lấy gỗ cung cấp cho công nghiệp. Câu 4: Nội dung nào sau đây là vai trò của rừng? A. Thanh lọc không khí. B. Cung cấp thịt, cá, trứng, sữa. C. Cung cấp nông sản. D. Làm giảm nguồn nước ngầm. Câu 5: Loại thức ăn nào sau đây thuộc nhóm giàu prôtêin? A. Bột cỏ. B. Giun quế. C. Rơm rạ. D. Bột ngô. Câu 6: Lipit trong thức ăn của vật nuôi được hấp thụ dưới dạng chất nào sau đây? A. Axit amin. B. Glyxerin và Axit béo. C. Đường đơn D. Ion khoáng II. TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1 (2điểm): Trồng rừng sản xuất và rừng phòng hộ nhằm mục đích chính là gì? Bài 2 (1điểm): Em hãy cho biết các biện pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit? Lấy 2 ví dụ về thức ăn thô xanh? Bài 3 (2điểm): a, Có mấy cách để phân loại giống vật nuôi? Lợn Móng Cái, bò lai Sin được phân loại theo cách nào? b, Em hãy cho biết đặc điểm nhận dạng giống lợn Landrat? Bài 4 (2điểm): Chuồng nuôi cần đạt những tiêu chuẩn nào? Chúc các con làm bài tốt!
  6. TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II TỔ TOÁN – LÝ MÔN CÔNG NGHỆ 7 – ĐỀ 2 Năm học: 2019 – 2020 I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C A B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN (7điểm) Bài Nội dung Điểm Bài 1 - Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển( chống lũ 1đ (2đ) lụt, hạn hán, xói mòn, sạt lở; chắn cát, chắn sóng) - Trồng rừng sản xuất: cung cấp lâm sản làm nguyên vật liệu phục vụ cho 1đ đời sống và xuất khẩu. Bài 2 *Phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit: (1đ) - Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều ngô, khoai, sắn, lúa 0,5đ * Ví dụ về thức ăn thô xanh: cỏ, thân cây ngô 0,5đ Bài 3 a, Các 4 cách phân loại giống vật nuôi. 0,5đ (2đ) + Gà Mía phân loại theo địa lý; bò lai Sin phân loại theo mức độ hoàn thiện 0,5đ giống. b, Lợn Lanđrat có đặc điểm: Đầu nhỏ, mõm dày, tai to che phủ 2 mắt, lưng 1đ phẳng, chân dài và nhỏ, bụng gọn đuôi cong, lông và da trắng. Bài 4 Những tiêu chuẩn chuông nuôi hợp vệ sinh phảo đảm bảo: (2đ) - Nhiệt độ và độ ẩm trong chuồng thích hợp (60% - 75%) 0,5đ - Độ thông thoáng tốt nhưng không có gió lùa 0,5đ - Độ chiếu sáng thích hợp với từng loại vật nuôi 0,5đ - Lượng khí độc trong chuồng ít nhất. 0,5đ BAN GIÁM HIỆU T/N CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Phạm Thị Hải Vân Nguyễn Thị Hương Thảo Phùng Thị Vân Anh