Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)

doc 3 trang Đăng Bình 08/12/2023 1220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2017_2018_so.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Sở GD và ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2017-2018 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1.(2,0 điểm) Hãy kể tên các các ngành kinh tế biển ở nước ta. Câu 2.(4,0 điểm) Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ. Câu 3.(4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2014 Vùng Diện tích Sản lượng ( nghìn ha) ( nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 110,3 503,9 Đồng bằng sông Cửu Long 758,5 2403,3 Cả nước 1056,3 3412,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) a) Tính tỉ lệ (%) diện tích, sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2014. b) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng diện tích, sản lượng thủy sảncủa Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước (cả nước = 100,0 %) và nhận xét. c) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì về mặt tự nhiên để phát triển nuôi trồng thủy sản ? Hết Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (Đáp án gồm có 02 trang) Câu Nội dung Điểm 1 Hãy kể tên các các ngành kinh tế biển ở nước ta 2,00 đ Các nghành kinh tế biển nước ta bao gồm: - Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. 0,50 - Du lịch biển - đảo. 0,50 - Khai thác và chế biến khoáng sản biển. 0,50 - Giao thông vận tải biển. 0,50 2 Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ 4,00 đ - Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP 0,75 - Cơ cấu sản xuất cân đối, bao gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp 0,75 nhẹ và chế biến lương thực - thực phẩm - Đã hình thành và phát triển một số ngành hiện đại: dầu khí, điện tử, 0,75 công nghệ cao, - Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, trong đó thành phố Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% 0,75 giá trị công nghiệp toàn vùng. - Khó khăn: + Cơ cấu hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu; 0,50 + Chất lượng môi trường đang bị suy giảm, 0,50 3 a) Tính tỉ lệ (%) Năm Diện tích Sản lượng 1,00 đ Cả nước 100,0 100,0 Đồng bằng sông Hồng 10,4 14,8 Đồng bằng sông Cửu Long 71,8 70,4 b) Vẽ biểu đồ và nhận xét 2,00 đ - Vẽ 2 biểu đồ tròn (một thể hiện diện tích, một thể hiện sản lượng) 1,50 Lưu ý: Ghi đầy đủ: số liệu, chú thích, tên biểu đồ (Thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm) 0,50 - Nhận xét: Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về diện tích và sản lượng thủy sản nuôi trồng (dẫn chứng). c) Những thế mạnh gì về mặt tự nhiên để phát triểnnuôi trồng thủy 1,00 đ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long - Vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn, - Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, - Rừng ngập mặn có diện tích rộng lớn. Hết