Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề số 1 - Trường THPT Thái Phiên

docx 11 trang Đăng Bình 12/12/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề số 1 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_de_so_1_truong_thpt_t.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử - Đề số 1 - Trường THPT Thái Phiên

  1. ĐỀ SỐ 1 Câu 1. Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì? A. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước. B. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. C. Đánh sập trung tâm điểm của Kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng không điều kiện. D. Là trận quyết chiến chiến lược đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. Câu 2. Đâu không phải là tình hình của nước Nga đầu thế kỉ XX? A. Kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra nhiều nơi. B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh. C. Quân đội thua trận trên chiến trường. D. Mâu thuẫn xã hội lên cao. Câu 3. Hoàn cảnh Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh. B. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường. C. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu. D. chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai và bị các thế lực thù địch chống phá. Câu 4. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc? A. 35 nước. B. 48 nước. C. 49 nước. D. 50 nước.
  2. Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh nội dung Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973)? A. Đẩy mạnh tiến công địch trên chiến trường và bàn đàm phán. B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công. D. Kiên quyết đấu tranh trên ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao. Câu 6. Khối liên minh công – nông ở Việt Nam lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào A. giải phóng dân tộc 1939 – 1945. B. dân chủ 1936 – 1939. C. dân tộc dân chủ 1919 – 1930. D. cách mạng 1930 – 1931. Câu 7. Những tờ báo nào dưới dây là của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam trong những năm 1919 – 1925? A. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê. B. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân. C. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa. D. Chuông rè, Nhành lúa, Tiếng dân. Câu 8. Vì sao gọi năm 1960 là “Năm châu Phi”? A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. B. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. C. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. D. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. Câu 9. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định A. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp. B. chủ động lui về giữ thế phòng ngự về chiến lược. C. tổ chức phòng ngự tích cực, tiến công dũng mãnh.
  3. D. triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. Câu 10. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A. đánh đổ đế quốc phong kiến và đánh đổ đế quốc Pháp. B. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. Câu 11. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất. B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. từng bước đánh bại các chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. Câu 12. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)? A. Thành lập Tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh. B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Câu 13. Cách mạng tháng Tám nhanh chóng giành được thắng lợi và ít đổ máu vì A. Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. B. Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tích Hồ Chí Minh lãnh đạo. C. Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
  4. D. Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đông Dương Cộng sản đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. Câu 14. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ A. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp và tay sai. C. thực dân Pháp và phát xít Nhật. D. phát xít Nhật và tay sai. Câu 15. Vì sao đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới? A. Kinh tế bắt đầu phát triển, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản. B. Nền kinh tế được phục hồi và phát triển, chiếm 1/3 GDP của thế giới. C. Khoa học – kĩ thuật phát triển, thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới. D. Kinh tế phát triển nhanh, nhiều nước vươn lên đứng sau Mĩ và Nhật Bản. Câu 16. Từ năm 1945 – 1993, nhân dân Nam Phi tiếp tục đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) là thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc vì chế độ này A. là tàn dư của chủ nghĩa phát xít. B. là một hình thái của chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi. C. đe dọa sự tồn vong của các dân tộc châu Phi. D. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân. Câu 17. Mục đích của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là A. giúp vua cứu nước, đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập. B. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, xây dựng chế độ xã hội mới tiến bộ. C. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. D. đánh đuổi giặc Pháp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho các tầng lớp nhân dân.
  5. Câu 18. Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam? A. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam. B. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương. C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới. D. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 19. Cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 là A. yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng nhân dân. B. chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương. C. sự chuyển biến của tình hình thế giới và trong nước. D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản. Câu 20. Thách thức lớn nhất của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX là gì? A. Nguy cơ xâm lược từ phương Tây. B. Chế độ phong kiến lạc hậu. B. Phong trào nông dân chống triều đình. D. Kinh tế lạc hậu. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Từ khi thành lập (1967) đến nay, ASEAN luôn coi trọng vấn đề an ninh – chính trị. B. Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung. C. ASEAN hoạt động dựa trên ba trụ cột là kinh tế, tài chính và văn hóa – xã hội. D. Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại.
  6. Câu 22. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào A. đầu thập niên 90 của thế kỉ XX. B. giữa thập niên 90 của thế kỉ XX. C. cuối thập niên 90 của thế kỉ XX. D. đầu thế kỉ XXI. Câu 23. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) do tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo thất bại chủ yếu là do A. thực dân Pháp đang còn mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa. B. sự non yếu về mọi mặt của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng. C. thực dân Pháp đang tiến hành một cuộc khủng bố dã man. D. cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị. Câu 24. Sự lựa chọn con đường cầm vũ khí kháng chiến chống Pháp vào cuối năm 1946 của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là đúng đắn, kịp thời vì nguyên nhân chủ yếu nào? A. Khả năng đấu tranh chính trị, ngoại giao với Pháp không còn nữa. B. Thực dân Pháp lộ rõ âm mưu xâm lược miền Nam Việt Nam một lần nữa. C. Nhân dân ta có truyền thống đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm. D. Đó là hành động chính nghĩa và cần thiết để bảo vệ độc lập dân tộc. Câu 25. Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến công địch bằng binh vận là một trong “ba mũi giáp công” để chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ vì A. đây là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiếu. B. lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu và thực hiện “lấy vũ khí địch để đánh địch”. C. để làm sụp đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn – chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  7. D. cách mạng miền Nam là đi từ đấu tranh chính trị tiến lên tiến hành chiến tranh cách mạng. Câu 26. Biến đổi bao trùm lên xã hội Việt Nam do tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp là A. xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến. B. phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng đấu tranh mới. C. khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện, lãnh đạo các phong trào yêu nước. D. trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp, tầng lớp mới. Câu 27. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng nhằm A. cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp. B. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự, chính trị của Pháp. C. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp. D. tạo điều kiện cho kinh tế nông nghiệp phát triển. Câu 28. Ý nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho các quốc gia trên thế giới? A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính, thương mại khu vực. B. Các nguồn vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Quá trình giao thoa, tiếp nhận văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới. Câu 29. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX? A. Góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam. B. Tạo điều kiện chín muồi cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
  8. C. Tích cực chuẩn bị điều kiện về tổ chức, về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hoạt động của Hội đã làm cho khuynh hướng dân chủ tư sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào cách mạng. Câu 30. Trong đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vì A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển. C. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước. D. Việt Nam có điều kiện để phát triển kinh tế thị trường. Câu 31. Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? A. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu. B. Thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng. C. Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, ngân sách trống rỗng. D. Cùng lúc phải đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. Câu 32. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là A. trở thành đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”. C. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng. D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. Câu 33. Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) thực chất là A. hai giai đoạn song song của một tiến trình cách mạng.
  9. B. hai thời kỳ của đường lối chiến lược cách mạng do Cương lĩnh đề ra. C. thực hiện một đường lối chiến lược giải phóng dân tộc. D. hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng. Câu 34. Nhận định nào dưới đây về chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay đúng nhất? A. Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác ở một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ. B. Đẩy mạnh hội nhập nhưng phải đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ gìn bản sắc dân tộc. C. Hội nhập có chừng mực, nhằm đảm bảo tuyệt đối độc lập dân tộc. D. Mở rộng hợp tác về kinh tế, hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài. Câu 35. Có ý kiến cho rằng: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17. Ý kiến đó là A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. C. đúng, vì Mĩ đã nhảy vào và dựng lên chính quyền Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam Việt Nam. D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền có thể chế chính trị khác nhau. Câu 36. Trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1919 – 1975), Đảng Cộng sản Việt Nam nhận định “Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân” là vì A. nhân dân là người làm nên những thắng lợi lịch sử. B. Đảng lãnh đạo, nhân dân tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. nhân dân kế thừa và phát huy chủ nghĩa Mác – Lênin.
  10. D. nhân dân có truyền thống yêu nước, sớm giác ngộ chính trị. Câu 37. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh tính đúng đắn trong phương hướng chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân đội và nhân dân Việt Nam? A. Để đánh bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. B. Thể hiện tính chủ động chiến lược, điều khiển và buộc địch bị động đối phó. C. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp. D. Xuất phát từ sự trưởng thành và kinh nghiệm của lực lượng kháng chiến. Câu 38. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Coi trọng yếu tố con người là chìa khóa phát triển. B. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. Câu 39. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới? A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới. B. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. C. Tăng cường tình đoàn kết giữa các nước thuộc địa. D. Dẫn đến sự ra đời của các tổ chức yêu nước trên thế giới ngày càng nhiều. Câu 40. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất đối với công cuộc xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam hiện nay? A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta. B. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong mặt trận dân tộc thống nhất.
  11. C. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng. D. Dự đoán chính xác, kịp thời nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.