Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 3 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)

doc 13 trang Đăng Bình 06/12/2023 1150
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 3 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2021_de_so_3_truo.doc

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 3 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)

  1. ĐỀ 3 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. Thắng lợi quân sự nào của ta đã đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản? A. Chiến dịch Ấp Bắc (1/1963)B. Chiến dịch Bình Giã (12/1964) C. Chiến dịch An Lão (12/1964)D. Chiến dịch Đồng Xoài (6/1965) Câu 2. Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát? A. Họ chưa quan tâm đến việc đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ B. Đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết C. Chịu sự đàn áp dã man của thực dân Pháp D. Chưa trưởng thành về ý thức chính trị Câu 3. Sự kiện nào chứng tỏ cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới? A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. B. Nguyễn Ái Quốc gia nhập Quốc tế Cộng sản. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. D. Đảng Cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản. Câu 4. Điểm chung trong chính sách đối ngoại giữa Tây Âu và Nhật Bản trong những thập niên cuối thế kỷ XX là gì? A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới. B. Cạnh tranh để trở thành một cực chi phối thế giới. C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Hướng đến các nước châu Phi, Mĩ La Tinh, Câu 5. Nhận xét nào sau đây là không đúng về ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và đường lối cách mạng Việt Nam. B. Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những thắng lợi tiếp theo. C. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. Câu 6. Tầng lớp xã hội nào “đóng một vai trò khá quan trọng trong việc tiếp thu những luồng tư tưởng mới để dấy lên một cuộc vận động yêu nước tiến bộ đầu thế kỷ XX”? A. Bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa. Trang 1
  2. B. Giai cấp tư sản dân tộc. C. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản. D. Giai cấp công nhân. Câu 7. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xác định trong khoảng thời gian nào? A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân đội Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ sau khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Từ sau khi Nhật đảo chính Pháp đến sau khi quân đội Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh cho đến khi ta giành được chính quyền trên toàn quốc. Câu 8. Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu lịch sử thế giới hiện đại trong nửa sau thế kỷ XX bước sang một giai đoạn phát triển mới, với nhiều hiện tượng mới và xu thế mới? A. Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ.B. Toàn cầu hóa bắt đầu. C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.D. Trật tự hai cực Ianta tan rã. Câu 9. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 được ký kết trong bối cảnh lịch sử như thế nào? A. Thực dân Pháp và Trung Hoa Dân Quốc đang đẩy mạnh các hoạt động chống phá, xâm lược Việt Nam. B. Hiệp ước Hoa – Pháp được ký kết, Pháp âm mưu ra Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân Quốc để giải giáp quân Nhật. C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp đang có những cuộc đàm phán tại Đà Lạt và Phôngtennơbơlô để giải quyết vấn đề chiến tranh ở Đông Dương. D. Trung Hoa Dân Quốc đã rút quân về nước, quân đội Pháp đã ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân Quốc giải giáp quân đội Nhật. Câu 10. Nguyên nhân sâu xa nào khiến phong trào Cần Vương 1885 – 1896 thất bại? A. Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam, đủ sức dập tắt các phong trào đấu tranh của nhân dân ta. B. Các cuộc đấu tranh trong phong trào Cần Vương không nhận được sự ủng hộ to lớn của nhân dân, do nhân dân đã chán ghét và không tin tưởng triều đình. C. Do không có đường lối đấu tranh, giai cấp và tổ chức lãnh đạo đúng đắn, con đường phong kiến mang tính hạn chế lịch sử. D. Các cuộc khởi nghĩa không có sự chỉ huy và lãnh đạo thống nhất, mang tính bột phát, dễ dàng bị cô lập khi Pháp tiến hành đàn áp. Câu 11. Đâu không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng, lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh, hậu phương vững chắc. B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại. Trang 2
  3. C. Tinh thần yêu nước, dũng cảm, cần cù, sáng tạo, tinh thần đoàn kết một lòng của nhân dân ta được phát huy cao độ. D. Tinh thần đoàn kết nhất trí của nhân dân 3 nước Đông Dương, sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, dân chủ, hòa bình thế giới. Câu 12. Vì sao trong bối cảnh chiến tranh lạnh, phần lớn các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác? A. Lo sợ các cuộc chiến tranh khu vực nổ ra. B. Bảo vệ quyền lợi cho đất nước mình. C. Do hiểm họa chiến tranh hạt nhân đe dọa. D. Lo sợ tổn thất kinh tế cũng như nhân mạng khi chiến tranh nổ ra. Câu 13. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) đã thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta, tuy nhiên triều đình Huế A. vẫn nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết. B. đánh giá không đúng khả năng chống Pháp của quần chúng nhân dân. C. không còn tư tưởng chống Pháp, mong muốn đầu hàng. D. đã ký Hiệp ước 1883, đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Câu 14. Nhân dân ta chiến đấu chống chiến lược “chiến lược chiến tranh cục bộ” bằng A. sức mạnh của cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương, với ý chí quyết chiến quyết thắng. B. sức mạnh của lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam và sự chi viện tích cực của Quân đội Nhân dân miền Bắc. C. sức mạnh của lực lượng chính trị ở miền Nam, có sự chi viện của miền Bắc và phối hợp chiến đấu của quân dân Lào, Campuchia. D. sức mạnh của dân tộc, của tinh thần đoàn kết quốc tế của 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ to lớn của nhân dân tiến bộ, các nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Câu 15. “Mĩ viện trợ khẩn cấp cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử Điện Biên Phủ” vào khoảng thời gian nào? A. Trước khi chiến dịch bắt đầu.B. Đợt 1 của chiến dịch (13/3-17/3). C. Đợt 2 của chiến dịch (30/3-26/4).D. Đợt 3 của chiến dịch (1/5-7/5). Câu 16. Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, Kế hoạch Mácsan của Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa. B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu. D. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa. Câu 17. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đối với giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới là Trang 3
  4. A. đã cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. B. đã chỉ ra con đường giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp đúng đắn. C. đã chỉ rõ yêu cầu phải thành lập chính đảng vô sản. D. chứng tỏ vai trò và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Câu 18. Đánh giá nào sau đây là đúng về vai trò của giai cấp tư sản trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1929? A. Giai cấp tư sản từ một lực lượng chính trị độc lập trở thành lực lượng nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. B. Giai cấp tư sản hoàn toàn không có vai trò gì trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925. C. Giai cấp tư sản dân tộc là một bộ phận trong phong trào dân tộc dân chủ, có đóng góp nhất định trong cuộc đấu tranh dân tộc. D. Giai cấp tư sản vừa đấu tranh chống thực dân Pháp, chống phong kiến vừa bóc lột tàn tệ giai cấp công nhân. Câu 19. Sự kiện mang tính bước ngoặt trong quá trình chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức của Nguyễn Ái Quốc cho sự thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam là? A. Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Vécxai. B. Tháng 7/1920, đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. C. Tháng 12/1920, tham dự Đại hội Tua, tán thành Quốc tế thứ Ba và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. D. Năm 1921, sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari, gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. Câu 20. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường A. ứng dụng khoa học – công nghệ để phát triển năng lực sản xuất. B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ. C. hợp tác về kĩ thuật với các nước Đồng minh để phát triển kinh tế. D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản Đồng minh phát triển. Câu 21. Hậu quả nặng nề nhất đối với nền chính trị thế giới dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì ? A. Làm sụp đổ hoàn toàn trật tự Vecsxai – Oa sinh tơn. B. Làm xuất hiện các khối quân sự Liên minh và Hiệp ước. C. Làm xuất hiện Chủ nghĩa phát xít. D. Làm suy yếu nghiêm trọng Chủ nghĩa đế quốc. Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? Trang 4
  5. A. Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam là phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta là đánh đổ đế quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. Xác định lực lượng cách mạng chủ yếu là công nông, còn đại địa phủ, phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư sản thì phải lôi kéo hoặc làm cho họ trung lập. D. Cương lĩnh coi cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng thế giới, đứng về phía mặt trận cách mạng gồm các dân tộc thuộc địa bị áp bức và giai cấp công nhân thế giới. Câu 23. Thất bại tại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) đã khiến thực dân Pháp A. càng củng cố dã tâm xâm chiếm hoàn toàn Việt Nam. B. hoang mang lo sợ và tìm cách thương thuyết để rút khỏi Bắc Kỳ. C. cầu cứu sự chi viện của triều đình Mãn Thanh. D. quyết định đánh thẳng vào Huế để kết thúc chiến tranh. Câu 24. Điểm tương đồng về sự phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ. B. Bước ra khỏi chiến tranh, mỗi nước đều có hoàn cảnh khác nhau nhưng cả hai đều trở thành siêu cường kinh tế hàng đầu thế giới. C. Cả hai nước đều phát triển công nghiệp nặng phục vụ cho cuộc chạy đua vũ trang. D. Cả hai nước là trụ cột của trật tự hai cực Ianta, chi phối nhiều mối quan hệ quốc tế. Câu 25. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga mang tính chất của cuộc cách mạng A. tư sản dân quyền.B. xã hội chủ nghĩa. C. dân chủ tư sản.D. Giải phóng dân tộc. Câu 26. Phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam mang tính chất A. dân chủ là chủ yếu. B. dân tộc sâu sắc. C. dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật. D. dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc. Câu 27. Chiến dịch đánh đường 14 – Phước Long (12/1974 – 1/1975) là một phép thử chiến lược của ta, ngoại trừ A. thăm dò phản ứng của Mĩ, khả năng can thiệp trở lại bằng lực lượng chiến đấu Mĩ. B. thử khả năng của quân đội Sài Gòn, sự suy yếu và bất lực của chúng. C. đánh giá khả năng đánh lớn, khả năng thắng lớn của quân đội ta. D. thăm dò dư luận của các Đồng minh của ta, khả năng chi viện của miền Bắc cho miền Nam nhằm phục vụ cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy. Câu 28. Ý nghĩa của việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11/1972) là gì? Trang 5
  6. A. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở Châu Âu B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở Châu Âu Câu 29. Nội dung nào trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là điểm hạn chế, đến Hiệp định Pari năm 1973 đã được ta khắc phục triệt để? A. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự kiểm soát của quốc tế. C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. Câu 30. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào? A. Thực dân Pháp ngày càng mạnh, ra sức mở rộng vùng chiếm đóng, chủ động tấn công, tăng cường bình định, chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai. B. Lực lượng của ta ngày càng trưởng thành, tình hình quốc tế có nhiều chuyển biến to lớn, nhất là sự thành công của cách mạng Trung Quốc. C. Ta bắt đầu nhận được viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em, vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. D. Lực lượng của ta ngày càng mạnh, của Pháp ngày càng yếu, trong khi đó đế quốc Mĩ ngày càng can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh. Câu 31. Nguyên nhân khách quan nào giải thích cho luận điểm “Việt Nam tất yếu bị xâm lược” cuối thế kỷ XIX? A. Các nước phong kiến châu Á trong đó có Việt Nam đang bước vào giai đoạn khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng, là miếng mồi ngon cho các nước tư bản phương Tây. B. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc với yêu cầu lớn về thị trường, thuộc địa. C. Chính sách ngoại giao sai lầm, cấm đạo, giết đạo của nhà Nguyễn tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược. D. Các cuộc khởi nghĩa nông dân cuối thế kỷ XIX làm cho khả năng phòng thủ của đất nước bị suy yếu nghiêm trọng. Câu 32. Trong những năm 1947 – 1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu? A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu. C. Liên Xô và Mĩ kí các hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. Trang 6
  7. Câu 33. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là cương lĩnh cách mạng, đúng đắn và sáng tạo, vì đã A. vạch ra những vấn đề cơ bản về đường lối, nhiệm vụ cách mạng Việt Nam. B. thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự do của dân tộc Việt Nam, thấm nhuần quan điểm dân tộc và giai cấp. C. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới. D. khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và vai trò của liên minh công nông trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. Câu 34. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất của một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, trong đó tính chất dân tộc là điển hình vì A. nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ được giải quyết triệt để. B. nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc giành độc lập dân tộc, nhiệm vụ chống phong kiến có mức độ nhất định nhằm phục vụ cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc. C. nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giải quyết nhiệm vụ dân tộc tạo điều kiện để giải quyết nhiệm vụ dân chủ và ngược lại. D. nhiệm vụ dân tộc là nhiệm vụ duy nhất. Câu 35. Điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang. C. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. D. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng của chiến tranh. Câu 36. Đánh giá nào sau đây là đúng về vai trò của giai cấp công nhân trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1929? A. Giai cấp công nhân là lực lượng cách mạng đông đảo và hăng hái nhất. B. Giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng, đi đầu trong các phong trào dân tộc dân chủ. C. Giai cấp công nhân là lực lượng xã hội độc lập và tiên tiến, có khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam. D. Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo phong trào đấu tranh cách mạng Việt Nam. Câu 37. Nhân tố nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919 – 1929) đã tạo ra bước phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất? A. Việc sử dụng phương thức kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa. B. Sự hình thành nền kinh tế hàng hóa. C. Việc áp dụng cả hai hình thức bóc lột phong kiến và tư bản chủ nghĩa. D. Do chủ nghĩa tư bản du nhập và bao trùm lên nền kinh tế. Câu 38. Điểm nào dưới đây thể hiện tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc? Trang 7
  8. A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực. B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì. C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp. D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Câu 39. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô. C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 40. Những giai cấp, tầng lớp nào dưới đây mà Đảng ta có thể trung lập hoặc lôi kéo họ đứng vào hàng ngũ cách mạng để đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Bộ phận đại địa chủ và tư sản mại bản. B. Bộ phận tiểu tư sản trí thức và giai cấp công nhân. C. Bộ phận trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc. D. Bộ phận tiểu tư sản trí thức và tư sản mại bản. Đáp án 1-A 2-D 3-C 4-A 5-C 6-A 7-A 8-D 9-B 10-C 11-A 12-C 13-A 14-A 15-C 16-B 17-B 18-C 19-C 20-B 21-C 22-C 23-B 24-B 25-C 26-C 27-D 28-B 29-C 30-B 31-B 32-B 33-B 34-B 35-A 36-C 37-A 38-A 39-A 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: SGK Lịch sử 12, trang 172. Đáp án B. Câu 2: Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời cùng cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), phát triển về số lượng và bắt đầu có những cuộc đấu tranh đầu tiên. Tuy nhiên, do chưa trưởng thành về ý thức chính trị, chưa có lý luận chính trị soi đường, chưa lập được đội tiên phong của giai cấp mình (đảng cộng sản) nên còn mang tính tự phát, nặng về đấu tranh kinh tế. Chọn đáp án D. Câu 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Chọn đáp án C. Trang 8
  9. Câu 4: SGK Lịch sử 12, bài 7 trang 50 và bài 8 trang 57. Phần chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản. Chọn đáp án A. Loại trừ đáp án C vì Nhật Bản vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng một số nước Tây Âu như Đức, Pháp lại đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. Câu 5: Chính đảng duy nhất chứ không phải chính đảng mạnh nhất. Chọn đáp án C. Câu 6: SGK Lịch sử 11, trang 156. Chọn đáp án A. Câu 7: Đảng ta xác định thời cơ “ngàn năm có một” của cách mạng tháng Tám năm 1945 là từ sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân đội Đồng minh vào Đông Dương. Chọn đáp án A. Câu 8: SGK Lịch sử 12, bài 11, trang 73, mục II. Chọn đáp án D. Câu 9: SGK Lịch sử 12, trang 128. Thực dân Pháp đã điều đình với chính phủ Trung Hoa Dân quốc và ký Hiệp ước Hoa – Pháp, theo đó Pháp sẽ ra miền Bắc để giải giáp quân đội phát xít Nhật. Trong hoàn cảnh đó ta chọn giải pháp “hòa để tiến”, ký bản hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). Chọn đáp án B. Câu 10: Từ khóa nguyên nhân sâu xa. SGK Lịch sử 11, trang 156. Có thể sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A là nguyên nhân khách quan, đáp án B sai, nhân dân rất ủng hộ phong trào, đáp án D sai, các cuộc khởi nghĩa đều có sự chỉ huy và lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến. Chọn đáp án C. Câu 11: Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 – 1954. Chọn đáp án A. Câu 12: SGK Lịch sử 12, trang 72-73. Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, tuy không nổ ra chiến tranh thế giới, nhưng những cuộc chiến tranh cục bộ đã nổ ra, tình hình thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Nếu chiến tranh thế giới nổ ra đó sẽ là cuộc chiến tranh không có kẻ chiến thắng, do cả Liên Xô và Mĩ đều là cường quốc hạt nhân, họ có thể xóa sổ cả nhân loại. Chính vì nhận thức được hiểm họa của chiến tranh hạt nhân nên Liên Xô và Mĩ đã dần đi đến ký kết các Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT 1 – 2), chủ động tháo ngòi nổ căng thẳng. Chọn đáp án D. Câu 13: SGK Lịch sử 11, trang 121. Chọn đáp án A. Câu 14: SGK Lịch sử 12, mục 2 trang 174. Chọn đáp án A. Câu 15: SGK Lịch sử 12, trang 150. Chọn đáp án C. Trang 9
  10. Câu 16: SGK Lịch sử 12, trang 59. Chọn đáp án B. Câu 17: Từ khóa là ý nghĩa quan trọng nhất. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là cuộc cách mạng vĩ đại, đã chỉ rõ con đường giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp đối với giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới là làm cách mạng vô sản. Tác động to lớn đến Nguyễn Ái Quốc và là nhân tố quyết định để Người lựa chọn con đường cách mạng vô sản cho công cuộc giải phóng dân tộc Việt Nam. Chọn đáp án B. Câu 18: Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai, giai cấp tư sản không nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đáp án B sai, giai cấp tư sản có vai trò nhất định chứ không phải không có vai trò gì trong phong trào dân tộc dân chủ. Đáp án D sai, giai cấp tư sản chỉ chống lại sự chèn ép của tư sản Pháp, dễ thỏa hiệp và nhượng bộ, họ không đấu tranh chống phong kiến, họ cũng không bóc lột tàn tệ công nhân (tiêu biểu như Bạch Thái Bưởi hay một số nhà tư sản dân tộc). Chọn đáp án C. Câu 19: Khi nói về “Bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc”, nhiều em nhầm sang việc đọc sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa tháng 7/1920. Nhưng sự kiện này chỉ làm chuyển biến trong tư tưởng của Người chứ chưa có hành động. Từ suy nghĩ đến hành động là cả một quá trình dài. Nếu chỉ suy nghĩa mà không có hành động thì không tạo ra bước ngoặt. Tháng 12/1920, tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên. Điều này cho thấy hành động thực tiễn của Nguyễn Ái Quốc trong sự nghiệp cách mạng của mình. Như vậy, sự kiện tham gia Quốc tế thứ Ba, sáng lập Đảng cộng sản Pháp, từ người yêu nước chân chính trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên mới là bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng, trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc. Chọn đáp án C. Câu 20: SGK Lịch sử 12, trang 45, phần chính trị và đối ngoại. Chọn đáp án B. Câu 21: Từ khóa “hậu quả nặng nề nhất” về chính trị. SGK Lịch sử 11, trang 62. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và đe dọa nghiêm trọng đến hòa bình và an ninh thế giới, là thủ phạm trực tiếp gây ra chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn đáp án C. Câu 22: Chú ý phần lực lượng cách mạng xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên là: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản thì lôi kéo hoặc trung lập. Không có đại địa chủ trong lực lượng cách mạng. Chọn đáp án C. Trang 10
  11. Câu 23: Tính nhân văn của Cương lĩnh là đã đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam, kể cả các giai cấp bóc lột như địa chủ vừa và nhỏ, tư sản dân tộc. Điều đó làm cho lực lượng cách mạng được tăng cường, phân hóa tối đa kẻ thù. Kẻ thù của cách mạng chỉ còn đế quốc Pháp, tay sai, đại địa chủ và tư sản mại bản. Chọn đáp án B. Câu 24: Từ khóa là “điểm tương đồng” trong phát triển kinh tế. Liên Xô bước ra khỏi chiến tranh với thiệt hại nặng nề nhưng đã phát triển trở thành siêu cường, có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Mĩ bước ra khỏi chiến tranh với nhiều thuận lợi, đã phát triển như vũ bão, trở thành siêu cường số một thế giới. Chọn đáp án B. Câu 25: SGK Lịch sử 11, trang 50. Chọn đáp án C. Câu 26: Chú ý, tất cả các phong trào cách mạng từ năm 1919 trở đi đều mang tính chất dân tộc vì nằm trong phong trào dân tộc. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 cũng không phải ngoại lệ, đó là phong trào dân tộc dân chủ nhưng nét nổi bật là dân chủ công khai. Chọn đáp án C. Câu 27: Sử dụng phương pháp loại trừ. Chiến dịch đánh đường 14 – Phước Long (12/1974 – 1/1975) là một phép thử chiến lược của ta, cho thấy rõ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của ta, sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn, khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ. Phần chữ nhỏ bài 23, trang 191. Chọn đáp án D. Câu 28: Một trong những vấn đề trọng tâm gây căng thẳng nhất ở châu Âu là vấn đề quan hệ giữa hai miền nước Đức, nhất là khi Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập. Để tháo ngòi nổ căng thẳng, trên cơ sở thỏa thuận Xô – Mĩ, hai nhà nước Đức đã ký Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11/1972), qua đó làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng. Chọn đáp án B. Câu 29: Một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ 1954 là quân đội ta ở miền Nam phải tập kết ra Bắc, điều đó làm cho Mĩ – Diệm có điều kiện thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Hạn chế đó đã được khắc phục tại Hiệp định Pari năm 1973, khi quân đội miền Bắc không phải rút quân khỏi miền Nam, làm cho tương quan so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng. Chọn đáp án C. Câu 30: SGK Lịch sử 12. Chọn đáp án B. Câu 31: Từ khóa là “nguyên nhân khách quan”, tức nguyên nhân bên ngoài. Việt Nam tất yếu bị xâm lược do sự phát triển của chủ nghĩa tư bản sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa có yêu cầu cao về thị trường Trang 11
  12. và thuộc địa, không riêng gì Việt Nam mà tất cả các nước châu Á, châu Phi đều trong tình cảnh tất yếu bị xâm lược. Chọn đáp án B. Câu 32: SGK Lịch sử 12, trang 63. Chọn đáp án B. Câu 33: SGK Lịch sử 12, trang 88. Chú ý phần đánh giá về Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Chọn đáp án B. Câu 34: Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai vì nhiệm vụ dân chủ không được giải quyết triệt để. Đáp án C sai, giải quyết nhiệm vụ dân tộc tạo điều kiện giải quyết nhiệm vụ dân chủ là đúng, nhưng ngược lại là sai (tức giải quyết nhiệm vụ dân chủ tạo điều kiện giải quyết nhiệm vụ dân tộc). Đáp án D sai, cách mạng tháng Tám thực hiện cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó, giải pháp dân tộc được giương cao hàng đầu. Chọn đáp án B. Câu 35: SGK Lịch sử 12, trang 42. Trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Chọn đáp án A. Câu 36: Chú ý thời gian là 1919 – 1929. Sử dụng phương pháp loại trừ. Đáp án A sai, đông đảo nhất là nông dân. Đáp án B sai, bộ phận quan trọng, đi đầu trong các phong trào dân tộc dân chủ là tiểu tư sản. Đáp án D sai, đến 1930 mới nắm được vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Chọn đáp án C. Câu 37: Chú ý từ “lực lượng sản xuất”. Lực lượng sản xuất ở đây gồm tư liệu sản xuất và sức lao động, cụ thể gồm máy móc, nguyên vật liệu và con người, (trong phạm vi câu hỏi chủ yếu là công nhân). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, máy móc được sử dụng nhiều, số lượng và chất lượng giai cấp công nhân tăng lên nhanh chóng là do áp dụng phổ biến phương thức kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa. Chọn đáp án B. Câu 38: Phương pháp suy luận Bạo lực cách mạng là một phương pháp giành chính quyền của quần chúng. Việc dùng bạo lực cách mạng là cần thiết và tất yếu trong mọi cuộc cách mạng của quần chúng, nhằm lật đổ một chế độ chính trị lỗi thời và phản động, thiết lập nên một chế độ chính trị tiên tiến và cách mạng. Để tiến hành bạo lực cách mạng phải dựa vào hai lực lượng và hai hình thức đấu tranh cơ bản: chính trị và vũ trang. Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương thiên về bạo động vũ trang, ám sát cá nhân. Tổ chức này nhận thức đúng về cách thức tiến hành cách mạng bằng bạo lực nhưng khi tiến hành còn nhiều thiếu sót, nóng vội nên dẫn đến thất bại. Chọn đáp án A. Trang 12
  13. Câu 39: Đây là câu hỏi được trích ra từ một câu hỏi tự luận “Trình bày sự ra đời (hình thành), xói mòn và tan rã của trật tự hai cực Ianta”? Sau hơn 40 năm, trật tự hai cực Ianta đã bị xói mòn do những yếu tố sau: Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) đã đập tan âm mưu của Mĩ khống chế Trung Quốc và Liên Xô buộc phải bỏ những đặc quyền ở vùng Đông Bắc Trung Quốc. Sự lớn mạnh về kinh tế của các nước tư bản phương Tây, đặc biệt là sự ra đời của khối thị trường chung châu Âu (EEC – 1957) làm suy giảm nghiêm trọng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu. Sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản đã dẫn đến sự hình thành 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. Các nước Tây Âu, Nhật Bản trở thành đối thủ cạnh tranh nguy hiểm của Mĩ. Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La Tinh đã làm thay đổi bộ mặt của khu vực này và làm mất phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và các nước Tây Âu. Chọn đáp án A. Câu 40: Sử dụng phương pháp loại trừ. Các lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Chọn đáp án C. Trang 13