Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2021_de_so_10.doc
Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 10
- ĐỀ THI THỬ SỐ 10 THỜI GIAN 50 PHÚT. SỐ CÂU: 40 Câu 81: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của NST có đường kính A. 11 nm.B. 300 nm.C. 300 A 0.D. 110 A 0. Câu 82: Loài người xuất hiện vào kỉ địa chất nào? A. Đệ tamB. Đệ tứC. JuraD. Tam điệp Câu 83. Phép lai: AAbbDD x aaBBdd cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ A. 75%B. 37,5%C. 25%D. 100% Câu 84: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li: A. cơ học. B. sinh cảnh. C. tập tính. D. thời vụ. Câu 85. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là: A. Chuổi chuyển êlectron. B. Chu trình crep. C. Đường phân. D. Tổng hợp Axetyl – CoA. Câu 86: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là A. 0,5. B. 0,6. C. 0,3.D. 0,4 Câu 87: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST? A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau. Câu 88: Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza. B. enzim tháo xoắn và restrictaza. C. ADN pôlimeraza và ligaza. D. restrictaza và ligaza. Câu 89. Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất A. LúaB. NgôC. Tảo lamD. Dây tơ hồng Câu 90. Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là: A. APG (axit phốtphoglixêric). B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat). C. AlPG (anđêhit photphoglixêric). D. AM (axitmalic). Câu 91. Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm. C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh. Câu 92. Quá trình chuyển hóa thành do hoạt động của nhóm vi khuẩn A. cố định nitơ. B. nitrat hóa. C. phản nitrat hóa. D. amôn hóa. Câu 93. Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 – 6,0 B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH Câu 94. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3 Câu 95: Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b). Trong quần thể tạo ra được 15 kiểu gen khác nhau thì vị trí của các gen trên NST sẽ như thế nào? A. 2 gen trên cùng 1 NST giới tính X. B. 2 gen trên cùng 1 NST thường. ~ 1 ~
- C. 2 gen trên 2 NST thường khác nhau. D. 1 gen trên NST thường, 1 gen trên NST X Câu 96: Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây lục bội (6n). Tỉ lệ giao tử: BBB, BBb, Bbb, bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb lần lượt là: A. 1/20: 9/20: 9/20: 1/20 B. 1/10: 3/10: 3/10: 1/10 C. 1/10: 4/10: 4/10: 1/10 D. 3/20: 7/20: 7/20: 3/20 Câu 97: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa B. Chọn lọc tự nhiên tác động trục tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định Câu 98. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước quần thể tăng lên? A. B > D, I = E. B. B = D, I < E.C. B + I < D + E. D. B + I = D + E. Câu 99. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 34%. B. 32%.C. 36%. D. 44%. Câu 100: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 32 8 16 2 Ab Câu 101: Xét cá thể có kiểu gen Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy aB ra hoán vị giữa B và b. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra A. 3% B. 24% C. 12% D. 6% Câu 102: Đồ thị sau đây mô tả sự tăng trưởng của một quần thể sinh vật theo thời gian. Thời điểm đánh dấu trên đồ thị thể hiện tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử vong là: A. Thời điểm (D). B. thời điểm (C) C. Thời điểm (A). D. thời điểm (B). Câu 103: Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A và a ở thế hệ xuất phát lần lượt là 0,7 và 0,3. Nếu chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn kiểu gen aa thì sau bao nhiêu thế hệ, tần số alen a đạt 0,12? A. 6 thế hệ. B. 5 thế hệ. C. 4 thế hệ. D. 3 thế hệ Câu 104: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 24. B. 128. C. 16. D. 192. Câu 105: . Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên: I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng. II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác. III. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 4.C. 3. D. 2. Câu 106. 1 gen có chiều dài 0,408 m, có A chiếm 20%. Xét các phát biểu sau (1) gen có số nucleotit loại G là 720 (2) gen có 3120 liên kết hidro ~ 2 ~
- (3) trên mạch 1 có 1200 gốc photphat (4) gen có khối lượng phân tử là 720000 đvC Số phát biểu đúng A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 107: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là A. 8B. 2C. 4D. 6 Câu 108: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn; alen B quy định quả lục trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen này ở các NST khác nhau. Cho hai cây đậu(P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% hạt trơn, quả lục : 37,5% hạt nhăn, quả lục : 12,5% hạt trơn, quả vàng : 12,5% hạt nhăn, quả vàng, quá trình thí nghiệm không xảy ra đột biến. Kiểu gen của 2 cây đậu P và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: A. AaBb x aaBb; 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. B. AaBb x Aabb; 3 : 3 : 1 : 1. C. AaBb x aaBb; 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. D. AaBb x Aabb; 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. Câu 109: Ở ngô, người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên 1 NST tại các vị trí tương ứng trên NST là 19 cM và 59cM. Các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp về cả 2 cặp gen nói trên tỉ lệ phân li kiểu hình phù hợp nhất ở đời sẽ là : A. 50%, 23%, 23%, 4% B. 54%, 21%, 21%, 4% C. 51%, 24%, 24%, 1% D. 52%, 22%, 22%, 4% Câu 110 : Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau: I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 3.C. 1. D. 2. Câu 111 : Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cây hoa trắng với nhau, đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Kết quả giao phấn F1 được F2 phân tính theo tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Theo lý thuyết, nhận xét nào sau đây về F2 là không chính xác ? A. Tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hoa trắng là 4/7. B. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ là 4/9. C. Các cây hoa trắng có 5 loại kiểu gen, trong đó có 3 loại kiểu gen đồng hợp. D. Số loại kiểu gen là 9 và tỉ lệ các loại kiểu gen là 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. AB Ab Câu 112. Thực hiện phép lai P ♀XDXd ♂ XDY , thu được F . Cho biết mỗi gen quy định một tính ab ab 1 trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% IV. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. A. 2B. 3C. 1D. 4 Câu 113. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75% ~ 3 ~
- III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75% IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình A. 1B. 4C. 2D. 3 Câu 114: Xét một quần thể có A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau P:0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aabb. Xét các phát biểu sau: (1) Tần số alen A = 0,6; b=0,4 (2) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ cây mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30,24% (3) Cho các cây thấp, đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ 55 cây thấp đỏ : 9 cây thấp vàng. (4) Người ta tiến hành cho quần (P) tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là 36/625 Số phát biểu không đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua; Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Cho các phát biểu sau về đời con: I. Tỉ lệ kiểu hình quả vàng chiếm 97,22%. II. Tỉ lệ kiểu hình trội về hai tính trạng là 26,39%. III. Kiểu hình quả đỏ có tỉ lệ nhiều hơn kiểu hình quả ngọt. IV. Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng lặn là 25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 116 Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST; mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 117 Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Thực hiện phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F 1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất. II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 118. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến ~ 4 ~
- nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd bD I. Kiểu gen của cây P có thể là AA x aa . Bd bD II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 119. Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau : I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt nhất , đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 100C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót Số phát biểu đúng là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 120. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. ~ 5 ~