Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 5
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2021_de_so_5.doc
Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 5
- ĐỀ THI THỬ SỐ 5 THỜI GIAN 50 PHÚT. SỐ CÂU: 40 Câu 81. Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Côn trùng B. Tôm, cua C. Ruột khoang D. Trai sông Câu 82. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit B. Tổng hợp phân tử ARN C. Nhân đôi ADN D. Nhân đôi nhiễm sắc thể Câu 83. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình? A. aaBB x aaBb B. aaBb x Aabb C. AaBB x aaBb D. AaBb x AaBb Câu 84. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa B. AA x AA C. Aa x Aa D. Aa x aa Câu 85. Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là A. AAAA và aaaa B. AAAa và Aaaa C. AAAa và aaaa D. AAaa và aaaa Câu 86. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm B. Cạnh tranh cùng loài C. Cạnh tranh khác loài D. Vật kí sinh Câu 87. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen của cơ thể B. các alen của kiểu gen C. các alen có hại trong quần thể D. kiểu hình của cơ thể Câu 88. Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất? A. Động vật bậc thấp B. Động vật bậc cao C. Thực vật D. Động vật ăn mùn hữu cơ Câu 89: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở : A. Ruột già B. Miệng C. Dạ dày D. Ruột non. Câu 90: Đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1 , cho F1 lai phân tích thu được kết quả: A. 25%vàng : 75%xanh B. 75%vàng : 25%xanh C. 3vàng :1xanh D. 50%vàng :50%xanh Câu 91. Thành phần cấu trúc không thuộc opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là A. gen cấu trúc. B. vùng vận hành. C. vùng mã hóa. D. gen điều hòa. Câu 92: Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần? A. Tế bào bị mất nhân. B. Tế bào bị mất thành xenlulozơ. C. Tế bào bị mất một số bào quan. D. Tế bào bị mất màng sinh chất Câu 93: Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường là AB CD H I XM . Bộ NST lưỡng bội 2n của loài là: A. 8 B. 10 C. 14 D. 16 Câu 94: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo? A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới B. Hệ sinh thái biển C. Hệ sinh thái rạn san hô D. Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng Câu 95: Nội dung nào dưới đây là không đúng? A. Có nhiều mã bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit amin B. Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin trên phân tử protein C. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ D. Các mã bộ ba không nằm chồng gối lên nhau mà nằm kế tiếp nhau ~ 1 ~
- Câu 96: Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: A. Thể đa bội chẵn B. Thể đa bội lẻ C. Thể 1 D. Thể 3 Câu 97: Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu có số cây thân thấp chiếm 10%, tần sô alen B bằng 0,6 thì số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ. A. 10% B. 48% C. 30% D. 60% Câu 98: Cho các loại lực sau I. Lực đẩy (áp suất rễ). II. Lực hút (do thoát hơi nước ở lá). III. Trọng lực của trái đất. IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Những loại lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao hàng chục mét A. I, III, IV. B. I, II, III. C. II, III, IV. D. I, II, IV. Câu 99: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml /100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút? A. 1102,5ml B. 5250 ml C. 110250 ml D. 7500ml Câu 100. Cho các nhân tố sau: I. Giao phối không ngẫu nhiên. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Đột biến gen. IV. Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là A. III và IV. B. I và IV. C. II và III. D. II và IV. Câu 101. Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục với thân thấp, quả tròn thu được F1, cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình A. 1:2:1. B. 3:3:1:1. C. 9:3:3:1. D. 3:1. Câu 102: Ở một loài thực vật, AA: Hoa đỏ; Aa: Hoa hồng; aa: Hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,2AA : 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: A. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng B. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng C. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng D. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng Câu 103. Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì một phần tử glucozo chỉ giải phóng được 2ATP II. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP III. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều làm oxi hóa chất hữu cơ IV. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 104: Các alen của một gen phải có các đặc tính là A. giống nhau hoàn toàn về cấu trúc và vị trí trên NST. B. khác lôcut, có thể khác nhau một hoặc vài cặp nuclêôtit. C. cùng lôcut, có thể khác nhau một hoặc vài cặp nuclêôtit. D. cùng lôcut nhưng cùng quy định một tính trạng. Câu 105. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến mất đoạn có thể không gây chết sinh vật B. Đột biến lặp đoạn làm gia tăng số lượng gen, và có thể xảy ra trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thểgiới tính C. Đột biến chuyển đoạn do gây chết sinh vật nên có thể làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền ~ 2 ~
- D. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. Câu 106: Cho các ví dụ về đột biến, có mấy ví dụ thuộc về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 1. Đột biến làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng ở thực vật. 2. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza trong sản xuất bia. 3. Đột biến gây hội chứng tiếng mèo kêu ở người. 4. Đột biến tạo quả không hạt ở dưa hấu. 5. Đột biến gây bệnh ung thư máu ác tính ở người. A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 107. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen B và b với tần số là 32%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là bao nhiêu ? A. 640B. 680C. 360D. 320 Câu 108. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 109. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mang đặc điểm của cả hai giống bố mẹ? A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài B. Phương pháp kĩ thuật di truyền C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân Câu 110: Một hợp tử của loài có bộ NST (2n) = 24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân. Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở một cặp NST và 1 tế bào không phân ly ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào, môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Kết thúc toàn bộ quá trình phân bào, có những phát biểu sau (1) có 128 tế bào thừa 2 NST (2) có 128 tế bào thiếu 2 NST (3) có 512 tế bào đột biến (4) tỉ lệ tế bào đột biến so với tế bào bình thường là 3/28 số phát biểu đúng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 111 .Một cá thể ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cho các nhận định về các giao tử được sinh ra: I. Loại giao tử có 5 NST chiếm tỷ lệ 2,5%. II. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ 97,5%. III. Loại giao tử đột biến chiếm tỷ lệ 5%. IV. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ lớn nhất. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 112: Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và cùng thuộc một bậc dinh dưỡng kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. ~ 3 ~
- II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 AB Câu 113: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. ab Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25% II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10% III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3 IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1 A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 114: Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là: A. 34% B. 17% C. 49% D. 33% Câu 115. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen cùng AB Ab nằm trên một cặp NST. Cho phép lai (P): x , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt ab aB dài chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 5,25%. II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ 19,75%. III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ 18%. IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 24%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 116: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng. II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng (1) số loại kiểu gen bình thường tối đa là 729 (2) số loại kiểu gen đột biến thể một nhiễm tối đa là 2916 (3) số loại kiểu gen đột biến thể ba nhiễm tối đa là 5832 (4) số loại kiểu gen đột biến thể tứ nhiễm tối đa là 7290 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai ~ 4 ~
- đoạn phối khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng. (2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F 1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1. (3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F 1 có 25% số cây hoa đỏ. (4) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏở F1 thì sẽ thu được cây dị hợp 2 cặp gen với xác suất 4/9. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 119: Ở lợn cái, bộ nhiễm sắc thể 2n = 38, cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Giả sử các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng đều có cấu trúc khác nhau, sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một cặp nhiễm sắc thể tương đồng nhất định tại một điểm bắt chéo, số loại giao tử khác nhau trong cấu trúc của các nhiễm sắc thể là: A. 2 18 B. 4 x 219 C. 2 19 D. 4 x 218 Câu 120: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một quần thể ( P ) có cấu trúc di truyền là 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,5 aabb: 0,2 aaBB. Biết không có xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không chính xác? I. Ở F1, có xuất hiện tối đa 4 kiểu gen đồng hợp. II. Ở F1 , xuất hiện tối đa 8 kiểu gen các nhau. III. Ở F2 , tỉ lệ các cây thân thấp trắng chiếm tỉ lệ 53,75% IV. Ở F3, tỉ lệ cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 96,25% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ~ 5 ~