Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 8

doc 5 trang Đăng Bình 06/12/2023 910
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2021_de_so_8.doc

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 8

  1. ĐỀ THI THỬ SỐ 8 THỜI GIAN 50 PHÚT. SỐ CÂU: 40 Câu 81: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li A. tập tính. B. trước hợp tử. C. cơ học. D. sau hợp tử. Câu 82: Trong quần thể sinh vật các cá thể chủ yếu phân bố A. đồng đều. B. theo chiều ngang. C. theo nhóm. D. ngẫu nhiên. Câu 83. Loài động vật có vòng tuần hoàn đơn A. Bò B. Thỏ C. Cá chép D. Chuột Câu 84. Ở người bình thường, nồng độ glucozo trong máu là A. 0,1% B. 0,01% C. 0,2% D. 0,02% Câu 85: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng A. 0,4 giây. B. 0,3 giây. C. 0,8 giây. D. 0,1 giây. Câu 86: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây chỉ một bên có lợi? A. Hợp tác. B. Cộng sinh. C. Cạnh tranh. D. Hội sinh. Câu 87: Khi được chiếu sáng cây xanh giải phóng O2, các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ: A. quá trình hô hấp sáng. B. quá trình quang phân li nước. C. sự khử CO2. D. phân giải đường. Câu 88. QT tự thụ phấn có thành phân KG là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ? A. n = 1 B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4 Câu 89: Một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Trong quần thể, số kiểu gen đồng hợp về gen A là A. 15. B. 5. C. 10. D. 20. Câu 90: Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n + 1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến A. tam bội. B. tam nhiễm. C. tứ nhiễm. D. một nhiễm. Câu 91: Lực nào sau đây không phải là động lực của dòng mạch gỗ? A. Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau. C. Lực hút do thoát hơi nước. D. Áp suất rễ. Câu 92: Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thiết thí nghiệm như hình vẽ sau: Hướng di chuyển của giọt nước màu và nguyên nhân A. Di chuyển về bên trái vì quá trình hô hấp hút O2. B. Di chuyển về bên phải vì quá trình hô hấp thải ra CO2. C. Di chuyển về bên phải vì quá trình hô hấp thải ra O2. D. Không di chuyển vì lượng CO2 thải ra tương đương lượng O2 hút vào. Câu 93: Trong quang hợp nếu pha sáng bị ngừng trệ thì sản phẩm nào trong pha tối sẽ tăng? A. Ribulôzơ - 1,5 - điP. B. AlPG. C. APG. D. Tinh bột. Câu 94: Điểm bù ánh sáng là: A. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp. B. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. C. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp. D. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. Câu95: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi? ~ 1 ~
  2. A. Tâm nhĩ trái. B. Tâm thất phải.C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm thất trái. Câu 96:Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY.B. X aXa × XAY.C. X AXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 97:. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I.C. Sơ đồ III.D. Sơ đồ II. Câu 98: Khi nói về tâm động của NST, những phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêôtit này. (2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực của TB trong quá trình phân bào. (3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của NST (4) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của NST có thể khác nhau A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 99: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình. C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1. Câu 100: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 101. Khi nói về quang hợp ở các loại thực vật, xét các phát biểu sau (1) sản phẩm của pha sáng là NADP+ và ADP (2) pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp (3) chỉ có thực vật C3 có hô hấp sáng (4) hiệu quả quang hợp của thực vật CAM là thấp nhất Số phát biểu đúng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 102. Khi nói về cơ chế hấp thụ nước ở rễ, xét các phát biểu sau (1) Sự hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế chủ động (2) Sự hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút cần tiêu tốn nhiều năng lượng (3) Đất là môi trường nhược trương so với tế bào lông hút (4) Tế bào lông hút có thế nước thấp do quá trình thoát hơi nước Số phát biểu không đúng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 103: Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y (2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp (3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma (4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 104: Những hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? I. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở T ung Á. ~ 2 ~
  3. II. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. III. Lừa giao phối với ngựa, sinh a con la không có khả năng sinh sản. IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn cho nhau. A. II và IV. B. II và III. C. I và III. D. I và IV. Câu 105: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, số lượng các phát biểu đúng là: (1) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. (2) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. (3) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. (4) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 106. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch. III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 107: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát P, sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thu được 2 loại kiểu hình và 3 kiểu gen, trong đó có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ dị hợp 7,5% và hoa trắng 26,5% . Tính theo lí thuyết, quần thể thực vật trên ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ cây hoa đỏ đồng hợp là A. 30%. B. 50%. C. 60%. D. 40%. Câu 108. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình. C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1. Câu 109: Ở một loài thực vật, các đột biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n-1) tự thụ phấn, biết rằng các giao tử (n-1) vẫn có khả năng thụ tinh nhưng các thể đột biến không nhiễm (2n-2) đều bị chết. Tính theo lý thuyết, trong số các hợp tử sống sót, tỷ lệ các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n được tạo ra là bao nhiêu? A. 1/3 B. 1/2 C. 1/4 D. 2/3 Câu 110: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đề u có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 111: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen , đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ 1/4. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? A. 2 phép lai B. 4 phép lai C. 5 phép lai D. 3 phép lai Câu 112: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F , có bao nhiêu dự đoán đúng? 1 (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen. (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 113: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì ~ 3 ~
  4. cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này? (1) Cho cây T tự thụ phấn. (2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. (3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. (4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. (5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử. (6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 114. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu Thế hệ P Thế hệ F Thế hệ F Thế hệ F Thế hệ F gen 1 2 3 4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 3. C. 2. D. 4. Câu 115: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 91% hạt vàng: 9% hạt xanh. B. 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh. C. 31 hạt vàng: 3 hạt xanh. D. 7 hạt vàng: 9 hạt xanh. Câu 116: Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 6 loại kiểu hình. Biết 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho các nhận định sau I. Có hiện tượng trội không hoàn toàn. II. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. III. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 4 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1. IV. Hai gen tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng. Số nhận định đúng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 117: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A,a và B,b tương tác cộng gộp quy định, mỗi alen trội tác động giúp cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P) thu được F 1 100% cây cao 90cm. Cho các nhận định sau I. Chiều cao tối đa của cây ngô là 100cm. II. Cho các cây F1 giao phấn, thu được tối đa 5 loại cây khác nhau về chiều cao. III. Cho các cây F1 giao phấn, xác suất thu được cây cao 90cm là 0,25. IV. Cây cao 90cm có tối đa 3 kiểu gen. Số nhận định đúng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118: Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ? A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1. ~ 4 ~
  5. B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46% C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%. D. Ở thế hệ (P) tấn số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% Câu 119: Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen. III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%. IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 120. Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen. III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%. IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. ~ 5 ~