Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 9

doc 5 trang Đăng Bình 06/12/2023 1080
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2021_de_so_9.doc

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2021 - Đề số 9

  1. ĐỀ THI THỬ SỐ 9 THỜI GIAN 50 PHÚT. SỐ CÂU: 40 Câu 81. Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá? A. Khí khổng. B. Bề mặt lá. C. Mô dậu. D. Mạch gỗ. Câu 82. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen A. AABB B. aaBB C. Aabb D. AaBb Câu 83. Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài có hại còn một loài không có hại cũng không có lợi là mối quan hệ A. hợp tác.B. kí sinh. C. ức chế-cảm nhiễm. D. hội sinh. Câu 84: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia? A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 85: Savan là khu sinh học trên cạn thuộc A. vùng nhiệt đới. B. vùng ôn đới. C. vùng cận bắc cực. D. vùng bắc cực. Câu 86: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất A. xúc tác B. ức chế. C. cảm ứng. D. trung gian. Câu 87. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/8 Câu 88. Phong lan và cây thân gỗ là mối quan hệ gì? A. Kí sinh B. Sinh vật ăn sinh vật C. Cộng sinh D. Hội sinh Câu 89: Cây hoa Cẩm Tú Cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau, hiện tượng này do: A. Độ pH của đất khác nhau. B. Do cường độ ánh sáng khác nhau. C. Do lượng phân bón khác nhau D. Do nhiệt độ môi trường khác nhau. 3 Câu 90: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 vòng của 4 nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là: A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc. Câu 91: Ở đậu Hà Lan, có 7 nhóm gen liên kết. Kết luận nào sau đây chưa chính xác? A. Số NST ở thể tứ bội là 28 B. Số loại thể một kép tối đa là 21 C. Số NST đơn bội của loài này là 7 D. Số NST ở thể tam nhiễm là 15 Câu 92: : Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi ADN. C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN. Câu 93: Trên phân tử mARN của sinh vật nhân sơ, bộ mã di truyền 5’AUG’3 mã hóa cho axit amin nào dưới đây? A. PhenylalaninB. formyl methionine C. MethionineD. Alanin Câu 94: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào: A. Đại thái cổB. Đại cổ sinhC. Đại trung sinhD. Đại tân sinh Câu 95: Trong cấu trúc của NST nhân thực điển hình, cấu trúc nào có đường kính là 30nm A. NucleosomeB. ChromatideC. Vùng xoắn cuộnD. Sợi nhiễm sắc Câu 96: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế A. nhân đôi ADN và phiên mãB. nhân đôi ADN và dịch mã C. phiên mã và dịch mãD. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã DE Câu 97: Cơ thể có kiểu gen AaBb sẽ cho số loại giao tử tối đa là: de A. 8B. 16C. 24D. 32 Câu 98: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua hô hấp B. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên C. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển + - D. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4 ) và nitrit (NO2 ) ~ 1 ~
  2. Câu 99: Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chỉ xảy ra ở thưc vật CAM, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. B. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 nhiều, lượng O2 thấp. C. Enzim Ôxigenaza chuyển thành enzim cacbôxilaza ôxi hóa ribulôzơ -1,5 - diphôtphat đến CO2 D. bắt đầu từ lục lạp, qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể. Câu 100: Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp ? A. Dạ lá sách B. Dạ múi khếC. Dạ tổ ongD. Dạ cỏ Câu 101: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S B. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1 C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm Câu 102: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng A. Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được B. Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2 C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt Câu 103: Khi nói về pha sáng trong quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng ? A. diễn ra trong chất nền của lục lạp B. Tạo ra sản phẩm ATP, NADPH và O2 C. Cần các nguyên liệu ADP, NADPH và H2O D. Không cần ánh sáng, diễn ra ở tilacoit Câu 104: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. làm phong phú vốn gen của quần thể. B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. định hướng quá trình tiến hóa. D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. Câu 105: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hội chứng Đao là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. II. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ. III. Người măc hội chúng Đao vẫn có thể sinh con bình thưòng. IV. Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao A. 4B. 1C. 2D. 3 Câu 106: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống khan hiếm. II. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. III. Quan hệ cạnh tranh giúp cho số lượng cá thể trong quần thể được đuy trì ở mức độ phù hợp. IV. Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trở lên đối kháng nhau. A. 2B. 4C. 3D. 1 Câu 107: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể? I. Đột biến chuyển đoạn trên 2 NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể. III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh. IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội. A. 4B. 3C. 1D. 2 Câu 108: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là A. Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. B. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. C. Đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc. D. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc. Câu 109: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên: ~ 2 ~
  3. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3. II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 110. Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Côđon 5’GAU3’; 5’GAX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ 5’XAU3’; 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ATX5’. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ATX5’. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ATX5’. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ATX5’. Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 4.B. 2. C. 1.D. 3. Câu 111: Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng? I. Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử. II. F2 có 9 loại kiểu gen. III. Tất cả các cây quả tròn F1 đều có kiểu gen giống nhau. IV. Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16. A. 2B. 4C. 3D. 1 Câu 112: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng. III. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp. IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát. A. 3B. 1C. 2D. 4 Câu 113. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 12/37.B. 18/37.C. 3/16.D. 9/32. AB AB Câu 114: Ở mội loài thú,tiến hành phép lai P: ♀ XB Xb× ♂ XB Y. thu được F1. Trong tổng số cá ab ab thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử vè 3 cặp gen. IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 115: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có ~ 3 ~
  4. màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây: - Cây thứ nhất có kiểu gen aabbDD thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu; - Cây thứ hai có kiểu gen aaBBdd thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu. Cho các kết quả sau về kiểu gen của cây (P) là: (1) AABbDd. (2) AaBBDd. (3) AaBbDd. (4) AaBbDD. (5) AABbDD. Có bao nhiêu kiểu gen phù hợp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 116: Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. - Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau? I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. A. 2B. 4C. 3D. 1 Câu 117: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332. (2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36. (3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162. (4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 118: Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây: I. Kiểu gen con đực F1 là AaXBY . II. Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen. III. Con đực lông hung không mang alen lặn chiếm 6,25% IV . Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 119: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4. (2) F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình. 1 (3) Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là . 4 34 (4) Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ. 35 A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. ~ 4 ~
  5. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là A. 1/7 B. 13/28 C. 1/14 D. 9/14 ~ 5 ~