Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thới Bình

docx 5 trang Đăng Bình 06/12/2023 700
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thới Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs_th.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thới Bình

  1. TRƯỜNG THCS THCS THỚI BÌNH GVM: LÊ THỊ KIM NGỌC ÔN TẬP HÓA 9 – LỚP 9A4 ĐỢT 2 TẠI NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC DO DỊCH VIRUS COVID – 19 Từ 24/2 – 29/2/2020 * CẤP ĐỘ BIẾT: Câu 1: Người ta căn cứ vào đâu để đánh giá mức độ hoạt động hoá học của phi kim? A. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và oxi. B. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với phi kim và hiđro. C. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với hiđro và oxi. D. Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. Câu 2: Cacbon gồm những dạng thù hình nào? A. Kim cương, than chì, than gỗ. B. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình. C. Kim cương, than gỗ, than cốc. D. Kim cương, than xương, than cốc. Câu 3: Các ngành sản xuất đồ gốm, xi măng, thuỷ tinh được gọi là công nghiệp silicat, vì đều chế biến các hợp chất tự nhiên của A. nhôm. B. sắt. C. silic. D. cacbon. Câu 4: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8 trong bảng tuần hòan là nguyên tố A. kim loại. B. phi kim. C. lưỡng tính D. khí hiếm. * CẤP ĐỘ HIỂU: Câu 5: Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng là A. O; F; N; P. B. F; O; N; P. C. O; N; P; F. D. P; N; O; F. Câu 6: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: Điện tích hạt nhân là 12+; có 3 lớp electron;lớp ngoài cùng có 2 electron, vậy trong bảng tuần hoàn, X là A. magie. B. canxi. C. sắt. D. nhôm. Câu 7: Thành phần chính của không khí có O2 và N2. Khi không khí lẫn khí độc clo thì có thể cho qua dung dịch nào để loại bỏ? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4. C. Nước. D. Dung dịch brom. Câu 8: Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì A. áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
  2. B. áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. C. áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. D. áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. * CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP: Câu 9: Một hợp chất của lưu huỳnh với oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối luợng. Tỉ lệ số nguyên tử S và O trong phân tử là A. 1: 1. B. 1: 2. C. 1: 3. D. 1: 4. Câu 10: Một kim loại kiềm có khối lượng 1,1gam tác dụng với nước, thu được 1,792 lít H 2 (đktc). Kim loại kiềm đó là: A. Li B. Na C. K D. Rb Câu 11: Một chất khí có công thức phân tử là X2, biết 1 lít khí ở đktc nặng 3,1696 gam. Công thức phân tử của X2 là A. N2. B. O2. C. Cl2. D. H2. Câu 12: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, điện tích hạt nhân của nguyên tố X là A. Z = 13. B. Z = 10. C. Z = 12. D. Z = 11. * CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO: Câu 13: Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối? A. 7,7 triệu tấn. B. 77 triệu tấn. C. 7,58 triệu tấn. D. 75,8 triệu tấn. Câu 14: Đốt cháy bột sắt trong bình kín chứa khí clo theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Thành phần của chất sản phẩm là A. Fe dư và Cl2 dư. B. FeCl3 và Fe dư. C. FeCl3 và Cl2 dư. D. FeCl2 và Cl2 dư. Câu 15: Nung hòan tòan 26,8 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Sau khi phản ứng kết thức, thu được khí CO2 và 13,6 gam hỗn hợp rắn. Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là A. 6,72 lít B. 6 lít. C. 3,36 lít. D. 10,08 lít. Câu 16: Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức hoá học chung là RH4. trong hợp chất này hiđro chiếm 25% về khối lượng. R là: A. Lưu huỳnh. B. Phôtpho. C. Cacbon. D. Silic.
  3. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM LỚP 9A4 Đ A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 D B C B D A A A C A C D D C A C LỚP 9A5 Câu Đáp án TN 1A 2B 3D 4C 5A 6B - C H O: CH – CH – OH ; CH – O – CH 13 2 6 3 2 3 3 - C4H10: CH3 – CH2 – CH2 – CH3; CH3 – CH – CH3 CH3 xt C2H4 + H2OC 2H5OH t o C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0 14 t ,H2SO 4 d  CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH - Dẫn mỗi khí ra một ít dùng làm mẫu thử. - Dẫn lần lượt từng mẫu đi qua nước có mẫu giấy quỳ tím, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu là khí Cl , mẫu nào là quỳ tím hóa đỏ nhạt là CO , 15 2 2 mẫu còn lại không đổi màu quỳ là O2 Cl2 + H2O  HCl + HClO CO2 + H2O  H2CO3 a) Chỉ có C2H4 tác dụng với Br2 2,8 n 0,0175mol Br 160 CH2 CH2 Br2  Br CH2 CH2 Br 0,0175 0,0175 0,175 V 0,0175 22,4 0,392(l) 16 C2H4 V 0,56 0,392 0,168(l) CH4 0,392 100% %V 70% C2H4 0,56 0,168 100% %V 30% CH4 0,56 b)
  4. 0,28 n 0,0125mol khi 22,4 to C2 H4 3O2  2CO2 2H2O to CH4 2O2  CO2 2H2O n 2n 2 0,0125 0,025(mol) H2O khi m 0,025 18 0,45(g) H2O
  5. ÔN TẬP HÓA 9 – LỚP 9A5 ĐỢT 2 TẠI NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC DO DỊCH VIRUS COVID – 19 Từ 24/2 – 29/2/2020 001: Những dãy chất nào sau đây đều là Hiđrocacbon? A. C2H4, C2H2, C6H6. B. C6H5ONa, CH4O, HNO3. C. FeCl2, C2H6O, NaHCO3.D. CH 3NO2, CH3Br, NaOH. 002: Số liên kết đơn có trong phân tử metan là A. 3.B. 4. C. 2. D. 1. 003: Khí mỏ dầu còn được gọi là A. khí biogaz. B. khí than. C. khí thiên nhiên.D. khí đồng hành. 004: Este là sản phẩm tạo thành của phản ứng este hóa xảy ra giữa: A. axit và kim loại.B. axit và bazơ. C. axit và rượu. D. axit và oxit bazơ. 005: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ A. 2-5%. B. 20-30%. C. 10-20%. D. 5-10%. 006: Chất nào sau đây không tác dụng với natri giải phóng khí hiđro? A. Nước.B. Dầu hỏa. C. Rượu etylic. D. Axit axetic. - TỰ LUẬN: Câu 13 : Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ sau: C2H6O; C4H10,C6H6, CH3COOH. Câu 14 : Hoàn thành chuỗi phương trình biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) (1) (2) (3) (4) C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa Câu 15 : Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các chất khí đựng trong các bình bị mất nhãn: Cl2, CO2 và O2. Câu 16: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH 4 và C2H4 tác dụng hết với dung dịch Br 2 dư, thì thấy khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 2,8 gam. a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. b) Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,28 lít (đktc) hỗn hợp X ở trên bằng oxi thì thu được m gam hơi nước. Tính m.