Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Duyên Hải

doc 4 trang Như Liên 15/01/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Duyên Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2019_2020_truong.doc

Nội dung text: Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Duyên Hải

  1. PHÒNG GD & ĐT HƯNG HÀ ĐỀ ÔN TẬP MÔN: TOÁN 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC DUYÊN HẢI NĂM HỌC 2019 - 2020 (Tuần từ 30/3/2020 đến 05/4/2020) Họ tên: Lớp: 2 Nhận xét của giáo viên: Chữ kí của phụ huynh (kí và ghi rõ họ tên) Câu 1. Nối phép tính với kết quả đúng: 15 - 6 41 - 8 29 +7 - 6 91 36 100 9 33 42 100 - 9 37 + 5 84 +16 Câu 2. Đặt tính rồi tính: 38 + 7 34 + 29 45 - 18 83 + 7 72 - 36 Câu 3: Tìm x, biết: x – 26 = 32 25 + x = 52 76 – x = 17 x + 28 = 70 x + 18 = 36 x - 18 = 37 Câu 4: Mẹ Linh cân nặng 51 kg; Linh nhẹ hơn mẹ 29kg. Hỏi Linh cân nặng bao nhiêu ki-lô- gam? Bài giải
  2. Câu 5: a,Thứ sáu tuần trước là ngày 20 tháng 3.Vậy thứ sáu tuần này là ngày tháng b, Biết rằng hôm qua là thứ năm ngày 10 tháng 12 thì ngày mai là thứ ngày tháng Câu 6: Hình bên có: đoạn thẳng. hình tam giác. hình chữ nhật. Câu 7: Tính 42 cm - 25cm = 27kg + 15kg = 16l + 23l = 9cm + 3cm = 83kg – 56kg = 27l – 19l = 44 dm + 17dm = 32kg + 8kg = 36l + 4l = 51dm – 9dm = 18kg – 5kg = 47l – 12l = Câu 8: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Bài giải Anh cân nặng : 32 kg Em nhẹ hơn anh : 7kg Em cân nặng : .kg ? . Câu 9: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Bài giải Thùng thứ nhất có : 27 l dầu . Thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai: 5 l dầu . Thùng thứ hai có : l dầu? Câu 10: Số? a) +15 52 - 28 - 9 b) + 8 - 17 +9 13 c, - 8 + 3536 - 21 + 38 Chúc các em học tốt!
  3. PHÒNG GD & ĐT HƯNG HÀ ĐỀ ÔN TẬP MÔN: Tiếng Việt 12 TRƯỜNG TIỂU HỌC DUYÊN HẢI NĂM HỌC 2019 - 2020 (Tuần từ 30/3/2020 đến 05/4/2020) Họ tên: Lớp: 2 Nhận xét của giáo viên: Chữ kí của phụ huynh (kí và ghi rõ họ tên) Phần 1: Đọc các bài tập đọc trong tuần 21. Phần 2: Viết chính tả bài Vè chim từ đầu đến là chim chèo bẻo SGK Tiếng Việt 2, T2- tr 28. (Phần chính tả các em viết nắn nót vào vở nhé) Phần 3: Bài tập 1. Điền vào chỗ trống: a. tr hay ch? - ồng cây, nuôi . ồng, vợ ồng. - tuyên .uyền, .uyền cành, chơi .uyền. - quyển uyện, câu .uyện, kể .uyện. b. Điền uôt hay ươt? - lũ l. ., ướt như ch , v lên. . . / / - chải ch , m . mà, th . Tha. / / - móng v , cầu tr , mít . . 2. Sắp xếp và ghi lại câu thành ngữ, tục ngữ cho đúng. a, Công núi như Thái Sơn cha. . b. Anh như tay chân thể em. . c. Chuồn chuồn bay mưa ngập ao thấp bờ. . d. Chớp đông gà gáy nhay nháy, mưa thì. . 3. Điền những từ chỉ đặc điểm của các con vật vào chỗ chấm cho phù hợp: - như voi. - như rùa. - như thỏ. - như nai.
  4. 4. Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau: - cao - , bé - , gầy - . - ngoan ngoãn - , cần cù - , nhanh nhẹn - . 5. Em hãy đáp lời cảm ơn trong các trường hợp sau: a) Bạn cho em đi chung áo mưa (vì em quên áo mưa ở nhà). b) Cô giáo giảng lại bài toán cho em hiểu. c) Một bác hàng xóm khen em ngoan. 6. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (4 - 6 câu) kể về một người thân trong gia đình em theo gợi ý sau: - Người thân em muốn kể là ai? ( có thể là ông hoặc bà, bố, mẹ, ) - Người thân đó bao nhiêu tuổi? Làm nghề gì? - Tình cảm của người thân đó đối với em ra sao? - Em yêu quý người thân đó như thế nào? Bài làm . . . .