Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên (Có đáp án)

pdf 15 trang Đăng Bình 13/12/2023 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_so_4_nam_hoc_2020_20.pdf

Nội dung text: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thái Phiên (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC . Thời gian làm bài : 45 phút Câu 81. Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng loại mẫu vật nào sau đây? A. Hạt khô đã được luộc chín. B. Hạt nhú mầm đã được luộc chín. C. Hạt đang nhú mầm. D. Hạt khô. Câu 82. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Thủy tức. B. Châu chấu. C. Trùng đế giày. D. Cá chép. Câu 83. Ở sinh vật nhân sơ, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 84. Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây? A. ADN và mARN. B. tARN và prôtêin histôn. C. ADN và prôtêin histôn. D. ADN và rARN. Câu 85. Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen? A. Gen bị thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. Gen không tổng hợp prôtêin. C. Tế bào được thêm 1 NST. D. Tế bào bị mất 1 NST. Câu 86. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng NST trong tế bào? A. Đột biến thêm cặp nucleotit. B. Đột biến thể một. C. Đột biến thể ba. D. Đảo đoạn NST. Câu 87. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng? A. AaBb. B. Aabb. C. AAbb. D. AABb. Câu 88. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng? A. Aabb. B. aaBb. C. AABB. D. AaBb. Câu 89. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XAXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 90. Kiểu gen AaBbDDee giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 2. C. 8. D. 16. Câu 91. Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số nguời mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ A. 18%. B. 36%. C. 37,5%. D. 24%. Câu 92. Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội. B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người. C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người. D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội. Câu 93. Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây? A. Chỉ tác động trực tiếp lên alen trội. B. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu gen. C. Chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình. D. Thường chỉ tác động lên alen lặn. Câu 94. Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo? A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Cambri. D. Kỉ Pecmi. Trang 1
  2. Câu 95. Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ cùng loài. B. Kí sinh cùng loài. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Vật ăn thịt – con mồi. Câu 96. Phong lan và cây thân gỗ là mối quan hệ gì? A. Kí sinh. B. Sinh vật ăn sinh vật. C. Cộng sinh. D. Hội sinh. Câu 97. Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất AlPG thành APG. B. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa AlPG thành Ri1,5diP. C. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ri1,5DiP thành APG. D. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử. Câu 98. Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai? A. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm. B. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm. C. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu. D. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp. Câu 99. Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã. B. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã. C. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã. D. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã. Câu 100. Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây: Loài I II III IV V Cơ chế Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị Thể song nhị hình thành bội từ loài A và bội từ loài A và bội từ loài B và bội từ loài A và bội từ loài B và loài B loài C loài C loài I loài III Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là: A. 46; 50; 56; 66; 82. B. 23; 25; 28; 33; 41. C. 92; 100; 112; 132; 164. D. 46; 56; 50; 82; 66. Câu 101. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27. IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 102. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật. B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều h¬ướng tiến hoá của sinh giới. Câu 103. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. C. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. D. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. Câu 104. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 2
  3. A. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên. B. Trong lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. C. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn ở quần xã đỉnh cực có cấu trúc đơn giản hơn lưới thức ăn ở quần xã tiên phong. D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. Câu 105. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại? I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. IV. Giun sán sống trong ruột lợn. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 106. Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là A. 0,5%. B. 0,25%. C. 0,125%. D. 1,25%. Câu 107. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB AB so v nh m t tr XXDd XYD c F . Trong t ng s ru i ới alen d quy đị ắ ắng. Phép lai P: ♀ ab × ♂ ab , thu đượ 1 ổ ố ồ F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 28 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 108. Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad I. Ki u gen c a P có th là Bb . ể ủ ể aD II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2. III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 109. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 100. Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 45% 45% 10% Số 2 45% 30% 25% Số 3 16% 39% 45% Số 4 25% 50% 25% Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 3
  4. I. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể ổn định. II. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể suy thoái. III. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 111. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học? I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mòn đất. IV. Tích cực phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112. Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E. II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích. III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113. Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần. II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần. III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp. IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 114. Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến? A. 80. B. 135. C. 65. D. 120. Câu 115. Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%. II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ. III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng. IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 116. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc Trang 4
  5. thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen. II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh. III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định. IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117. Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3, tần số alen A = 0,4. II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640. IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118. Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh. II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là 4,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 120. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. Trang 5
  6. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án C Câu 82: Đáp án B A sai. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết. C sai. Vì mạch gỗ vận chuyển nước, ion khoáng và một số hooc môn do rễ tổng hợp. D sai. Vì mạch rây gồm các tế bào sống. Câu 83: Đáp án C Đáp án C. Vì cơ thể có kiểu gen aaBb biểu hiện kiểu hình đột biến về tính trạng do gen aa quy định. Câu 84: Đáp án A 4080 2 Gen có chiều dài 4080A0 → Tổng số nucleotit của gen = 3,4 = 2400. - Số nucleotit loại G = H – N = 2950 – 2400 = 550. - Số nucleotit loại A = 1,5N – H = 3600 – 2950 = 650. Câu 85: Đáp án B Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST. Câu 86: Đáp án B Đáp án B. Vì đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gen trên 1 NST. Câu 87: Đáp án B Câu 88: Đáp án C Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, đó là AA và Aa. → Đáp án C. Câu 89: Đáp án D Đáp án D. Vì gen nằm ở tế bào chất (ở ti thể hoặc ở lục lạp) thì mới di truyền theo dòng mẹ. Câu 90: Đáp án D Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Do đó, khi thay đổi kiểu gen thì mới làm thay đổi mức phản ứng. Câu 91: Đáp án D Có 3 kiểu gen đồng hợp là IAIA; IBIB; I0I0. Tỉ lệ kiểu gen IAIA = 0,16 Tỉ lệ kiểu gen IBIB = 0,09 Tỉ lệ kiểu gen I0I0 = 0,09. → Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là = 0,16 + 0,09 + 0,09 = 0,34. Câu 92: Đáp án D Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào Phương pháp D thuộc công nghệ gen. → Đáp án D. Trang 6
  7. Câu 13: Đáp án B Câu 94: Đáp án D Câu 95: Đáp án D Mật độ cá thể. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1.000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m3 nước. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2 → Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích → Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể. Câu 96: Đáp án D Câu 97: Đáp án C Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp Câu 98: Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II → Đáp án B. III sai. Vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào IV sai. Vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn Câu 99: Đáp án D A sai vì trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do sự kết cặp nhầm giữa các bazo nito dạng hiếm B sai vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình C sai vì đột biến xoma không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính Câu 100: Đáp án A Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử 1/2AA : 1/2Aa Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa P: AAAa × aaaa → F1: 1/2AAaa : 1/2Aaaa Cho F1 lai phân tích ta có: + 1/2AAaa × aaaa → Fa: 1/2 . (1/6AAaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa) + 1/2Aaaa × aaaa → Fa: 1/2 . (1/2Aaaa : 1/2aaaa) Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là: 1/2 . 1/6 + 1/2 . 1/2 = 4/12 = 1/3. Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là: 1 - 1/3 = 2/3 Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 101: Đáp án C Phép lai AaBbDd × AabbDD = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD) Số loại kiểu gen = 3×2×2 = 12 kiểu gen Trang 7
  8. Số loại kiểu hình ở đời con = 2×2×1 = 4 kiểu hình. → Đáp án C Câu 102: Đáp án A Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A. I đúng. Vì đột biến có thể tạo ra alen mới; Di – nhập gen có thể mang đến alen mới cho quần thể. II đúng. Vì giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp cho nên sẽ làm giảm số loại kiểu gen trong quần thể. Khi số lượng kiểu gen bị giảm xuống thì độ đa dạng di truyền của quần thể sẽ giảm xuống. III đúng. Vì lai xa và đa bội hóa tạo ra đời con song nhị bội nên có thể nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới. IV đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen. Khi tần số alen bị thay đổi đột ngột thì có thể sẽ làm thay đổi tần số kiểu hình một cách đột ngột. Câu 103: Đáp án D Ban đầu 200000 cá thể. Quần thể có tỉ lệ sinh 10%/năm, tỉ lệ tử vong 7% năm, , tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm → tỉ lệ gia tăng số lượng cá thể của quần thể sau 1 năm là: 10% - 7% + 2% - 1% = 4% Sau 2 năm số cá thể trong quần thể: 20000 × (1,04)2 = 21632. → Đáp án D Câu 104: Đáp án D Đáp án D. Vì khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh không đúng mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên → biến đổi môi trường, khí hậu. Câu 105: Đáp án B Cả 4 đều đúng. → Đáp án B. Vì X = 3U nên Ggốc = 3Agốc. Ở mạch 1, G1 = 3A1. Như vậy, mạch mạch 1 là mạch gốc. A1/1 = T1/2 = G1/3 = X1/4 = U/1 = 75. → X1 = 75 × 4 = 300. → I đúng. Tổng số nucleotit của gen = 10×2×75 = 1500. → II đúng. XARN = G1 = 3×75 = 225. → III đúng. Tgốc = T1 = 2×75 = 150. → IV đúng. Câu 106: Đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B. I đúng. Vì giao tử mang toàn alen lặn (aabb, ab) có số lượng = 1/36×360×1000 + 1/4×720×1000 = 170000. II đúng. Vì giao tử đơn bội mang 1 alen trội (Ab, aB) có số lượng = 1/2×720×1000 = 36000. III đúng. Vì giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội (AABb, AaBB) có số lượng = 2/9×360×1000 = 80000. Trang 8
  9. IV đúng. Vì giao tử mang 2 alen trội (AAbb, aaBB, AaBb, AB), trong đó giao tử lưỡng bội chiếm tỉ lệ = 1 0,36 2 11 0,36 0,64 24 = 9/17. Câu 107: Đáp án B Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B. A-bb lai với aaB- (đây là phép lai phân tích của từng cặp tính trạng) thì đời con luôn có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình; Các loại kiểu gen có tỉ lệ bằng nhau; Các loại kiểu hình luôn có tỉ lệ bằng nhau. → I đúng. II đúng. Vì khi có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1. Cho nên cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/2×1200 = 600 cây. III đúng. Khi F1 có kiểu gen đồng hợp lặn thì chứng tỏ P dị hợp. P dị hợp thì sẽ có 4 loại kiểu gen, trong đó kiểu gen AaBb (Ab/aB) chiếm tỉ lệ 1/4. → Có 300 cây dị hợp 2 cặp gen. IV đúng. Khi F1 có 4 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp. Khi đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 1/4×1200 = 300 cây. Câu 108: Đáp án D Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. F1 có 10 kiểu gen. → P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả đực và cái. Ab 80 Ab Ab Ab I đúng. Vì = 2000 = 0,04. → = 0,04 = 0,2Ab × 0,2Ab. → Tần số hoán vị 40% và F1 có 59% cá thể A-B- = 1180 cây quả to, màu đỏ. AB ab 160 ab AB ab ab II đúng. Vì + = 2000 = 0,08. → = 0,04 = 0,2ab × 0,2ab. → Tần số hoán vị 40% và F1 có số cây mang 3 alen trội = 4×0,2×0,3 = 0,24. → Số lượng cây mang 3 alen trội = 0,24×2000 = 480 cây. aB 320 Ab aB Ab III đúng. Vì = 2000 = 0,16. → = 0,16 = 0,4Ab × 0,4Ab. → Tần số hoán vị 20% và F1 có số cây mang 2 alen trội = 2×0,01 + 4×0,16 = 0,66. → Số lượng cây mang 2 alen trội = 0,66 ×2000 = 1320 cây. AB 320 AB AB AB IV đúng. Vì = 2000 = 0,16. → = 0,16 = 0,4AB × 0,4AB. → Tần số hoán vị 20% và F1 có số cây mang 2 alen trội 2×0,16 + 4×0,01 = 0,36. → Số lượng cây mang 2 alen trội = 0,36×2000 = 720 cây. Câu 109: Đáp án D Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Chúng ta phải chuyển số lượng cá thể về tỉ lệ kiểu gen Trang 9
  10. - Chúng ta thấy rằng, chỉ có trường hợp chuyển từ F1 sang F2 thì mới làm mất cân bằng di truyền (do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên); Còn các thế hệ F1, F3 và F4 thì quần thể đều cân bằng di truyền. → Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên. → I đúng. - F1 có tần số A = 0,8; Sang F2 có tần số = 0,5. → Tần số alen bị thay đổi đột ngột. → Có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. → II đúng. Ở F3, tần số A = 0,5. Sang F4 có tần số A = 2/9. Điều này chứng tỏ tần số A tăng và tần số a giảm. Mặt khác, tỉ lệ kiểu gen ở F4 vẫn đạt cân bằng di truyền, điều này chứng tỏ chọn lọc chỉ tác động vào khả năng sinh sản chứ không tác động vào sức sống của các kiểu gen. → Có thể đã xảy ra hiện tượng cá thể aa ở F3 không có khả năng sinh sản. → III đúng. Nếu aa vẫn không có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể sinh sản ở F4 là 4/9AA : 4/9Aa = 1/2AA : 1/2Aa. → Tần số a = 1/4. → F5 có aa = 1/16. → F5 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ 6,25%. Câu 110: Đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV → Đáp án A I sai. Vì giới hạn sinh thái của các loài thực vật bậc cao thường khác nhau, có những loài chịu được ánh sáng mạnh, có loài chịu được ánh sáng yếu, có loài sống trong bóng râm III sai. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này thường khác nhau hoặc trùng nhau một phần chứ không trùng nhau hoàn toàn để đảm bảo 5 loài này có thể cùng tồn tại. Câu 111: Đáp án D Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường). Câu 112: Đáp án B Phát biểu I, III, IV đúng. → Đáp án B. II sai. Vì mặc dù nước là nguồn tài nguyên tái sinh nhưng nguồn nước đang bị cạn kiệt do ô nhiễm môi trường. Câu 113: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C. I đúng. Vì đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. Vì vậy, đột biến này không làm thay đổi chiều dài của gen. II sai. Vì đây là sinh vật nhân thực, gen tồn tại thành cặp alen cho nên nếu a là đột biến lặn thì kiểu gen Aa thì vẫn chưa biểu hiện thành thể đột biến. III đúng. Vì nếu đột biến làm cho bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin thì sẽ làm cho chuỗi axit amin được kéo dài. Trang 10
  11. IV đúng. Vì gen quy định mARN. Cho nên chiều dài của gen không thay đổi thì chiều dài của mARN cũng không thay đổi. Câu 114: Đáp án D Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. AABB × aabb thì F1 có kiểu gen AaBb. Tứ bội hóa thì sẽ có 90% AaBb và 10% AAaaBBbb. Khi tự thụ phấn, sẽ có 3 phép lai là: 10%AAaaBBbb × 10%AAaaBBbb. 90%AaBb × 90%AaBb. 2×10%AAaaBBbb × 90%AaBb. I đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang toàn alen trội (AAAABBBB + AABB + AAABBB) = 0,01 × 1/36 × 1/36 + 0,81 × 1/4 × 1/4 + 0,18 × 1/12 × 1/12 = 1681/32400. II đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 1 alen trội (Aaaabbbb + aaaaBbbb + Aabb + aaBb + Aaabbb + aaaBbb) = 0,01 × 2/9 × 1/36 × 2 + 0,81 × 1/2 × 1/4 × 2 + 0,18 × 5/12 × 1/12 × 2 = 697/3240. III đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 2 alen trội (AAaabbbb + aaaaBBbb + AaaaBbbb + AAbb + aaBB + AaBb + AAabbb + aaaBBb + AaaBbb) = 0,01 × (1/2 × 1/36 × 2 + 2/9×2/9) + 0,81 × (1/16 × 2 + 4/16) + 0,18 × (5/12 × 1/12 × 2 + 5/12 ×5/12) = 2821/8100. IV đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 3 alen trội (AAAabbbb + aaaaBBBb + AAaaBbbb + AaaaBBbb + AABb + AaBB + AAAbbb + aaaBBB + AAaBbb + AaaBBb) = 0,01 × (2/9 × 1/36 × 2 + 1/2 × 2/9 × 2) + 0,81 × (1/8 × 2) + 0,18 × (1/12 × 1/12 × 2 + 5/12 × 5/12 × 2) = 8743/32400 = 27%. Câu 115: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C. Vì bb không chịu phèn nên aa bị chết ở giai đoạn nảy mầm. Do đó, cần chú ý đến cây aa. P có kiểu gen AaBb, nên hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen (1AA : 2Aa:1aa)(1BB : 2Bb : 1bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F1 là (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb). Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa : 1aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F2 là (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 1Bb). Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa : 1aa)(9/16BB : 6/16Bb : 1/16bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F3 là (1AA : 2Aa : 1aa)(3/5BB : 2/5Bb). I đúng. Vì F3 có tỉ lệ kiểu gen về gen A là 1AA : 2Aa :1aa cho nên số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp. II đúng. Vì số cây thân cao F3 gồm có (1AA : 2Aa)(3/5BB : 2/5Bb) cho nên trong tổng số cây thân cao ở F3, có số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 1/3×3/5 = 1/5. III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cây cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng = 1/3×3/5 = 1/5. IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen = 2/3×2/5 = 4/15. Câu 116: Đáp án D Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Trang 11
  12. AB Ab XXDd XYD ab aB I đúng. Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 8 loại giao tử. → Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 × 8 = 64 loại. II đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình? AB Ab AB Ab XXDd XYD ab aB ab aB Dd D - Số loại kiểu gen: × = ( × )( XX × XY) = 10 × 4 = 40 loại kiểu gen. - Số loại kiểu hình: AB Ab AB Ab XXDd XYD ab aB ab aB Dd D × = ( × )( XX× XY) = 4 × 3 = 12 kiểu hình. 0,145 III đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là = 0,5 = 29%. AB Ab Ab aB Ab XYd XYd XYd XYd XYD ab aB Ab aB ab Cá thể đực mang 2 alen trội gồm có các kiểu gen , , , , , aB AB Ab Ab aB Ab aB XYD ab ab aB Ab aB ab ab . Có tỉ lệ = ( , , , , , ) × 1/4 = (6×0,04 + 2×0,16 +2×0,01 )×1/4 = 14,5%. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 14,5%. AB Ab XXDd XXDd ab aB Cá thể cái có kiểu hình trội mang 3 alen trội chính là cá thể dị hợp 3 cặp gen và . AB Ab ab aB Có tỉ lệ = ( , ) × 1/4 = (4×0,04)×1/4 = 4%. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 1 alen trội là = AB Ab Dd 4 0,04 1/ 4 XX ab aB 1 D 0,54 ABXX = 2 = 4/27. Câu 117: Đáp án A Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A. AB ab Vì P thuần chủng và có kiểu hình trội × kiểu hình lặn nên F1 có kiểu gen . AB AB - Ở F2, cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 9% → = 0,09. ab ab → 0,09 = 0,3ab × 0,3ab. → Giao tử AB = ab = 0,3; Giao tử Ab = aB = 0,2. I đúng. Ở F2 có số cây mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ = 4×0,3×0,2 = 0,24 = 24%. II đúng. Ở F2 có số cây mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ = 2×0,09 + 4×0,04 = 0,34 = 34%. Trang 12
  13. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất = 0,040,25- 0,04 0,04 1 0,25-0,09 0,16 4 . → (III) đúng. - Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất = 0,09 0,09 0,5 0,09 0,59 = 9/59. → (IV) đúng. Câu 118: Đáp án A Có 5 phát biểu đúng. → Đáp án A. P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng lai với nhau thì F1 dị hợp 2 cặp gen. Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập (AaBb) thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 4 kiểu gen quy định. → I đúng. Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và không có hoán vị gen thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 1 kiểu gen quy định. → V đúng. Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cả 2 giới thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 5 kiểu gen quy định. → II đúng. Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở 1 giới thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 3 kiểu gen quy định. → III đúng. AB AB ab ab Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST ( ) và không có hoán vị gen thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 2 kiểu gen quy định. → IV đúng. Câu 119: Đáp án D Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D. 0,01 0,03 0,12 I đúng. Vì tần số alen A1 = 1 - = 0,6. Tần số alen A4 = 0,01 = 0,1. Tần số alen A3 = 0,01 0,03 0,01 = 0,1. 0,01 0,03 0,12 0,01 0,03 Tần số alen A2 = = 0,2. II đúng. Vì trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. 0,6 0,1 1 Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A3 = 0,84 14 . → Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh vàng thuần chủng (A3A3) 2 11 chiếm tỉ lệ = 14 196 → Đúng. III đúng. Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; 0,6 20 A2A3, A2A4; A3A3, A3A4 . Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 = 1-0,01 33 . Trang 13
  14. 2 20 400 → Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = 33 1089 → Đúng. IV đúng. Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, 0,6 0,2 3 A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 = 1 0,12 22 . 2 39 → Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = 22 484 . Câu 120: Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B. Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh. - Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2. Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh. I sai. Xác định được kiểu gen của 10 người. - Người số 4, 6 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb. - Người số 1, 2 không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb. - Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb. - Người số 10 và 11 là những người không bị bệnh có bố (số 4) bị 2 bệnh nên người số 10, 11 đều có kiểu gen AaBb. Người số 12 có kiểu gen Aabb. II đúng. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh Xác suất sinh con bị bệnh 1: - Người số 15 có kiểu gen Aa. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Aa; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,36AA : 0,48Aa = 3/7AA : 4/7Aa) cho nên xác suất kiểu gen của 5 7 người số 16 là ( 12 AA : 12 Aa). 7 1 7 → Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất = 12 4 48 . Xác suất sinh con bị bệnh 2: - Người số 15 có kiểu gen Bb. - Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,81BB : 0,18Bb = 9/11BB : 2/11Bb) cho nên xác suất kiểu gen 10 11 của người số 16 là ( 21 BB : 21 Bb). Trang 14
  15. 11 1 11 → Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai = 21 4 84 . 7 11 11 → Xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 48 × 84 = 576 . III sai. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh. 7 - Từ kết quả làm ở câu II, ta có xác suất sinh con bị 1 bệnh là 48 nên xác suất sinh con không bị bệnh 1 = 7 41 1 - 48 = 48 . 11 - Từ kết quả làm ở câu II, ta có xác suất sinh con bị 2 bệnh là 84 nên xác suất sinh con không bị bệnh 2 = 11 73 1 - 84 = 84 . 7 73 511 - Xác suất để chỉ bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai = 48 84 4032 . 41 11 451 - Xác suất để chỉ bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất = 48 84 4032 511 451 962 481 → Đáp án = 4032 4032 4032 2016 . IV đúng. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là bao nhiêu? 41 - Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = 48 ; Xác suất sinh con không bị 73 bệnh thứ hai = 84 . 1 - Xác suất sinh con gái = 2 . 1 41 73 2993 → Xác suất sinh con gái và không bị bệnh = 2 48 84 8064 . Trang 15